Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đánh giá thực trạng và định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------

LÊ NHƯ THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------

LÊ NHƯ THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Mã số ngành : 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Ðặng

Thái Nguyên, năm 2015




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------

LÊ NHƯ THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Mã số ngành : 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Ðặng

Thái Nguyên, năm 2015


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự
động viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
GS.TS. Nguyễn Thế Đặng cùng những thầy, cô trong Khoa Môi trường - Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động viên tôi học
tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng

thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ công chức các cơ quan:
Trung tâm quan trắc và công nghệ môi trường Thái Nguyên, Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Thái Nguyên, Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên sự hợp tác nhiệt
tình của các hộ gia đình thuộc 03 phường/xã (Cam Giá, Phúc Hà, Phúc Trìu) đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập các tài liệu, thông tin
để hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
trong Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên đã tạo điều kiện, động viên tôi trong
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Như Thủy


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...............................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Định nghĩa nước sạch .....................................................................................4
1.2. Định nghĩa nước sạch sinh hoạt .....................................................................7
1.3. Tiêu chuẩn nước nguồn ...................................................................................7
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục đích
sinh hoạt .................................................................................................................8
1.4.1. Các chỉ tiêu về lý học ...............................................................................8
1.4.2. Các chỉ tiêu về hóa học .............................................................................9
1.4.3. Các chỉ tiêu về sinh học ..........................................................................11
1.5. Cơ sở khoa học về cấp nước, bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường
...............................................................................................................................11
1.5.1. Một số các văn bản quy phạm pháp luật ................................................11
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ......................................................................12
1.6. Tình hình nghiên cứu về nước sạch trên toàn Thế giới và tại Việt Nam.......12
1.6.1. Trên Thế giới ..........................................................................................12
1.6.2. Tại Việt Nam ..........................................................................................16
1.6.3. Tại tỉnh Thái Nguyên..............................................................................19
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................25


iv

2.1. Địa điểm, thời gian và phạm vi nghiên cứu ...................................................25
2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................25
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành phố Thái Nguyên ...........25
2.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân tại
thành phố Thái Nguyên ....................................................................................25

2.2.3. Đánh giá thực trạng cung cấp nước sạch sinh hoạt của thành phố Thái
Nguyên..............................................................................................................25
2.2.4. Đánh giá chất lượng nguồn nước sinh hoạt của người dân thành phố
Thái Nguyên .....................................................................................................25
2.2.5. Định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên
2.2.6. Giái pháp cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên .26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................26
2.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu .............................................26
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu, xây dựng phiếu điều tra, khảo sát ...................26
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm ....................27
2.3.4. Phương pháp thống kê, so sánh và xử lí số liệu ....................................30
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ..................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................32
3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân tại thành
phố Thái Nguyên..................................................................................................36
3.2.1. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng nguồn nước ở thành phố Thái
Nguyên..............................................................................................................36
3.2.2. Kết quả khảo sát về nước máy người dân đang sử dụng ........................42
3.2.3. Kết quả khảo sát về chất lượng nước ngầm của người dân đang sử dụng
..........................................................................................................................46
3.3. Thực trạng cấp nước sinh hoạt của thành phố Thái Nguyên .........................65
3.4. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt của người dân thành phố Thái Nguyên69


v

3.4.1. Nhận xét về chất lượng nguồn nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
..........................................................................................................................69

3.4.2. Đánh giá nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên ..............................................................................................69
3.4.3. Đánh giá về nhu cầu sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân .........73
3.5. Định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên .....75
3.6. Giái pháp cung cấp nước sạch sinh hoạt cho thành phố Thái Nguyên ..........75
3.6.1. Giái pháp về quản lí nhà nước ................................................................75
3.6.2. Giải pháp về kĩ thuật...............................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
COD

: Nhu cầu oxi hóa học

NN

: Nước ngầm

NT

: Nước thải

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

TDS

: Tổng chất rắn hòa tan

TPTN

: Thành phố Thái Nguyên

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

UBND

: Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: QCVN 01: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ăn uống ........................................................................................................................4
Bảng 1.2: QCVN 02: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt ......................................................................................................................6
Bảng 1.3: QCVN 09:2008/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm ...................................................................................................................7
Bảng

