Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Quản lý dự án đầu tư XDCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 80 trang )

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XDCT
1


Quản lý dự án đầu tư XDCT
• NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Chương 3: Hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Chương 4: Quản lý tiến độ trong hoạt động xây dựng
Chương 5: Quản lý chất lượng trong hoạt động xây dựng
Chương 6: Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Chương 7: Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiện
dự án
Chương 8: Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
2


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM
ĐẦU TƯ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

QUẢN LÝ


3


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

Theo "Cẩm nang các kiến thức cơ bản về
quản lý dự án" của Viện Nghiên cứu Quản lý
dự án Quốc tế (PMI) thì: "dự án là một nỗ lực
tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản
phẩm hoặc dịch vụ duy nhất“.

Có 2 đặc tính:
1. tạm thời
2. duy nhất

Mục 17, điều 3, Luật Xây dựng năm 20003 định nghĩa: dự án đầu tư
xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
4


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM


DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

Đặc điểm dự án đầu tư XDCT:
1.Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng
2.Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn
3.Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp
giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án
4.Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
5.Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực
6.Dự án luôn có tính bất định và rủi ro.
5


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

• Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với chủ đầu tư
2.Đối với đối tác đầu tư
3.Đối với cơ quan quản lý nhà nước
4.Đối với nhà tài trợ
5.Đối với các chủ thể khác
6


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT

• CÁC KHÁI NIỆM

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

7


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM

QUẢN LÝ

Quản lý là việc đạt được mục tiêu đặt ra thông qua nỗ lực của người khác.

•Tại sao lại phải quản lý:

1. Con người không thể hành động riêng rẽ được mà cần phối hợp những nỗ lực cá
nhân hướng tới những mục tiêu chung.
2. Chính từ sự phân công chuyên môn hóa, hợp tác lao động đã làm xuất hiện một
dạng lao động đặc biệt là lao động quản lý. “một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển
mình, còn dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”
3. Trong hoạt động của tổ chức có 4 yếu tố tạo thanh kết quả, đó là nhân lực, tài lực,
vật lực, và thông tin. Quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của tổ chức thành một chỉnh
thể, tạo nên tính trồi (sức mạnh - hiệu quả) để thực hiện mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao
8


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• CÁC KHÁI NIỆM


QUẢN LÝ

Chức năng quản lý:
1. Lập kế hoạch: quá trình thiết lập các mục tiêu và những
phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu
2. Tổ chức: quá trình xây dựng và đảm bảo những hình thái
cơ cấu nhất định để đạt được mục tiêu
3. Điều hành là quá trình phối hợp và thúc đẩy các thành viên
làm việc một cách tốt nhất vì lợi ích của tổ chức
4. Kiểm tra là quá trình giám sát và chấn chỉnh các hoạt động
để đảm bảo thực hiện theo kế hoạch.
9


Chng 1: Tng quan v qun lý d ỏn u t XDCT
CC KHI NIM

QUN Lí D N U T
XY DNG

Quản lý dự án xây dựng là quá trình lập
kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án
nhằm đảm bảo cho công trình dự án hoàn
thành đúng thời hạn; trong phạm vi ngân
sách đợc duyệt; đạt đợc các yêu cầu đã
định về kỹ thuật, chất lợng; đảm bảo an
toàn lao động, bảo vệ môi trờng bằng
những phơng pháp và điều kiện tốt nhất

cho phép.

10


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Các mục tiêu và chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng công
trình

11


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Các mục tiêu và chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng
công trình

12


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Quản lý thi công xây dựng
 quản lý chất lượng xây dựng,
 quản lý tiến độ xây dựng,
 quản lý khối lượng thi công xây dựng công
trình,
 Quản lý chi phí (giá thành)
 quản lý an toàn lao động trên công
trường xây dựng,
 quản lý môi trường xây dựng.
13



Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Trình tự, thủ tục lập và thực hiện dự án ĐTXDCT

14


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Lập dự án ĐTXDCT

15


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Lập dự án ĐTXDCT

16


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng

17


Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT
• Hình thức quản lý dự án

18



Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Khái niệm
Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu chính, tổng thầu, thầu
phụ có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây
dựng phù hợp với loại và cấp công trình để thực hiện các công việc, nhóm
công việc hoặc toàn bộ công việc trong quá trình đầu tư xây dựng công trình.
• Yêu cầu
 Đáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực
hành nghề xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý.
 Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch.

19


Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Hình thức lựa chọn nhà thầu trong xây dựng
.

20


Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Phương thức đấu thầu trong hoạt động xây dựng
.

21



Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD

22


Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Đánh giá hồ sơ dự thầu
.

23


Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Hủy đấu thầu

 Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã được nêu trong hồ sơ
mời thầu.
 Có bằng chứng cho thấy Bên mời thầu thông đồng với nhà
thầu.
 Tất cả hồ sơ dự thầu về cơ bản không đáp ứng được các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
 Có bằng chứng cho thấy tất cả các nhà thầu có sự thông
đồng làm ảnh hưởng đến lợi ích của Bên mời thầu.
24


Chương 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XD
• Loại bỏ hồ sơ dự thầu


 Không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết)
của Hồ sơ mời thầu.
 Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật căn cứ theo tiêu
chuẩn đánh giá.
 Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự
thầu trừ gói thầu dịch vụ tư vấn, hoặc nhà thầu không chấp
nhận lỗi số học do Bên mời thầu phát hiện.
 Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu,
trừ gói thầu dịch vụ tư vấn.
25


×