Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ dự phòng máy phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.54 KB, 13 trang )

MỤC LỤC:
1. Tổng quan.
2. Thông số kỹ thuật chính.
3. Giao diện vận hành.
4. Kiểm tra trong vận hành bình thường.
1. Tổng quan.
Rơ le số bảo vệ dự phòng máy phát sử dụng bộ xử lý tín hiệu số như một bộ
vi xử lý trung tâm, được thiết kế theo kiểu môdun, cấu hình như một bộ bảo vệ
hoàn chỉnh cho máy phát, hoạt động cùng với các bảo vệ khác như bảo vệ so
lệch, bảo vệ mất kích thích và bảo vệ rôto chạm đất. Nó được thiết kế dùng cho
máy phát công suất vừa và nhỏ.
1.1 Giải thích kí hiệu
GCHF –

Sản phẩm của GUOCEHUAFENG.

20 -

Số seri thứ tự 20.

F-

Thiết bị bảo vệ.

H-

Thiết bị bảo vệ dự phòng.

1.2 Chức năng chính
- Bảo vệ quá dòng 3 pha có kết hợp khóa điện áp.
- Bảo vệ quá dòng thứ tự thuận có thời gian.


- Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch có thời gian.
- Bảo vệ so lệch có chạm đất (chức năng như bảo vệ dòng thứ tự không).
- Bảo vệ công suất ngược.
- Bảo vệ điện áp thấp.
- Bảo vệ tần số thấp.
- Bảo vệ quá tần số.
- Bảo vệ chạm đất stator.
- Bảo vệ quá tải.
- Bảo vệ đứt mạch dòng.
- Chức năng đo lường từ xa: đo lường điện áp, dòng điện, công suất hữu
công, công suất vô công, hệ số công suất của máy phát.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 1/13


- Chức năng báo tín hiệu từ xa: Gửi tín hiệu số của thiết bị và vị trí ngắt kết
nối với trạm phân phối.
1.3 Đặc điểm.
- Bộ vi xử lý trung tâm sử dụng bộ sử lý tín hiệu số từ TI, hoạt động nhanh
với 32 lần lấy mẫu trong một chu kì.
- Đường truyền thông tốc độ cao CANBUS, tốc độ truyền lớn nhất có thể lên
tới 1Mbps.
- Màn hình LCD hiện thị tiếng anh và tiếng Trung vơí ma trận điểm 128x64.
- Được thiết kế dạng khung, thuận tiện và dễ dàng cho vận hành, lắp đặt,
hiệu chỉnh.
- Thiết kế bề mặt với công nghệ SMT, thuận tiện trong vận hành và có khả
năng chống nhiễu.
2. Thông số kỹ thuật chính.

2.1 Điện áp DC.
220V cho phép dao động trong khoảng -20% đến + 10%.
Hệ số dao động không được phép vượt quá 5%.
2.2 Nguồn xoay chiều
- Dòng xoay chiều : 5A;
- Điện áp xoay chiều: 100V hoặc 57,74V;
- Tần số 50Hz.
2.3 Khả năng quá tải của mạch xoay chiều
- Hoạt động liên tục với dòng điện từ 1,2 đến 2 lần dòng định mức.
- Cho phép 10 phút khi dòng băng 10 lần dòng định mức.
- Với dòng bằng 20 lần dòng định mức sau 1 giây không gây hư hỏng cách
điện.
- Với dòng bằng 40 lần dòng định mức cho phép 1s.
- Với điện áp bằng 1,2 lần dòng định mức cho phép làm việc lâu dài.
2.4 Công suất tiêu thụ
- Mạch 1 chiều: nhỏ hơn 10W.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 2/13


- Mạch đo lường 1 chiều: nhỏ hơn 1W.
- Mạch dòng xoay chiều không lớn hơn 0,5VA/ pha.
- Mạch điện áp xoay chiều không lớn hơn 1VA/ pha.
2.5 Tiếp điểm đầu ra.
- Trong mạch xoay chiều với điện áp nhỏ hơn 250V, khả năng chịu dòng của
tiếp điểm lên tới 5A (tải thuần trở), tuổi thọ của tiếp điểm lên tới 1000 lần.
- Trong mạch xoay chiều với điện áp nhỏ hơn 250V, Khả năng đóng mạch
của tiếp điểm đầu vào là 50W, cho phép dòng cắt mạch không được lớn hơn

5A.
3. Giao diện vận hành.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 3/13