1.4:

Công

suất

của

các

nhà

máy

cấp

nước

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................19
Bảng

1.5:


Tỷ

lệ

sử

dụng

nước

sạch

sinh

hoạt

của người dân tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................20
Bảng 1.6: Các hoạt động sản xuất chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................22
Bảng 2.1: Thống kê số phiếu phát ra tại các phường/xã ..........................................27
Bảng 2.2: Mẫu nước giếng Phường Cam Giá ...........................................................28
Bảng 2.3: Mẫu nước giếng xã Phúc Hà ....................................................................29
Bảng 2.4: Mẫu nước giếng xã Phúc Trìu ..................................................................29
Bảng 3.1: Nguồn cấp nước từ phiếu điều tra của các phường/xã .............................36
Bảng 3.2: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng .........................................................38
Bảng 3.3: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng từ phiếu điều tra của các phường/xã
...................................................................................................................................39
Bảng 3.4: Xu hướng chất lượng nguồn nước những năm gần đây ...........................41
Hình 3.4: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng của các phường/xã ........................40
Hình 3.5: Xu hướng chất lượng nước giếngnhững năm gần đây của các phường/xã
...................................................................................................................................41

Bảng 3.5: Chất lượng nước máy của thành phố Thái Nguyên ..................................42


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tiến hành khảo sát
và nghiên cứu thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều
được ghi rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Người viết cam đoan

Lê Như Thủy


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Dòng sông Tiete cách Sao Paulo, Brazil 40 km bị ô nhiễm trầm trọng....14
Hình 1.2: Nhiều nơi trên thế giới đang phải đối phó với sự khô cằn vì thiếu nước ........14
Hình 3.1: Bản đồ thành phố Thái Nguyên ................................................................31
Hình 3.2: Nguồn cấp nước của các phường/xã .........................................................37
Hình 3.3: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ..........................................................38
Hình 3.4: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng của các phường/xã ........................40
Hình 3.5: Xu hướng chất lượng nước giếngnhững năm gần đây của các phường/xã

...................................................................................................................................41
Bảng 3.5: Chất lượng nước máy của thành phố Thái Nguyên ..................................42
Hình 3.6: Chất lượng nước máy của các nhà máy cấp nước của thành phố Thái
Nguyên ......................................................................................................................42
Hình 3.7: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của thành phố Thái Nguyên ............43
Hình 3.8: Thời gian cắt nước của các nhà máy cấp nước của thành phố Thái Nguyên .....44
Hình 3.9: Giá thành đối với 1 m3 nước máy tại các phường/xã ................................45
Hình 3.11: Diễn biến COD trong nước ngầm ...........................................................48
Hình 3.14: Diễn biến NO3- trong nước ngầm............................................................49
Hình 3.15: Diễn biến Coliform trong nước ngầm .....................................................50
Hình 3.16: Diễn biến E.coli trong nước ngầm ..........................................................50
Hình 3.18: Diễn biến Pb trong nước ngầm ...............................................................55
Hình 3.19: Diễn biến Mn trong nước ngầm ..............................................................56
Hình 3.20: Diễn biến SO4- trong nước ngầm ............................................................56
Hình 3.21: Diễn biến Coliform trong nước ngầm ....................................................57
Hình 3.23: Nồng độ As trong nước ngầm .................................................................61
Hình 3.24: Nồng độ Mn trong nước ngầm ................................................................62


x

Hình 3.25: Nồng độ NO3- trong nước ngầm .............................................................63
Hình 3.26: Chỉ số Coliform trong nước ngầm ..........................................................64
Hình 3.27: Chỉ số E.coli trong nước ngầm ...............................................................65
Hình 3.28: Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp của nhà máy nước Tích Lương
...................................................................................................................................67
Hình 3.29: Mô hình bể lọc ........................................................................................80


