Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GIÁO án GIẢNG dạy bài 30 QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT sác lơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.99 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự Do-Hạnh Phúc

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
BÀI 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Vĩnh Long
Giáo sinh thực tập : Phạm Hoàng Đạo
Lớp giảng dạy
: 10A2
Ngày thực hiện
:
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm quá trình đẳng tích.
- Hiểu và phát biểu được định luật Sác-lơ.
- Biết được khái niệm đường đẳng tích và vẽ được đường đẳng tích trong các hệ tọa độ (p,T)
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Sác-Lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.
3. Phát triển tư duy
-Rèn luyện tư duy phê phán trong quá trình xây dựng bài học.
-Rèn luyện tư duy logic trong việc giải bài tập.
-Nắm được phương pháp thực nghiệm để xây dựng định luật.
4.Thái độ, đạo đức:
- Thấy được vai trò của thực nghiệm trong quá trình phát triển của khoa học vật lý.
- Kích thích tinh thần học tập, yêu mến bộ môn vật lý của học sinh.
II.CHUẨN BỊ
Giáo viên:


- Giáo án giảng dạy.
Học sinh:
-Nắm được kiến thức về “quá trình”, “đẳng quá trình” bên cạnh đó đã hiểu và vận dụng được định luật
Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-Phương pháp chính: Giảng giải.
-Phương pháp phụ : Đàm thoại.
IV.TIẾN TRÌN DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG TRỢ
PHẦN CHO HỌC
GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
SINH GHI CHÉP
KIỂM TRA BÀI CŨ (3 phút)
Câu 1: Đẳng quá trình là quá trình mà trong đó chỉ có Câu 1: Đẳng quá trình là
hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
gì?
Câu 2: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất Câu 2: Phát biểu định luật
định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Bôi-lơ - Ma-ri-ốt.
1
p~
V
hay pV = hằng số
I.QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH (2 phút)


- HS trả lời: Quá trình biến đổi trạng - Từ kiến thức đã học về “đẳng quá Quá trình biến đổi trạng thái
thái khi thể tích không đổi là quá trình trình”. Các em hãy phát biểu định khi thể tích không đổi là quá
đẳng tích.

nghĩa về quá trình đẳng tích.
trình đẳng tích.

- HS tiếp thu.

- HS tiếp thu.

- HS tiếp thu.

- HS tiếp thu.
- HS làm bài tập:
Trạng thái 1: T=273+30=303K; p
Trạng thái 2: T’ và p’=2p
Vì thể tích của khí không đổi nên:
p p'
=
T T'
T'=


p 'T 2 p
=
T = 2T
p
p

II.ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ (25 phút)
-GV lập luận: Ta sẽ khảo sát về - Trong quá trình đẳng tích của một
mối quan hệ giữa áp suất là nhiệt lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ
độ khi thể tích không đổi. Trong thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

cuộc sống hằng ngày, ta cũng đã
p
thấy khi thể tích không đổi, nếu
T
nhiệt độ tăng thì áp suất cũng tăng
= hằng số
tỉ lệ. Chẳng hạn như: Ta phơi nắng - Nếu xét quá trình biến đổi đẳng
một bình thủy tinh chứa khí và đậy tích từ trạng thái (1) sang trạng thái
kín hay ta đun nóng khí trong một
p1
p2
xilanh kín. Nhưng thực sự áp suất
T1
T2
và nhiệt độ có tỉ lệ với nhau như
(2) thì
=
vậy không?
-GV mô tả lại thí nghiệm hình
30.2/160/SGK
Dụng cụ: Xilanh (đã cố định pittông), một bình đun nước ,nhiệt kế,
áp kế.
Tiến trình: Dùng nước nóng trong
bình để thay đổi nhiệt độ khí trong
xilanh (được ghi nhận bởi nhiệt
kế). Sự thay đổi áp suất của khí
trong xilanh được đo bằng áp kế.
Ta sẽ đo được p và T, được bảng số
liệu như trang 160/SGK. Và thấy
rằng thương p/T là một hằng số.

p (105 Pa)
T(K)
p/T
1,00
301
1,10
331
1,20
350
1,25
365
- GV lập luận: Bằng các thực hiện
rất nhiều các thí nghiệm tương tự
như trên nhà vật lý người Pháp,
Charles đã tìm ra mối quan hệ
giữa áp suất và nhiệt độ khi thể
tích không đổi. Định luật Sác-lơ có
thể được phát biểu như sau:
Trong quá trình đẳng tích của một
lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ
thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
p
T
= hằng số
GV lập luận: Nếu khối khí ở trạng
thái (1) có áp suất p1, thể tích T1





T ' = 2.303 = 606 K

- HS tiếp thu.
- HS tiếp thu.

- HS chọn tỉ lệ xích thích hợp để
vẽ đồ thị và thấy rằng trong tọa
độ (p,T) đường đẳng tích là một
đường thẳng.

- HS tiếp thu và suy nghĩ chứng
minh.

- HS tiếp thu.

biến đổi đẳng tích sang trạng thái
(2) có áp suất p2, thể tích T2 thì
theo định luật Sác-lơ ta có:
p1
p2
T1
T2
=
- GV đưa ra bài tập áp dụng:
Một bình chứa một lượng khí ở
nhiệt độ 300C và áp suất là p. Hỏi
phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu
độ để áp suất tăng gấp đôi?
III.ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH (10 phút)
- GV thông báo khái niệm về đường

đẳng tích: Đường biểu diễn sự biến
thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể
tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
- Nếu ta chọn trục tung là trục biểu diễn
áp suất p, trục hoành biểu diễn nhiệt độ
T thì ta sẽ có phương trình tương ứng
p=aT
- GV hướng dẫn vẽ đồ thị:
Từ bảng số liệu có ở trên thì ta chọn tỉ lệ
xích thích hợp, xác định các điểm biểu
diễn các trạng thái khác nhau. Nối các
điểm lại để có được đồ thị
- Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích
là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ qua
gốc tọa độ. Đường ở trên ứng với thể
tích nhỏ hơn.
- GV gợi ý cho học sinh cách chứng
minh trong tọa độ (p,T) đường đẳng tích
ở trên có thể tích nhỏ hơn đường đẳng
tích ở dưới. (bằng cách vẽ đường đẳng
nhiệt)
IV.CỦNG CỐ (5 phút)
GV tóm tắt sơ lượt về những kiến thức
trọng tâm của bài học:
+ Khái niệm quá trình đẳng tích.
+ Nội dung định luật Sác-lơ.
+ Khái niệm đường đẳng tích và dạng
của đường đẳng tích trong hệ tọa độ
(p,T)


V.DẶN DÒ CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
- Làm các bài tập trong đề cương.
- Xem trước bài “Phương trình trạng thái khí lí tưởng”
VI.RÚT KINH NGHIỆM

- Đường biểu diễn sự biến
thiên của áp suất theo nhiệt độ
khi thể tích không đổi gọi là
đường đẳng tích.
- Trong hệ tọa độ (p,T) đường
đẳng tích là đường thẳng mà
nếu kéo dài sẽ qua gốc tọa độ.
Đường ở trên ứng với thể tích
nhỏ hơn.
p

V1
V2>V1

T(K)


.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn
Giáo sinh thực tập



×