Rơ le bao gồm bàn phím dễ dàng vận hành và màn hình hiển thị LCD độ
phan giải 128x64 hiển thị tiếng Anh hoặc tiếng Trung, cung cấp một giao diện
thân thiện cho người sử dụng. Dễ dàng kiểm tra các thông số đo lường trong vận
hành, cài đặt các giá trị, kiểm tra phần mềm. Thêm vào đó hệ thống cũng có chức
năng hiển thị các tin nhắn cảnh báo lỗi với thời gian chính xác.
Chức năng các phím:
- Phím “Up” : Lệnh lựa chọn danh mục, hiển thị con trỏ phía trên hoặc số
dương.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 4/13


- Phím “Down”
hoặc số âm.
- Phím trái

: Lệnh lựa chọn danh mục, hiển thị con trỏ phía dưới

: Hiển thị contrỏ sang bên trái.


- Phím phải : Hiển thị con trỏ sang bên phải.
-

Huỷ lệnh, quay lại danh mục trên.

-

Lệnh đăng nhập vào danh mục.

-

Giải trừ tín hiệu.

Đèn tín hiệu:
- Run: Rơle đang vận hành.
- Close: Trạng thái máy cắt đang đóng.
- Open: Trạng thái máy cắt đăng cắt.
- Error: Lỗi nội bộ rơ le.
- Alarm: Cảnh báo.
- Chip: Bảo vệ đi cắt máy.
Sơ đồ hình cây thư mục truy cập trong rơ le:

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 5/13


1.Đo lường

2. Trạng thái
tiếp điểm
3. Cảnh báo
4. Trạng thái
thiết bị
Tiếp điểm đầu
vào

Giao
diện
chính

1.Dữ liệu
2.Kiểm tra từ
xa
3.Truyền
nhận dữ liệu
4.Dữ liệu
SOE
5.Dữ liệu báo
cáo
6.Phiên bản

Nhập mật khẩu

No SOE

Lựa chọn
nhóm báo cáo


Hiển thị điện áp
và dòng điện

Đưa vào
địa chỉ bộ
nhớ

Truyền tín hiệu
điều khiển từ xa

Thời gian
truyền nhận

1.Đọc bộ nhớ
2.Thời gian
truyền nhận
3.Giá trị truyền
nhận
4.Cấu hình
truyền nhận

Lựa chọn
nhóm giá
trị

Báo cáo lỗi

Hiển thị phiên
bản


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Thay đổi hệ
số

Thay đổi
cấu hình

Trang 6/13

1.Cài đặt
nhóm bảo
vệ I.
2.Cài đặt
nhóm bảo
vệ II
3.Cài đặt
nhóm bảo
vệ III
4.Bảo vệ so
lệch có
chạm đất
5.Quá dòng
thứ tự
thuận có
thời gian
6.Bảo vệ
quá dòng
thứ tự

nghịch có
thời gian
7.Bảo vệ
công suất
ngược

I.Quá dòng có khóa điện áp
Quá dòng có khóa điện áp
trực tiếp
Đâu ra 1
Đầu ra 2
Đầu ra 3
Đầu ra 4
Đầu ra 5
Đầu ra 6

II.Quá dòng có khóa điện áp
Quá dòng có khóa điện áp
trực tiếp
Đâu ra 1
Đầu ra 2
Đầu ra 3
Đầu ra 4
Đầu ra 5
Đầu ra 6
III.Quá dòng có khóa điện áp
Quá dòng có khóa điện áp
trực tiếp
Đâu ra 1
Đầu ra 2

Đầu ra 3
Đầu ra 4
Đầu ra 5
Đầu ra 6

Bảo vệ so lệch có chạm đất
Đâu ra 1
Đầu ra 2
Đầu ra 3
Đầu ra 4
Đầu ra 5
Đầu ra 6
Đầu ra 7
Thời gian trễ


Giao diện rơ le theo cấu trúc thư mục nhiều mức với màn hình LCD. Giao
diện màn hình chính như sau:
Iacd=000.00A
Ibcd=000.00A
Iccd=000.00A

Màn hình 0
Ấn phím ESC hoặc nút ACK trên giao diện vào danh mục như hình sau:
1.Data overview
2.Remot test
3.Rd&Wt data
4.SOE data

Màn hình 1

Ấn ESC để trở về màn hình chính.
Nếu đang ở bất kì trang danh mục nào mà không có phím nào được ấn trong
vòng 3 s thì màn hình sẽ tự động quay trở về màn hình chính và tắt đèn nền, nếu
quá 10 phút thì màn hình LCD sẽ tắt.
Có 4 lựa chọn trong màn hình danh mục chính, sử dụng phím lên xuống mục
cần đăng nhập và ấn phím ACK.
Lựa chọn 1 trong màn hình danh mục chính: Hiển thị trạng thái của thiết bị
Khi lựa chọn 1 trong màn hình danh mục chính và ấn nút ACK màn hình sẽ hiển
thị như sau:
1.
2.
3.
4.