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tất cả chúng ta đều biết rằng, nước là một dạng tài nguyên đặc biệt quan
trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát
triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, trên khắp thế giới, nhiều người còn chưa có được
nước an toàn và đầy đủ để đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất của họ. Tài nguyên
nước đang bị đe doạ bởi các chất thải và ô nhiễm, bởi việc khai thác sử dụng kém
hiệu quả, bởi sự thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi khí hậu toàn cầu và nhiều
nhân tố khác…
Trong các diễn đàn về nước sạch và môi trường gần đây trên Thế giới cũng
như ở Việt Nam thì chất lượng nước sạch đang trong giai đoạn báo động đỏ, thiếu
nước sạch để sử dụng đang là áp lực chung của nhiều quốc gia trên Thế giới, trong đó
Việt Nam không phải là trường hợp ngoại lệ. Tại Việt Nam, hiện chỉ có khoảng 70%
đô thị có hệ thống cấp nước tập trung. Tại các vùng nông thôn thì việc cung cấp nước
sạch chỉ đạt ở mức 30%, đây là con số quá nhỏ so với một đất nước mà người dân nông
thôn chiếm gần 2/3 dân số cả nước.
Tình trạng thiếu nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày là nguyên nhân
chủ yếu gây ra những hậu quả nặng nề về sức khỏe đối với đời sống con người.
Theo thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên - Môi trường, trung bình mỗi năm
Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém.
Cũng theo đánh giá tổng hợp của Bộ, hàng năm gần 200.000 người mắc bệnh ung
thư mới phát hiện mà một trong những nguyên nhân chính bắt nguồn từ ô nhiễm
môi trường nước.
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Là thủ
phủ, trung tâm quan trọng nhất về chính trị, hành chính của tỉnh, trung tâm quan
trọng về công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học, giáo dục của vùng Việt Bắc, đầu
mối giao thông của các tỉnh miền núi phía Bắc, có vị trí chiến lược an ninh quốc
phòng. Vấn đề cấp nước sạch sinh hoạt của người dân trong thành phố đạt 90%. Đời
sống ngày càng được cải thiện chính vì vậy mà nhu cầu dùng nước sạch ngày càng
tăng. Do đó với việc cấp nước như hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu dùng nước



2
của người dân nơi đây. Bên cạnh đó, số dân còn lại chưa được cấp nước thuộc các
xã nghèo cách xa trung tâm thành phố.
Nhằm góp phần nâng cao sức khỏe và bảo vệ môi trường cho người dân địa
phương, đề tài “Đánh giá thực trạng và định hướng cung cấp nước sạch sinh
hoạt cho Thành phố Thái Nguyên” được thực hiện sẽ góp phần làm rõ hơn về hiện
trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân thành phố Thái Nguyên, từ đó có
những định hướng và đề xuất các giải pháp về cung cấp nước sạch sinh hoạt cho thành
phố để nâng cao hiệu quả chất lượng nước sinh hoạt, đáp ứng được nhu cầu dùng nước
của người dân thành phố hiện nay và đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tàiol
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá được thực trạng sử dụng nước sạch của người dân thành phố
Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng cung cấp nước sạch của Thành phố Thái Nguyên.
- Từ đó có những định hướng và đề xuất các giải pháp cung cấp nước sạch
cho thành phố Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát được thực trạng sử dụng nước sạch của người dân thành phố Thái
Nguyên qua ý kiến người dân:
+ Đánh giá được chất lượng, lưu lượng, xu hướng chất lượng nước ngầm
những năm gần đây.
+ Đánh giá chất lượng, lưu lượng và giá thành đối với nước máy do thành
phố cấp hiện nay.
- Thực trạng cung cấp nước sạch sinh hoạt của thành phố:
+ Chất lượng nước máy
+ Khả năng đáp ứng
- Đánh giá được chất lượng và lưu lượng nguồn nước để từ đó có những định

hướng và đề xuất các giái pháp cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
cho người dân thành phố Thái Nguyên, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực.


