Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
BÀI TẬP QUẢN TRỊ MẠNG
Đề bài :
Sinh viên thực hiện :
Mã Sinh viên :
Giáo viên hướng dẫn :
1.
BÀI TẬP 1, BÀI TẬP 2
Vũ Duy Khương
CQ501376
Nguyễn Thanh Hương
BÀI TẬP 1
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
1
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
1.1. MÔ TẢ BÀI TẬP
Cho sơ đồ mạng sau:
PC1:
IP address : 200.100.20.10/24
Subnet mask : 255.255.255.0
Gateway : 200.100.20.9/24
PC2:
IP address: 203.103.13.3/24
Subnet mask : 255.255.255.0
Gateway : 203.103.13.3/24
Router1:
Ethernet 0: 200.100.20.9/24
Serial 0: 192.168.0.1/24
Router2:
Ethernet 0: 203.103.13.2/24
Serial 0: 192.168.0.2/24
Địa chỉ IP của các interface và PC được mô tả chi tiết như hình ve
Yêu cầu: - Máy PC1 và PC2 ping được với nhau
- Sử dụng giao thức tùy chọn
1.2. CẤU HÌNH
1.2.1. Cấu hình Router1
Hai máy PC1 và PC2 nối với các Router 1 và Router 2 bằng cáp chéo Ethernet 0
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
2
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
Hai Router 1 và Router 2 được nối với nhau bằng cáp serial 0
Router 1 có 2 cổng là Ethernet 0 và Serial 0:
Cấu hình cổng Ethernet 0 :
Cấu hình cổng Serial 0 :
Kết quả :
1.2.2. Cấu hình Router 2
Tương tự Router1, Router 2 gồm 2 cổng serial 0 và ethernet 0
Cấu hình cổng Ethernet 0 :
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
3
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
Cấu hình cổng Serial 0 :
Kết quả :
1.2.3. Cấu hình EIGRP
Trong bài này em xin định tuyến các Router theo giao thức EIGRP. Sau khi cấu
hình xong địa chỉ IP cho các interface của Router 1 và Router 2.
Chúng ta cấu hình EIGRP cho các router như sau:
Cấu hình EIGRP cho Router1 :
Cấu hình EIGRP cho Router2 :
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
4
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
1.2.4. Cấu hình PC1
Để cấu hình PC1 ta sử dụng lệnh : winipcfg
1.2.5. Cấu hình PC2
Để cấu hình PC2 ta sử dụng lệnh : winipcfg
1.3.
KIỂM TRA CÁC KẾT NỐI TRONG MẠNG
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
5
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
Bây giờ ta tiến hành kiểm tra các kết nối trong mạng bằng cách :
Ping Router1 với PC1 :
Kết quả hiển thị thành công 100 %
Ta sử dụng lệnh show ip route để kiểm tra bảng định tuyến của 2 Router
Trong bảng định tuyến của Router2 đã có các route đến mạng của Router1
và Router1 ping thành công đến loopback của Router2
Ping PC1 với PC2 :
Kết quả ping thành công giữa hai máy PC1 với PC2
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
6
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
2.
2.1.
Bài tập Quản Trị Mạng
BÀI TẬP 2
MÔ TẢ BÀI TẬP
Cho sơ đồ mạng sau :
Mạng LAN 1 có 68 host
Mạng LAN 2 có 30 host
Mạng LAN 3 có 45 host
Giả sử chỉ có địa chỉ mạng lớp C 201.12.10.0/24 để phân phối cho hệ thống mạng này
Yêu cầu : - Sử dụng giao thức định tuyến RIP
2.2.
- PC1 ping được với PC2 và PC3
PHÂN PHỐI ĐỊA CHỈ CHO CÁC LAN BẰNG VLSM
Các bước phân phối địa chỉ theo VLSM :
Xét mạng LAN có nhiều host nhất : 68 host
Để đáp ứng cho mạng LAN này mượn 1 bit để chia subnet cho địa chỉ
201.12.10.0/24 được 2 subnet /25
Số thứ tự
1
2
ID
201.12.10.0
201.12.10.128
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
Dải địa chi
201.12.10.1201.12.10.126
201.12.10.129201.12.10.254
7
Địa chi quảng bá
201.12.10.127
201.12.10.255
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
Subnet đầu tiên 201.12.10.0/25 phân phối cho mạng LAN 68 host
Xét mạng LAN 45 host
Để đáp ứng cho mạng LAN này lấy subnet tiếp theo : 201.12.10.128/25
mượn tiếp 1 bit để tách thành 2 subnet (/26) nhỏ hơn
Số thứ tự
1
2
ID
201.12.10.128
201.12.10.192
Dải địa chi
201.12.10.129201.12.10.190
201.12.10.191201.12.10.254
Mỗi subnet /26 có 6 bit dành cho phần host đáp ứng được tối đa
Địa chi quảng bá
201.12.10.191
201.12.10.255
-2=62 host
Lấy subnet 201.12.10.128/26 phân phối cho mạng LAN 45 host
Xét mạng LAN 30 host
Để đáp ứng mạng LAN này Lấy subnet 201.12.10.192/26, mượn tiếp 1
bit để chia thành 2 subnet /27
Số thứ tự
1
2
ID
201.12.10.192
201.12.10.224
Dải địa chi
201.12.10.193201.12.10.222
201.12.10.225201.12.10.254
Địa chi quảng bá
201.12.10.223
201.12.10.255
Lấy subnet 201.12.10.192/27 phân phối cho mạng LAN 30 host
Còn lại 2 đường liên kết WAN giữa các Router
Lấy subnet tiếp theo 201.12.10.224/27, mượn tiếp 3 bit để chia thành 8
subnet /30
Số thứ tự
1
2
…
8
ID
201.12.10.224
201.12.10.228
…………….