Measure data
Switch state
Alarm state
Divice state

Màn hình 1-1
Lựa chọn 1 trong màn hình 1-1: Giá trị thông tin đo lường.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 7/13


Có 5 mục trong màn hình này bao gồm các thông tin đo lường của thiết bị như:
dòng điện, điện áp, công suất hữu công … sử dụng phím lên xuống để hiển thị
các giá trị dòng điện, điện áp … Sử dụng các phím trái, phải để xem các thông số

nhất thứ hoặc nhị thứ hoặc ấn phím ESC để thoát, trang màn hình như sau:
2 Iap=xxxx.xxA
Ibp=xxxx.xxA
Icp=xxxx.xxA
Iac=xxxx.xxA
Ibc=xxxx.xxA
Icc=xxxx.xxA
Ihc=xxxx.xxA

Hình 1-1-A
2 Ua=xxx.xxV
Ub=xxx.xxV
Uc=xxx.xxV
Uab=xxx.xxV
Uac=xxx.xxV
Ubc=xxx.xxV

Hình 1-1-B
F=50.00
P=xx,xxKW
Q=xx,xxKVar
CosФ=0.000

Hình 1-1-C
Electricity
+wh=0100000
-wh=0100000
+var=0000000
-var=0000000


Hình 1-1-D
Lựa chọn 2 trong màn hình 1-1: Thay đổi trạng thái
Màn hình sẽ hiển thị 15 trạng thái tín hiệu như hình sau:
Terminal state
TW YX15 :1
HW YX14 :0
E14 YX13 :1
E13 YX12 :0
E12cóYX11
Những bản copy không
giá trị sử:1dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 8/13


Hình 1-1-2
Sử dụng các phím lên xuống để xem trạng thái khác
Lựa chọn 3 trong màn hình 1-1: Lỗi hệ thống
Màn hình sẽ hiển thị trạng thái cảnh báo của thiết bị như hình sau:
Over current protection: 0
Cross differential protection: 0
Positive current at reverse lag-time:0
Negative current at reverse lag-time:0

Hình 1-1-3
Sử dụng phím lên xuống để xem các bản tin cảnh báo khác
Lựa chọn 4 trong màn hình 1-1: Cảnh báo
Màn hình sẽ hiển thị như sau:
Control loop wire-break:0

Back up
:0
Back up
:0
Back up
:0

Hình 1-1-4
Lựa chọn 5 trong màn hình 1-1: Trạng thái thiết bị
Sử dụng nút lên xuống để kiểm tra các bản tin khác nhau về trạng thái thiết bị
CAN fault: 0
Error on factor write:0
Error on configuration write:0
Error on set value write:0

Hình 1-1-5
Lựa chọn 2 trong màn hình danh mục chính 1: Kiểm tra điều khiển từ xa
Khi lựa chọn 2 trong màn hình danh mục chính 1 sau đó ấn nút Ack sẽ hiển
thị như hình sau:
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 9/13


Enter switch No: 0000

Hình 1-2-1
Kiểm tra điều khiển từ xa được sử dụng để kiểm tra đầu ra của thiết bị trong
điều kiện có thể. Quá trình kiểm tra này sẽ không được thực hiện trừ khi đang ở

trong chế độ điều khiển tại chỗ. Số lựa chọn bao gồm 4 chữ số thập phân số có
thể thay đổi được gạch chân, sử dụng phím trái phải để lựa chọn các số, sử dụng
phím lên xuống để thay đổi giá trị. Ấn phím Ack để xác nhận. Quá trình chỉ có
thể thực hiện khi số nhập vào là đúng. Ấn phím ESC để quay về màn hình danh
mục chính, hoặc tiếp tục nhập số khác.
Khi nhập số đúng màn hình sẽ hiển thị như sau:
Protection outlet 1:
Protection outlet 2:
Protection outlet 3:
Protection outlet 4:

Hình 1-2-2
Trong hình 1-2-2 sử dụng phím lên xuống để lựa chọn phần cần kiểm tra sau
đó ấn nút Ack để thực hiện. Khi kiểm tra thành công sẽ hiển thị chữ OK và không
thành công sẽ hiển thị chữ ER như hình sau:
Protection outlet 1:OK
Protection outlet 2:ER
Protection outlet 3:
Protection outlet 4:

Hình 1-2-3
Sau khi kiểm tra xong ấn nút ESC để quay trở về màn hình danh mục chính
Lựa chọn 3 trong màn hình danh mục chính 1: Ghi đọc bảo vệ
Lựa chọn 3 trong màn hình danh mục chính 1 sau đó ấn phím Ack màn hình
hiển thị như sau:

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 10/13



Input password: 0000

Hình 1-3-1
Ghi đọc dữ liệu được sử dụng để đọc và thay đổi thời gian, giá trị đặt, hệ số,
cấu hình, thông tin phiên bản…Sau khi nhập đúng mật khẩu màn hình sẽ hiển thị
như sau:
1.Read memory
2.RD&WT time
3.RD&WT value
4.RD&WT factor
5.RD&WT Confis

Hình 1-3-2
Có 6 mục có thể lựa chọn trong phần này bao gồm: đọc bộ nhớ, ghi đọc thời
gian, ghi đọc giá trị đặt, ghi đọc hệ số, ghi đọc cấu hình, đọc bộ nhớ SOE, đọc
phiên bản. Sử dụng phím lên xuống để lựa chọn sau đó ấn phím Ack để xác nhận,
ấn phím ESC để trở về màn hình danh mục chính.
Lựa chọn 4 trong màn hình danh mục chính 1: Báo cáo lỗi.
Lựa chọn 4 trong màn hình danh mục chính 1 sau đó ấn phím Ack màn hình
sẽ hiển thị như hình sau:
Select
Falt report group
No: 00

Hình 1-4-1
Sử dụng phím lên xuống để thay đổi số nhóm lỗi. Số tối đa là 15. Ấn phím
Ack để vào màn hình lỗi sử dụng phím phải trái để hiển thị thông tin về lỗi như
các hình sau:

2003-01-01 00
00:03:35:234ms
Differential
Quick break action
C không
phasecófaults!
Những bản copy
giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
T=00.016s
Đỏ
Icp=005.00A

Trang 11/13


Hình 1-4-2
Iacd=000.00A
Ibcd=000.00A
Iccd=000.00A
Iah=000.00A
Ibh=000.00A
Ich=005.00A
Ial=000.00A
Ibl=000.00A

Hình 1-4-3
Ich=000.00A
Icl=000.00A
Uab=000.00V
Ubc=000.00V

Uca=000.00V
3U0=005.00V
3U03=000.00V
3U1=000.00V

Hình 1-4-4
Thông tin báo cáo bao gồm: số nhóm sự cố, thời gian sự cố, các tác động
thời điểm sự cố, pha sự cố, các thông tin dữ liệu khác.
Cảnh báo.
Khi có sự cố cảnh báo màn hình hiển thị tương tự như sau:
Stator
Over-loaded

Hình 3-1-1
Khi nhận thông tin cảnh báo ấn phím ESC để quay trở về màn hình vận hành
bình thường. Nếu cảnh lỗi vẫn còn tồn tại màn hình cảnh báo sẽ xuất hiển trở lại

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 12/13


sau 2 phút. Trong quá trình sử lý mà lỗi vẫn tồn tại hoặc có lỗi tiếp theo màn hình
thông báo lỗi lại xuất hiện
Giải trừ lỗi: Nếu có bất kì một tín hiệu nào được kích hoạt, ấn phím bất kì
trong khoảng 5 s, màn hình LCD sẽ gửi một lệnh reset hiển thị trên màn hình như
hình sau:
Reset


4. Kiểm tra trong vận hành bình thường
- Kiểm tra những chức năng có thể của rơ le đã được kích hoạt;
- Kiểm tra trên mặt rơ le đèn làm việc sáng, các đèn khác không sáng;
- Hiển thị trên màn hình LCD (Không có lỗi cảnh báo hay lỗi truyền
thông);
- Kiểm tra màn hình hiển thị LCD;
- Màn hình LCD được chia thành 3 chế độ: Màn hình bảo vệ, màn hình vận
hành tĩnh, giao diện người sử dụng;
- Kiểm tra tín hiệu điểu khiển từ xa phản hồi về thiết bị.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 13/13



×