3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh
nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về kĩ năng điều tra, phỏng vấn, tham vấn ý kiến cộng đồng
và có những định hướng tốt về cung cấp nước sạch cho thành phố Thái Nguyên.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đề tài nghiên cứu phản ánh tương đối sắc nét về tình hình sử dụng nước
sinh hoạt của người dân của phố Thái Nguyên, thực trạng cung cấp nước sạch của
thành phố Thái Nguyên.
- Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp cho các cơ quan chức năng có những định
hướng tốt về cung cấp nước sạch cho thành phố.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Định nghĩa nước sạch
- Theo Báo cáo “Điều tra chất lượng nước sạch sinh hoạt của Cục Y tế dự
phòng Việt Nam (2012)” Nước sạch là nguồn nước trong, không màu, không mùi,
không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người. Nước sạch
theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống - QCVN 01:2009/BYT do Bộ Y tế
ban hành ngày 17/6/2009 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009 [15].

Bảng 1.1: QCVN 01: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ăn uống
STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn
Đơn vị tối đa cho
phép

Phương pháp thử

Mức độ
giám
sát

Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1 Màu sắc

(*)

2 Mùi vị(*)
3 Độ đục(*)
4 pH(*)
Độ cứng, tính theo
CaCO3(*)
Tổng chất rắn hoà tan
6
(TDS) (*)
5


(*)

7 Hàm lượng Amoni

TCVN 6185 – 1996
TCU
15
(ISO 7887 - 1985) hoặc
SMEWW 2120
Cảm quan, hoặc
Không có
SMEWW 2150 B và
mùi, vị lạ
2160 B
TCVN 6184 – 1996
NTU
2
(ISO 7027 - 1990)
hoặc SMEWW 2130 B
Trong
TCVN 6492:1999 hoặc
khoảng
SMEWW 4500 - H+
6,5-8,5
TCVN 6224 - 1996 hoặc
mg/l
300
SMEWW 2340 C
mg/l

mg/l

1000
3

A

A

A

A
A

SMEWW 2540 C

B

SMEWW 4500 - NH3 C
hoặc
SMEWW 4500 - NH3 D

B


5

STT

Giới hạn

Đơn vị tối đa cho
phép

Tên chỉ tiêu

8 Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

250
300(**)

9 Hàm lượng Florua

mg/l

1,5

Hàm lượng Hydro
sunfur(*)

mg/l

0,05

10

Hàm lượng Sắt tổng số
11
(Fe2+ + Fe3+)(*)


mg/l

0,3

Hàm lượng Mangan tổng
số

mg/l

0,3

13 Hàm lượng Nitrat

mg/l

50

14 Hàm lượng Nitrit

mg/l

3

15 Chỉ số Pecmanganat

mg/l

2


12

1 Clo dư

Phương pháp thử
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297 - 1989) hoặc
SMEWW 4500 - Cl- D
TCVN 6195 - 1996
(ISO10359 - 1 - 1992)
hoặc SMEWW 4500 FSMEWW 4500 - S2TCVN 6177 - 1996
(ISO 6332 - 1988) hoặc
SMEWW 3500 - Fe
TCVN 6002 - 1995
(ISO 6333 - 1986)
TCVN 6180 - 1996
(ISO 7890 -1988)
TCVN 6178 - 1996
(ISO 6777-1984)
TCVN 6186:1996 hoặc
ISO 8467:1993 (E)

Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
Trong
SMEWW 4500Cl hoặc
mg/l
khoảng
US EPA 300.1
0,3 - 0,5


Mức độ
giám
sát
A

B

B
A

A
A
A
A

A

Vi sinh vật
Vi
TCVN 6187 - 1,2 :1996
khuẩ
1 Coliform tổng số
0
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)
n/100
hoặc SMEWW 9222
ml
Vi
TCVN6187 - 1,2 : 1996
E.coli hoặc Coliform

khuẩ
2
0
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)
chịu nhiệt
n/100
hoặc SMEWW 9222
ml
(Nguồn: Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 05/2009/TT - BYT
ngày 17 tháng 6 năm 2009)[6]

A

A


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự
động viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
GS.TS. Nguyễn Thế Đặng cùng những thầy, cô trong Khoa Môi trường - Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động viên tôi học
tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng
thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ công chức các cơ quan:
Trung tâm quan trắc và công nghệ môi trường Thái Nguyên, Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Thái Nguyên, Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên sự hợp tác nhiệt

tình của các hộ gia đình thuộc 03 phường/xã (Cam Giá, Phúc Hà, Phúc Trìu) đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập các tài liệu, thông tin
để hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
trong Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên đã tạo điều kiện, động viên tôi trong
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Như Thủy


