Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phương pháp xác định polyphenol tổng trong chè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.5 KB, 3 trang )

Phương pháp xác định polyphenol tổng số trong chè
Xác định polyphenol tổng số trong chè theo phương pháp ISO 145021 :2005
1. Chiết xuất polyphenol
-

Cân chính xác 0.2 +- 0.001 g chè khô ( độ ẩm khoảng 5%, kích thước 0.5 – 1mm, phải trộn đều
lấy đại diện) cho vào ống nghiệm hoặc ống chiết (10 ml).

-

Cho bình tam giác có chứa dung môi methanol 70% vào bể ổn nhiệt ở 70°C trong 30 phút.

-

Đặt ống nghiệm chứa mẫu vào bể ổn nhiệt ở 70°C, để khoảng 1 phút rồi cho 5ml methanol 70% ở
70°C vào ổng chiết. Sau đó, lấy ra và khuấy trộn trên Vortex.

-

Tiếp tục nâng nhiệt độ ống chiết trong bể ổn nhiệt (70°C) và khuấy trộn lại trên Vortex ở các thời
điểm 5 và 10 phút trích ly.

-

Sau khi chiết ( 10 phút), dịch chiết được hạ xuống nhiệt độ phòng bằng phương pháp tự nhiên và
được ly tâm ở tốc độ 3500 vòng/phút trong 10 phút.

-

Gạn cẩn thận phần dịch trong phía trên của ống chiết và một ống nghiệm khắc độ 10ml ( hoặc
bình định mức 10ml). Phần bã tiếp tục được chiết lại một lần nữa với thủ tục như trên. Sau đó


dịch chiết sau ly tâm của lần chiết 2 được dồn với lần chiết 1 ( trong bình định mức 10 ml) và
dùng methanol 70% ở nhiệt độ thường lên thể tích tới vạch.

2. Pha loãng
Lấy 1 ml dịch chiết ở trên + 99ml nước cất 2 lần, lắc đều ( chuẩn bị trong bình định mức 100mml).
Dịch pha loãng này được sử dụng để xác định hàm lượng polyphenol tổng số.
3. Xây dựng đường chuẩn acid gallic
Đường chuẩn acid gallic được xây dựng trong khoảng nồng độ từ 10 đến 50µg/ml ( dung dịch chỉ sử
dụng trong ngày)
4. Xác định hàm lượng polyphenol
-

Dùng pipette chuyển 1 ml nước cất vào ống nghiệm 10 ml ( nhắc lại 2 lần) – mẫu trắng.

-

Dùng pipette chuyển 1 ml dịch chiết mẫu pha loãng vào các ống nghiệm 10 ml ( nhắc lại 2 lần) –
mẫu phân tích.

-

Dùng pipette cho 5 ml dung dịch Folin-ciocalteu 10% vào mỗi ống nghiệm và lắc đều.

-

Sau khi cho Folin-ciocalteu 5 phút, tiếp tục cho 4 ml Na2CO3 7.5% vào mỗi ống nghiệm, nút
miệng ống , lắc đều.

-


Để các ống phản ứng ở nhiệt độ phòng trong 60 phút sau đó đo mật độ quang ở 765 nm (cuvet 10
mm, cửa đối chứng là nước cất).


5. Tính kết quả
Hàm lượng pomyphenol tổng số ( WT, %CK) được tính theo công thức:

Phân tích polyphenol theo phương pháp xanh phổ ( Prussian Blue)
1. Nguyên tắc
Polyphenol sẽ phản ứng với thuốc thử và tạo nên dung dịch có màu xanh phổ. Từ cường độ màu của mỗi
thí nghiệm và đồ thị đường chuẩn, ta sẽ suy ra được nồng độ polyphenol có trong mẫu cần phân tích.
Hóa chất:
Dung dịch FeCl3 0.02M trong HCl 0.1M; dd K3Fe(CN)6 0.016M
Chất ổn định : nước cất : H3PO4 85% : gum arabic 1% ( tỷ lệ thể tích 3:1:1)
Chất chuẩn: acid garlic trong nước cất ( 25 – 50 – 100 – 200 – 300 – 400 – 500 ppm)
2. Cách tiến hành
Lấy 0.1 ml dịch ( chất chuẩn hoặc mẫu cần đo được pha loãng đến nồng độ thích hợp vào ống nghiệm,
cho tiếp 3ml nước cất, lắc đều, cho nhanh 1ml K3Fe(CN)6 và 1ml FeCl3 , lắc đều dung dịch.
Để yên dung dịch trong 15 phút. Bổ sung chất ổn định cho đủ 10 ml, đo độ hấp thu A tại bước sóng
700nm.
Dựng đường chuẩn với acid garlic ở các nồng độ nêu trên.


3. Tính kết quả
Dựa vào đường chuẩn để tính và so sánh hàm lượng polyphenol trong các dịch cốt



×