Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có lời giải hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 6 trang )

Câu 1:
1. Nêu nội dung kết cấu phản ánh của TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm
sau. Cho ví dụ minh họa đối với công tác sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành bằng kinh phí
hoạt động được cấp năm báo cáo nhưng đến cuối năm chưa có quyết toán hoàn thành?
2. Trình bày khái quát sơ đồ hạch toán nghiệp vụ tiếp nhận, sử dụng, quyết toán nguồn kinh
phí đơn đặt hàng của Nhà nước?
3. Trình bày khái quát sơ đồ hạch toán nghiệp vụ tiếp nhận, sử dụng, quyết toán nguồn kinh
phí hoạt động của Nhà nước?
4. Trình bày khái quát sơ đồ hạch toán nghiệp vụ tiếp nhận, sử dụng, quyết toán nguồn kinh
phí dự án tại đơn vị HCSN?
5. Đơn vị hành chính sự nghiệp T có hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất sản phẩm
không thuộc đối tượng chịu thuế gtgt. Khi cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán thì
kế toán của đơn vị hạch toán thế nào? Cho ví dụ minh họa?
6. Đơn vị hành chính sự nghiệp T có hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất sản phẩm
không thuộc đối tượng chịu thuế gtgt. Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại mộ lô hàng đã
bán thì kế toán của đơn vị hạch toán thế nào? Cho ví dụ minh họa?
7. Đơn vị hành chính sự nghiệp T có hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất sản phẩm
không thuộc đối tượng chịu thuế gtgt. Khi trả lại cho người bán một lô nguyên vật liệu đã
mua thì kế toán của đơn vị hạch toán thế nào? Cho ví dụ minh họa?
8. Đơn vị hành chính sự nghiệp T được hưởng chiết khấu thanh toán khi thanh toán tiền
mua TSCĐ cho người bán sẽ hạch toán như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2:
1. Ngày 1/4/N, đơn vị Q nhận kinh phí hoạt động do cấp trên (đơn vị T) cấp bằng 1
TSCĐHH có nguyên giá: X , giá trị hao mòn: X tỷ lệ hao mòn 10%. Chi phí vận chuyển X
đã chi bằng tiền mặt. Tự cho số liệu liên quan, định khoản nghiệp vụ kinh tế trong tháng
4/N và tháng 12/N, tháng 12/N+1 tại Q và T.
2. Đến ngày 1/8/N+3, H điều chuyển lại TSCĐ cho đơn vị G, hãy định khoản nghiệp vụ
kinh tế trên tại H và G.
3. Ngày 1/8/N+ 7, G nhượng bán TSCĐ , giá bán 80 triệu đồng đã thu bằng tiền mặt, chênh
lệch thu chi được bổ sung quĩ hỗ trợ phát triển sự nghiệp. Định khoản tại G.
Câu 3: Đơn vị HCSN A tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ có thông tin về hoạt động


sản xuất kinh doanh như sau :
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng 11: 15.000.000đ. Các chi phí phát sinh
trong tháng 1:
1. Giá trị vật liệu chính xuất kho sử dụng trực tiếp cho sản xuất thiết bị: 65.000.000đ
2. Tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp 16.000.000đ.
3. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định
4. Tiền điện phải trả theo hóa đơn cả thuế gtgt 10%:11.000.000đ
5. Chi phí tiếp thị sản phẩm thanh toán bằng tiền mặt theo giá có thuế gtgt 10%:
6.600.000đ, được phân bổ trong 2 tháng.
6. Nhập kho 300 sản phẩm hoàn thành, 200 sản phẩm dở dang. Biết giá trị sản phẩm dở
dang được tính theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính.
7. Xuất kho 300 sản phẩm hoàn thành trong tháng, giá bán có thuế gtgt 10% được khách
hàng chấp nhận 99.000.000. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết
khấu thanh toán 1%.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và xác định kết quả của hoạt động kinh doanh tại
đơn vị trên.
1

2,

3


Câu 4: Các định khoản sau đây đúng hay sai? Nếu đúng hãy nêu nội dung kinh tế của
nghiệp vụ đó?
1. Nợ TK 3371
2. Nợ TK 431
3. Nợ TK 153
4. Nợ TK 531
5. Nợ

TK 465
Nợ TK 661
Có TK 341
Có TK 466
Có TK 3111
Có TK
635
Có TK 152
6. Nợ TK 211
7. Nợ TK 661
8. Nợ TK 211
9. Nợ TK 341
10. Nợ
TK 462
Có TK 466
Có TK 341
Có TK 466
Có TK 342
Nợ TK
3118
Có TK 214
Có TK
661
11. Nợ TK 152
Có TK 461
Có TK 111
Câu 5: Tại một đơn vị sự nghiệp T, nguồn kinh phí hoạt động TX được sử dụng quý II/N:
3.200.000.000đ. Tổng hợp chi hoạt động thường xuyên tháng 4,5/N: 2.500.000.000đ. Chi
hoạt động thường xuyên tháng 6/N được tập hợp như sau:
- Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên 100.000.000đ

- Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ qui định, đã nộp bằng tiền mặt.
- Thanh toán tiền lương còn phải trả bằng TGNH.
- Giá trị vật tư xuất sử dụng cho hoạt động TX: 45.000.000đ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thuế gtgt 10%: 21.000.000đ chưa trả tiền
- Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ đã hoàn thành 31.000.000đ.
Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên quý II/N X đồng, đơn vị T tiến hành tính và chi
trả tiền mặt tăng thêm cho cán bộ nhân viên 25%, trích quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp
15%, quỹ khen thưởng 25%. Định khoản các nghiệp vụ trên kể cả nghiệp vụ quyết toán chi
HĐTX quí II/N.
Câu 6: Cho các nghiệp vụ phát sinh trong quý I/N tại đơn vị HCSN có thu A như sau:
1. Phân phối dự toán chi hoạt động năm tài chính cho đơn vị phụ thuộc B: 850.000, dự toán
chi dự án quí I/N: 2.100.000
2. Đơn vị B báo đã rút dự toán chi hoạt động và dự toán chi dự án bằng tiền gửi kho bạc để
chi tiêu: 310.000 và 1.000.000.
3. Cho phép B bổ sung kinh phí hoạt động và kinh phí dự án từ nguồn thu sự nghiệp lần
lượt là 40.000, 80.000.
4. Cấp phát bổ sung kinh phí hoạt động và kinh phí dự án ngoài dự toán bằng TGKB cho
B: 120.000 và 223.000.
5. Cuối quí, B nộp báo cáo quyết toán KP và sử dụng KP, đơn vị A duyệt:
- Chi HĐTX theo báo cáo: Chi lương và các khoản khác cho viên chức: 120.000, quỹ phải
nộp theo lương được ghi chi: 21.000, chi học bổng cho sinh viên 23.000, chi mua vật liệu
đã sử dụng: 31.000, chi mua TSCĐ: 80.000 và chi khác bằng tiền mặt 11.000.
- Chi dự án: 800.000.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh lên TK tại đơn vị A và B.

HƯỚNG DẪN


Câu 1:
1. Tài khoản 337 -Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau


TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau - TK này theo dõi giá trị hàng
tồn kho, khối lượng sửa chữa lớn, XDCB đã được quyết toán năm báo cáo và chuyển
sang năm sau sử dụng, theo dõi quản lý. Kết cấu:
Bên Nợ
Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của
năm trước được xuất dùng cho năm nay.
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành quyết toán vào nguồn kinh phí
năm trước đã làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng năm nay.
Bên Có:
Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho còn đến cuối năm đã quyết toán vào kinh
phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi quản lý, sử dụng.
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí hoạt
động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi khi quyết toán công trình hoàn
thành.
Số dư bên Có:
Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của
năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa thanh lý, nhượng bán chuyển sang năm sau.
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm
nay, nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành,
bàn giao đưa vào sử dụng chuyển năm sau.
Tài khoản 337 gồm có 3 TK cấp 2:
TK 3371- Nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho
TK 3372- Gia trị khối lượng SCL hoàn thành
TK 3373- Gia trị khối lượng XDCB hoàn thành
5. Cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu thanh toán 1% (tính trên tổng giá thanh
toán bán hàng 100 triệu đồng) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ:
Nợ TK 631: 1.000.000đ
Có TK 3111: 1.000.000đ

6.Cho khách hàng trả lại một lô sách đã bán, giá bán 90 triệu đồng, giá vốn 60 triệu
đồng. Đã trả lại tiền hàng bằng chuyển khoản, hàng đã nhập kho đầy đủ.
a. Nợ TK 531: 90.000.000đ
Có TK 112: 90.000.000đ
b. Nợ TK 155: 60.000.000đ
Có TK 531: 60.000.000đ


7. Xuất trả lại người bán một lô vật liệu kém chất lượng, giá mua trên hóa đơn có
thuế gtgt 10%: 22 triệu đồng, người bán đã chuyển trả bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112: 22.000.000
Có TK 152: 20.000.000
Có TK 133: 2.000.000
8.
Câu 2: Nguyên giá = 260.000
Giá trị hao mòn = 30.000
Chi phí vận chuyển = 10.000
1.