7
- Theo điểm 7 điều 2 của Nghị định 117/2007/NĐ - CP ngày 11/7/2007 nghị
định của chính phủ quy định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, nước sạch
là nước đã qua xử lí có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng [27].
1.2. Định nghĩa nước sạch sinh hoạt
Theo điểm 1 điều 4 của 117/2007/NĐ - CP, nước sạch sinh hoạt là nguồn
nước được sử dụng cho mục đích sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh của con người) phải
đảm bảo quy chuẩn kĩ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Bộ Y tế
ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN
01:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, QCVN
02:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt) [27].
1.3. Tiêu chuẩn nước nguồn
Để đánh giá chất lượng nước ngầm, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã đưa
ra quy chuẩn quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm. Quy

chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nguồn nước, làm căn cứ
cho việc bảo vệ và sử dụng nước một cách phù hợp [1].
Bảng 1.3: QCVN 09:2008/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ngầm
TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

-

5.5 – 8.5

1

Ph

2

Độ cứng (tính theo CaCO3)

mg/l

500

3


Chất rắn tổng số

mg/l

1500

4

COD (KMnO4)

mg/l

4

5

Amoni (tính theo N)

mg/l

0.1

6

Clorua (Cl-)

mg/l

250


7

Florua (F-)

mg/l

1

8

Nitrit (NO-2) (tính theo N)

mg/l

1

9

Nitrat (NO-3) (tính theo N)

mg/l

15

10

Sunfat (SO42-) (tính theo N)

mg/l


400


8
11

Asen (As)

mg/l

0.05

12

Chì (Pb)

mg/l

0.01

13

Crom VI (Cr6+)

mg/l

0.05

14


Đồng (Cu)

mg/l

1

15

Kẽm (Zn)

mg/l

3

16

Mangan (Mn)

mg/l

0.5

17

Thủy ngân (Hg)

mg/l

0.001


18

Sắt (Fe)

mg/l

5

19

E. Coli

MPN/100ml

KPH

20

Coliform

MPN/100ml

3

(Nguồn: Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường, ban hành ngày 31/12/2008)[1]
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục
đích sinh hoạt
1.4.1. Các chỉ tiêu về lý học
a) Độ pH của nước:

Định nghĩa về mặt toán học: pH = -log[H+]. pH là thông số đánh giá chất
lượng nguồn nước, nó quyết định đến tính axit, bazơ cũng như khả năng hòa tan của
các chất tan trong nước, sự thay đổi của pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa học
của nước (sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng cacbonat,…), các quá trình sinh học
trong nước. pH dưới 7 là có tính axit và độ pH trên 7 có tính bazơ. pH được xác
định bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ [16].
b) Nhiệt độ (0C):
Nhiệt độ của nước có ảnh hưởng đến độ pH, đến các quá trình hóa học và
sinh học xảy ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trường xung
quanh, vào thời gian trong ngày, vào mùa trong năm… Nhiệt độ cần được xác định
tại chỗ (tại nơi lấy mẫu).


9
c) Độ màu của nước:
Nước nguyên chất không có màu. Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong
nước (thường là do chất hữu cơ: chất mùn hữu cơ, acid humic; một số ion như
sắt…; một số loài thủy sinh vật). Độ màu thường được xác định bằng phương pháp
so màu với các dung dịch chuẩn là Clorophantinat Coban. Đơn vị Pt – Co
d) Độ đục:
Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nước. Các chất lơ lửng trong nước
có thể có nguồn gốc vô cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy sinh vật có kích thông
thường từ 0,1 - 10 m. Độ đục làm giảm khả năng truyền sáng của nước, ảnh hưởng tới
quá trình quang hợp. Độ đục được đo bằng máy đo độ đục (đục kế - turbidimeter). Đơn
vị đo độ đục theo các máy do Mỹ sản xuất là NTU (Nephelometric Turbidity Unit).
e) Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS):
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không tan trong
nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS) là lượng khô của phần chất rắn còn lại trên
giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở 1050C cho
tới khi khối lượng không đổi. Đơn vị tính là mg/l.

