Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Hướng dẫn tự học SQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.46 KB, 26 trang )

Microsoft Access SQL


Phần 1
Giới thiệu chung về SQL trong Access
 Phần 2
Các vấn đề chi tiết về ngôn ngữ SQL
 Phần 3
Góp ý và thảo luận



Phần 1
Giới thiệu ngôn ngữ SQL trong Access
SQL ngôn ngữ được sử dụng để vận dụng và truy lục dữ liệu
từ các cơ sở dữ liệu quan hệ.
Có thể tạo một truy vấn bằng:
QBE(Query by Example grid):

khung thiết kế.
SQL (Structured Query Language):Ngôn ngữ truy vấn mang tính
cấu trúc.


Phần 2

Các vấn đề chi tiết về SQL
1.
2.
3.


Truy vấn lựa chọn (Select query).
Truy vấn hành động(Action query).
Truy vấn con(Subquery), truy vấn hợp
(Union query).


Cú pháp tổng quát SQL
SELECT
[Thuộc tính][bảng1].trường1[AS bídanh1],...
FROM
biểu_thức_bảng [Đường_dẫn_cơ_sở_dữ_liệu_ngoài]
[WHERE…] =>Chỉ ra các điều kiện để hạn chế bản ghi vào tập
động.
[ORDER BY…] =>xắp xếp các bản ghi theo thư tự tăng (ASC)
mặc định hay giảm(Desc).
[GROUP BY…] =>Chỉ ra các trường để tập hợp các bản ghi.
[HAVING…. ] =>chỉ ra điểu kiện để hạn chể bản ghi vào tập động
sau mệnh đề GROUP BY.


Câu lệnh SELECT
Cú pháp:
SELECT [thuộc tính] { * | bảng.* | [bảng.]trường1 [AS bí_danh1] [,
[bảng.]trường2 [AS bí_danh2] [, ...]]}

Có 4 thuộc tính:
 All
 Distinct
 DistinctRow
 Top



Thuộc tính All
Mặc định: trả về mọi bản ghi.


Thuộc tính Distinct
Loại bỏ các bản ghi trùng hợp dựa vào các trường trong tập động.
Nó đặt thuộc tính Read only cho tập động.


Thuộc tính Top
Trả về n hay n% số bản ghi từ trên xuống.


Các loại liên kết


Inner Join
Trả về các bản ghi mà được nối giữa hai bảng.



Outer Join



LEFT- OUTER JOIN
Trả về mọi bản ghi trong bảng đầu và các chỉ các bản ghi
có liên kết trong bảng kia.

RIGHT-OUTER JOIN tương tự left-ounter join





Self Join
Để liên kết giữa các trường trong một bảng.
Muốn tạo self join ta phải đặt bí danh cho bảng đó.


INNER JOIN

FROM bảng1 INNER JOIN bảng2 ON bảng1.trường = bảng2.trường


Outer Join
FROM bảng1 LEFT JOIN bảng2 ON bảng1.trường = bảng2-trường


Self Join
Dùng để tạo liên kết vơí chính nó.


CÁC MỆNH ĐỀ TUỲ CHỌN
Mệnh đề WHERE: dùng để giới hạn các bản ghi trả về trong tập
động.
Các kí tự thay thế: ? , * , # , [charlist] ,[ ! charlist].
 Mệnh đề ORDER BY: để sắp xếp các bản ghi trong tập động
theo chiều tăng (ASC) hay giảm (DESC).




Truy vấn tập hợp



Mệnh đề GROUP BY: dùng để nhóm các bản ghi trong truy vấn tập hợp.
Mệnh đề HAVING: giống MĐ WHERE dùng để giới hạn các bản ghi
trong tập động sau khi thực hiện GROUP BY.