Tại Q
Tháng 6/N :
a. Nợ TK 211: 230.000
Có TK 461: 230.000
b. Nợ TK 211: 10.000
Có TK 111: 10.000
c. Nợ TK 661: 240.000
Có TK 466: 240.000
Tháng 12/N : tính hao mòn TSCĐ:
Nợ TK 466: 240.000/10 = 24.000
Có TK 214: 24.000

Tháng 12/ N+1:
Nợ TK 466: 240.000/10 = 24.000
Có TK 214: 24.000

Tại T

Tháng 6/N:
Nợ TK 214: 30.000
Nợ TK 341: 230.000
Có TK 211: 260.000
Tháng 12/N:
Nợ TK 461: 230.000
Có TK 314: 230.000
2. Hao mòn TSCĐ tại Q tính đến 1/9/N+3 = 24.000 x 3 = 72.000
Tại Q:
Tại T
Nợ TK 214: 72.000
Nợ TK 211: 240.000
Nợ TK 466: 168.000
Có TK 214: 72.000
Có TK 214: 240.000
Có TK 466: 168.000
3.Hao mòn TSCĐ tại T tính đến 1/9/ N+6 = 24.000 x 5 = 120.000
a. Nợ TK 214: 120.000
Nợ TK 466: 120.000


Có TK 211: 240.000
b. Nợ TK 111: 80.000
Có TK 5118: 80.000

c. Nợ TK 5118: 80.000
Có TK 4314: 80.000
Câu 3:
1. Nợ TK 631: 65.000
Có TK 152: 65.000
2. Nợ TK 631: 16.000
Có TK 334: 16.000
3. Nợ TK 631: 16.000 x 24% = 3,840
Nợ TK 334: 16.000 x 10.5%
Có TK 332: 16.000 x 34.5%
4. Nợ TK 631: 10.000
Nợ TK 3113: 1.000
Có TK 3311: 11.000
5.
a.Nợ TK 643: 6.000
Nợ TK 3113: 600
Có TK 111: 6.600
b. Nợ TK 631: 3000
Có TK 643: 3.000
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ = 65.000+ 16.000 + 16.000 x 24% + 10.000
=94.840
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = (15.000 + 65.000) x 200/ (200+300) = 32.000
Giá thành sản phẩm hoàn thành = 15.000 + 94.840 – 32.000 = 77.840
6
a. Nợ TK 155: 77.840
Có TK 631: 77.840
a. Nợ TK 531: 77.840
Có TK 155: 77.840
b. Nợ TK 3111: 98.010
Nợ TK 631:

990
Có TK 531: 90.000
Có TK 3331: 9.000
c. Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh (chi phí tiếp thị sản phẩm và chiết khấu thanh
toán)
Nợ TK 531: 3.990
Có TK 631: 3990
Kết quả kinh doanh = 90.000 = 77.840 – 3.990 = 8.170
d. Nợ TK 531: 8.170
Có TK 421: 8.170
Vẽ chữ T phản ánh lên TKKT
Câu 4:
1. Đúng: xuất vật liệu sử dụng cho hđ thường xuyên thuộc kinh phí hoạt động năm trước:
10 triệu, kphđ năm nay: 15tr
2. Đúng: số Kp cấp cho cấp dưới từ quĩ hỗ trợ pt sự nghiệp được duyệt 40tr


3. Sai, vì TK 466 sử dụng để phản ánh nguồn kp đã hình thành TSCĐ
4. Đúng, khoản chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng 1tr
5. Sai, bút toán quyết toán nguồn Kp theo đơn đặt hàng phải sử dụng tk 512
6. Đúng, nhận TSCĐ mới chưa sd được điều chuyển từ đơn vị khác, nguyên giá 120tr
7. Sai, số kp hoạt động cấp cho cấp dưới được duyệt ghi giảm nguồn kp hoạt động 461
8. Đúng, nhận TSCĐ được điều chuyển từ đơn vị khác, nguyên giá 140tr, giá trị hao mòn:
20.000
9. Đúng: cấp kp cho cấp dưới băng số đã chi hộ cho cấp dưới 100tr
10. Sai: không được quyết toán số chi hoạt động vào nguồn kp dự án
11. Đúng: mua nvl giá có thuế gtgt 10% 55tr, rút dự toán thanh toán 50tr, còn lại trả tiền
mặt.
Câu 5:
1. Nợ TK 661: 100.000

Có TK 334: 100.000
2. Nợ TK 661: 24.000
Nợ TK 334: 10.500
Có TK 332: 34.500
3. Nợ TK 334: 89.500
Có TK 111: 89.500
4. Nợ TK 661: 45.000
Có TK 152: 45.000
5. Nợ TK 661: 23.100
Có TK 331: 23.100
6. Nợ TK 661: 31.000
Có TK 2413: 31.000
Chênh lệch thu chi quí II = 3.200.000 – 2.500.000 – 100.000 – 24.000 – 45.000 – 23.100 –
31.000 = 476.900
7. Nợ TK 661: 476.900 x 75%
Nợ TK 334: 476.900 x 25%
Nợ TK 4314: 476.900 x 25%
Nợ TK 4311: 476.900 x 25%
8. Nợ TK 461:3.080.775
Có TK 661: 3.080.775



×