1.4.2. Các chỉ tiêu về hóa học
a) Độ kiềm toàn phần:
Là tổng hàm lượng các ion HCO3, CO32-, OH- có trong nước. Độ kiềm trong
nước tự nhiên thường gây nên bởi các muối của acid yếu, đặc biệt các muối
carbonat và bicarbonate [39].
b) Độ cứng của nước:
Là tổng hàm lượng của các ion Ca2+ và Mg2+. Độ cứng của nước gây nên bởi
các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Chúng phản ứng với một số anion tạo thành
kết tủa. Các ion hóa trị 1 không gây nên độ cứng của nước.
c) Hàm lượng oxigen hòa tan (DO):
Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước. DO trong nước phụ thuộc nhiều yếu tố như áp suất, nhiệt độ, thành phần hóa
học của nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy sinh vật…[39]. Khi DO xuống đến
khoảng 4 - 5 mg/l, số sinh vật có thể sống trong nước giảm mạnh. Nếu hàm lượng


10
DO quá thấp nước sẽ có mùi và trở nên đen do trong nước lúc này diễn ra chủ yếu
là các quá trình phân hủy yếm khí, các sinh vật không thể sống được trong nước này
nữa [18]. Đơn vị mg/l.
d) Nhu cầu oxigen hóa học (COD - nhu cầu oxy hóa học):
Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả
vô cơ và hữu cơ. COD giúp phần nào đánh giá được lượng chất hữu cơ trong nước có thể
bị oxid hóa bằng các chất hóa học (tức là đánh giá mức độ ô nhiễm của nước). COD
được khi xác định bằng phương pháp KMnO4 hoặc K2Cr2O7. Đơn vị mg/l
e) Nhu cầu oxigen sinh hóa (BOD - nhu cầu oxy sinh hoá):
Là lượng oxigen cần thiết để vi khuẩn có trong nước phân hủy các chất hữu.
BOD dùng để xác định mức độ nhiễm bẩn của nước. Đơn vị mg/l
f) Một số chỉ tiêu hóa học khác trong nước:
− Sắt: chỉ tồn tại dạng hòa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe2+ của

HCO3-, SO42-, Cl-…, còn trong nước bề mặt, Fe2+ nhanh chóng bị oxid hóa thành
Fe3+ và bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3. Nước thiên nhiên thường hcứa hàm lượng sắt
lên đến 30 mg/l [16]. Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5 mg/l nước có mùi tanh khó
chịu, làm vàng quần áo khi giặt… Các cặn kết tủa của sắt có thể gây tắc nghẽn
đường ống dẫn nước [17]. Trong quá trình xử lý nước, sắt được loại bằng phương
pháp thông khí và keo tụ.
− Các hợp chất Clorua: Clor tồn tại trong nước dưới dạng Cl-. Nói chung ở
mức nồng độ cho phép thì các hợp chất clor không gây độc hại, nhưng với hàm
lượng lớn hơn 250 mg/l làm cho nước có vị mặn. Nước có nhiều Cl- có tính xâm
thực ximăng. Đơn vị mg/l.
− Các hợp chất Sulfat: Ion SO42- có trong nước do khoáng chất hoặc có
nguồn gốc hữu cơ. Với hàm lượng lớn hơn 250 mg/l gây tổn hại cho sức khỏe con
người. Ở điều kiện yếm khí, SO42- phản ứng với chất hữu cơ tạo thành khí H2S có
độc tính cao [35]. Đơn vị mg/l.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...............................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4

1.1. Định nghĩa nước sạch .....................................................................................4
1.2. Định nghĩa nước sạch sinh hoạt .....................................................................7
1.3. Tiêu chuẩn nước nguồn ...................................................................................7
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục đích
sinh hoạt .................................................................................................................8
1.4.1. Các chỉ tiêu về lý học ...............................................................................8
1.4.2. Các chỉ tiêu về hóa học .............................................................................9
1.4.3. Các chỉ tiêu về sinh học ..........................................................................11
1.5. Cơ sở khoa học về cấp nước, bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường
...............................................................................................................................11
1.5.1. Một số các văn bản quy phạm pháp luật ................................................11
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ......................................................................12
1.6. Tình hình nghiên cứu về nước sạch trên toàn Thế giới và tại Việt Nam.......12
1.6.1. Trên Thế giới ..........................................................................................12
1.6.2. Tại Việt Nam ..........................................................................................16
1.6.3. Tại tỉnh Thái Nguyên..............................................................................19
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................25