Dùng tham số trong truy vấn
Lợi ích:Làm cho truy vấn của ta linh hoạt hơn.
 Cú Pháp:
PARAMETERS Tên_tham_số kiểu_dữ_liệu;



Truy vấn hành động
(action query)




Khái niệm: là một truy vấn có khả năng làm thay đổi hoặc di
chuyển nhiều bản ghi theo một tiêu chí lọc.
Có 4 loại truy vấn hành động trong Access SQL:
 UPDATE ( Cập nhật)
 DELETE ( Xoá)

 INSERT INTO ( Thêm vào)
 SELECT INTO ( Chọn vào)


Câu lệnh UPDATE
Mục đích:
Câu lệnh UPDATE dùng để thay đổi các giá trị trong một
hoặc nhiều cột trong một truy vấn hoặc một bảng.
 Cú pháp:
UPDATE
tên_bảng
SET
giá_trị_mới
WHERE
biểu_thức_điều_kiện
 Ví dụ:



Câu lệnh DELETE



Mục đích: xoá các hàng ( bản ghi) từ các bảng.
Cú pháp:
DELETE
FROM
WHERE




Ví dụ:

[tên_bảng]
tên_bảng
biểu_thức_điều_kiện


Câu lệnh Insert Into






Mục đích:
Sao chép các hàng từ một bảng hoặc truy vấn vào truy vấn
khác.
Thêm một hàng đơn vào một bảng.
Cú pháp:
Để thêm một hàng đơn vào một bảng hoặc truy vấn:
INSERT INTO
VALUES



Để thêm nhiều hàng vào một bảng:
INSERT INTO
trường2[,.... ] ) ]
SELECT

FROM



bảng_đích [( trường1[, trường2[,.... ] ] ) ]
(giá_trị_1[, giá_trị_2[,.... ] ])

Ví dụ:

bảng_đích [IN đường_dẫn] [(trường1[,
[bảng_nguồn.]trường1[, trường2[, ... ] ]
bảng_biểu_thức


Câu lệnh Insert Into






Mục đích:
Sao chép các hàng từ một bảng hoặc truy vấn vào truy vấn
khác.
Thêm một hàng đơn vào một bảng.
Cú pháp:
Để thêm một hàng đơn vào một bảng hoặc truy vấn:
INSERT INTO
VALUES




Để thêm nhiều hàng vào một bảng:
INSERT INTO
trường2[,.... ] ) ]
SELECT
FROM



bảng_đích [( trường1[, trường2[,.... ] ] ) ]
(giá_trị_1[, giá_trị_2[,.... ] ])

Ví dụ:

bảng_đích [IN đường_dẫn] [(trường1[,
[bảng_nguồn.]trường1[, trường2[, ... ] ]
bảng_biểu_thức


Câu lệnh Select Into
 Mục đích: Giống câu lệnh Insert Into, nhưng câu lệnh Select




Into có thể tạo một bảng mới và sao chép dữ liệu vào bảng đó.
Cú pháp:
SELECT trường1[, trường2[, ... ] ] INTO bảng_mới [IN
đường_dẫn] FROM bảng_nguồn

Ví dụ:


Sử dụng các truy vấn con








Truy vấn con cho phép bạn nhúng một khai báo Select vào
một truy vấn khác.
Sử dụng để lọc các dữ liệu của một truy vấn dựa trên các
giá trị ở các truy vấn khác.
Truy vấn con có thể được đặt trong trường danh sách của
khai báo Select hoặc trong các mệnh đề Where và Having.
Truy vấn con có 3 dạng:




So sánh[ANY | ALL | SOME] (câu lệnh)
Biểu thức[NOT] IN (câu lệnh)
[NOT] EXISTS(câu lệnh)


•Truy vấn con so sánh sử dụng ANY, ALL, SOME



•Truy vấn con biểu thức sử dụng IN, NOT IN
Khai báo IN dùng để nhận những bản ghi trong truy vấn
chính thỏa mãn truy vấn con. Ngược lại với NOT IN.

•Truy vấn con tồn tại sử dụng Exists, Not Exist
Sử dụng Exist và Not Exist cho phép kiểm tra sự tồn tại của
một giá trị trong bảng hoặc truy vấn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×