201.12.10.252
Dải địa chi
201.12.10.225201.12.10.226
201.12.10.229201.12.10.230
………………………..
201.12.10.253201.12.10.254
Địa chi quảng bá
201.12.10.227
201.12.10.231
………………...
201.12.10.255
Lấy 2 subnet đầu tiên phân phối cho các đường WAN giữa các Router
Kết quả phân phối theo VLSM :
2.3. CẤU HÌNH
2.4. KIỂM TRA CÁC KẾT NỐI TRONG MẠNG
3.
CÁC LỆNH CẤU HÌNH TRONG BOSON NETSIM VERSION 6.0
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
8
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
LỆNH
Enable
Disable
GIẢI THÍCH
Chuyển sang chế độ đặc quyền
Chuyển từ chế độ đặc quyền sang chế độ
Logout/Exit
Config terminal
người dùng
Thoát
Chuyển sang chế độ cấu hình và thay đổi
Config memory
cấu hình đang chạy hiện thời
Chuyển cấu hình khởi động vào cấu hình
Interface
đang chạy
Chuyển vào chế độ cấu hình cho thiết bị kết
Interface Fastethernet 0/0
nối
Chuyển vào chế độ cấu hình thiết bị kết nối
Line console 0
Router rip
?
Show history
Show terminal
Tab
Show version
Enable password
Enable secret
Exec-timeout
tại cổng FastEthernet
Chuyển vào chế độ console
Chuyển vào chế độ cấu hình cho router
Đưa ra danh sách các lệnh
Đưa ra danh sách các lệnh vừa sử dụng
Đưa ra hiện trạng các thiết bị
Kết thúc 1 câu lệnh
Chỉ ra số liệu thống kê của router
Thiết lập mật khẩu bí mật
Thiết lập mật khẩu bí mật
Thiết lập thời gian dừng và đợi cho 1 kết
Line vty
nối
Chuyển vào chế độ cấu hình cho kết nối
Line aux
VTY (telnet)
Chuyển vào chế độ hỗ trợ việc cấu hình cho
Interface serial 0/0
các thiết bị kết nối
Chuyển vào chế độ cấu hình cho thiết bị
Shutdown
nối tiếp
Chuyển một thiết bị kết nối vào chế độ
No shutdown
không có kiểm soát
Mở 1 kết nối với thiết bị
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
9
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
IP address
Clock rate
Bandwidth
Hostname
Description
Ping
Traceroute
Telnet
Thiết lập địa chỉ IP
Tạo xung dao động cho thiết bị DCE
Thiết lập giải tần cho thiết bị nối tiếp
Thiết lập tên cho router
Thiết lập mô tả cho 1 thiết bị
Kiểm tra kết nối IP
Kiểm tra kết nối IP
Kiểm tra kết nối IP và dùng để cấu hình
Show controllers
cho router
Chỉ ra trạng thái của DTE và DCE
4.
4.1.
CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN SỬ DỤNG TRONG BÀI TẬP
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG RIP
RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến theo vectơ
khoảng cách được sử dụng rộng rãi để trao đổi thông tin định tuyến. RIP sử
dụng việc đếm số hop để quyết định đường truyền tốt nhất giữa 2 location. Số lượng hop
tối đa cho mỗi con đường truyền gói tin theo phương thức RIP
là router lân cận 30s/lần. Khi các router nhận được các bảng thông tin RIP từ các router
lân cận, chúng se sử dụng thông tin đó để cập nhật bảng định tuyến của mình và sau đó
gửi bảng cập nhật này tới các lân cận. Quá trình này được lặp bởi mỗi router và kết
quả là các trạng thái được đề cập đến
giống như trong một mạng hội tụ, trong tất cả các router đều có định dạnh trong giao thức
liên mạng.
RIP phiên bản 1 không chứa địa chỉ subnet trong bảng định tuyến cập nhật còn
ở phiên bản 2 thì có chứa địa chỉ subnet.
Lệnh router rip dùng để khởi động RIP.
Lệnh network number dùng để khai báo những cổng giao tiếp nào của
router được phép chạy trên RIP đó, từ đó RIP se bắt đầu gửi và nhận thông tin
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
10
SVTH: Vũ Duy Khương
Trường ĐHKTQD
Bài tập Quản Trị Mạng
cập nhật trên các cổng tương ứng của RIP cập nhật thông tin định tuyến theo
chu kỳ.
Lệnh show ip route dùng để xem những đường đi mà router học được từ các
router RIP lân cận có được cài đặt vào bảng định tuyến hay không.
4.2.
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP
EIGRP là một giao thức mở rộng của IGRP , là một phát triển riêng của cisco
nhằm khác phục các nhược điểm của RIP/IGRP . EIGRP là classless routing protocol
EIGRP là một giao thức định tuyến lai (hybrid routing) giữa distance vector và
link state
GVHD: Nguyễn Thanh Hương
11
SVTH: Vũ Duy Khương