12
- Nghị định 124/2011/NĐ - CP ngày 28 tháng 12 năm 2011, Nghị định của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ - CP ngày
11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
- Thông tư 100/2009/TT - BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 , Thông tư của Bộ
Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.
- QĐ 1889/2014/QĐ - UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014, Quyết định của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định giá bán nước sạch của Công ty Cổ phần nước
sạch Thái Nguyên.
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn
-


TCXD 33:2006 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu

chuẩn thiết kế;
-

QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng

nước ngầm;
-

QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng

nước mặt;
-

QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về nước thải

công nghiệp;
- QCVN 01: 2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
-

QCVN 02: 2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước

sinh hoạt;
- TCVN 6003:11:2011 - Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm
- TCVN 6003:3:2008 - Hướng dẫn bảo quản và xử lí mẫu
1.6. Tình hình nghiên cứu về nước sạch trên toàn Thế giới và tại Việt Nam
1.6.1. Trên Thế giới
Chất lượng các nguồn nước của chúng ta ngày càng bị đe dọa bởi ô nhiễm.

Chính hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm chất lượng
nguồn nước trên toàn thế giới. Hoạt động của con người trong hơn 50 năm qua là
nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước chưa từng có trong lịch sử.
Tổng sản lượng nước trên thế giới gồm: 97,5% nước biển (mặn) và chỉ 2,5%
nước ngọt. Trong 2,5% nước ngọt chỉ có 0,4% nước mặt gồm sông ngòi, ao hồ và
hơi nước trong không khí, 30,1% nước ngầm, và phần còn lại là những tảng băng
trải rộng ở Bắc và Nam cực. Trong 0,4% nước mặt đó, có 67,4% nước ao hồ, 1,6%


13
sông ngòi, 12,2% nước đã thấm vào đất, 9,5% hơi nước trong không khí, và phần
còn lại gồm các vùng đất ngập nước [47].
Theo ước tính, có 70% lượng nước trên thế giới được sử dụng cho nông
nghiệp, 20% cho kỹ nghệ, và 10% cho sinh hoạt gia đình.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 1,2 tỉ người trên thế giới không được sử dụng
nước sạch, 2,6 tỉ người thiếu nước do các cơ sở dịch vụ cung cấp và số này đang gia
tăng. LHQ ước tính có 2,6 tỉ người tại 48 quốc gia sẽ sống trong điều kiện căng
thẳng và khan hiếm nước vào năm 2025.
Mỗi năm 1,6 triệu dân trên thế giới chết do thiếu nước sạch. Trung bình mỗi
ngày, một người dân ở Bắc Mỹ, chủ yếu là Canada và Hoa Kỳ dùng từ 600 đến 800
lít nước, người dân Paris tiêu thụ 100 l/ngày. Tại các quốc gia đang phát triển dao
động từ 60 đến 150 lít/ ngày [47]. Trong lúc đó, nhiều vùng ở Châu Phi, phần
đông cư dân không có hơn một lít nước dùng cho sinh hoạt cá nhân. Tại châu Á
và châu Phi có 141 triệu dân cư ở các thành phố lớn không được bảo đảm về
nước ngọt và nước sạch.
Do sự gia tăng dân số của thế giới kéo theo nhu cầu cần phải phát triển nông
nghiệp, nên việc tận dụng nguồn nước, nhất là nước ngầm sẽ là một nguy cơ làm
cạn kiệt nguồn nước trong tương lai.
Chất lượng các nguồn nước của chúng ta ngày càng bị đe dọa bởi ô nhiễm.
Chính hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm chất lượng

nguồn nước trên toàn thế giới. Hoạt động của con người trong hơn 50 năm qua là
nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước chưa từng có trong lịch sử.
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ
ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị trực tiếp
đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống kê của Viện
Nước quốc tế (SIWI) được công bố tại Tuần lễ Nước thế giới (World Water Week)
khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9.


×