Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO án vật lý 10 CHƯƠNG II ĐỘNG lực học CHẤT điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.83 KB, 21 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 15:

KIỂM TRA VIẾT

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 16

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN
CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập đơn giản.
- Giải thích một số ứng dụng thực tế dựa trên quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị bộ thí nghiệm quy tắc hợp lực đồng quy: hòn bi, giá treo, 3 lực kế
Học sinh : Ôn tập các công thức lượng giác đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


Hoạt động 1: (2 phút)
Hoạt động 2 (8 phút) : Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu định nghĩa I. Lực. Cân bằng lực.
định nghĩa lực, cách biểu lực.
1. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng
diễn lực.
cho tác dụng của vật này lên vật
- Nêu và phân tích điều cân
khác mà kết quả là gây ra gia tốc
bằng của các lực.
- Ghi nhận sự cân bằng cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
của các lực.
2. Các lực cân bằng là các lực khi
- Thông báo giá của lực và
tác dụng đồng thời vào một vật thì
điều kiện cân bằng của hai - Ghi nhận giá của lực.
không gây ra gia tốc cho vật.
lực.
3. -Giá của lực là đường thẳng mang
- Yêu cầu HS làm C2.
- Trả lời C2.
vectơ lực.
- GV thông báo đơn vị của - Ghi nhận đơn vị của - Hai lực cân bằng là hai lực cùng
lực.
lực.
tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng
độ lớn và ngược chiều.
4. Đơn vị của lực là niutơn (N).

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực.
Hoạt động của giáo viên
- Giao cho HS sử dụng bộ
thí nghiệm tác dụng lực và
biểu diễn lực tác dụng lên
một vật. Từ đó đề xuất
phương án tìm hợp lực
đồng quy.
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Tiến hành thí nghiệm II. Tổng hợp lực.
và biểu diễn lực tác dụng 1. Thí nghiệm.
lên một vật. Đề xuất Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5.
phương án thí nghiệm 2. Định nghĩa.
tìm hợp lực.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác
dụng đồng thời vào cùng một vật
TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Vẽ hình 9.6.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Giới thiệu khái niệm tổng
hợp lực.
- Giới thiệu qui tắc hình
bình hành.

- Vẽ hình 9.7.
- Cho ví dụ để HS tìm lực
tổng hợp.

- Vẽ hình 9.6.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm.

bằng một lực có tác dụng giống hệt
các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
3. Qui tắc hình bình hành.
- Ghi nhận qui tắc hình
Nếu hai lực đồng quy làm thành
bình hành.
hai cạnh của một hình bình hành, thì
- Vẽ hình 9.7.
đường chéo kể từ điểm đồng quy
- Áp dụng qui tắc cho biểu diễn hợp lực của chúng.



một số trường hợp thầy
F = F1 + F2
cô yêu cầu.

Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cần HS nêu điều - Nêu điều kiện cân bằng III. Điều kiện cân bằng của chất

kiện cân bằng của chất của chất điểm
điểm.




điểm.
F = F1 + F2 + ... + Fn = 0

Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu qui tắc phân tích lực.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đặt vấn đề giải thích lại
sự cân bằng của vòng nhẫn - Ghi nghận định nghĩa
O trong thí nghiệm.
phân tích lực.
- Thông báo đĩnh nghĩa
phân tích lực.
- Giới thiệu cách sử dụng - Ghi nhận phương pháp
quy thắc hình bình hành để phân tích lực.
phân tích lực và nêu chú ý.

Nội dung cơ bản
IV. Phân tích lực.
1. Định nghĩa.
Phân tích lực là thay thế một lực
bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt như lực đó.
2. Phân tích một lực thành hai lực
thành phần trên hai phương cho
trước.


Hoạt dộng 6 (5 phút ) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao cho HS phân tích lực của một vật đặt trên - Thực hành phân tích lực.
mặt phẳng nghiêng.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và chẩn bị bài sau. - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 17 - 18:

BÀI 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được quán tính của vật là gì và nêu một số ví dụ về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-tơn
như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

- Vận dụng định luật II Niu-tơn để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
Phiếu học tập
Xét các trường
r hợp sau:
N

r
Fcan
`

r
P
a)

r
Fkéo
b)

Quan sát các trường hợp trên đây, đưa ra nhận xét và giải thích:
a. trường hợp nào vật đứng yên?
b.Trường hợp nào vật chuyển động thẳng đều?
Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động trong
trường hợp nào có gia tốc lớp hơn? Giải thích?
r
r
1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và F1 > F2
a)
`


r
F1
r
F2

b)
2. Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo
r
F

a)

b)

r
F

Học sinh :
- Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính.
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


Tiết 01

Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Lực là gì? Thế nào là tổng hợp lực?
- Cho hai lực đồng quy có độ lớn 6N và 8 N, vuông góc với nhau. Tìm độ lớn của hợp
lực? vẽ hình biểu diễn.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giao cho HS hoàn thành - Hoạt động cá nhân trả I. Định luật I Niu-tơn.
phiếu học tập số 1. Từ kết lời các câu hỏi.
1. Định luật I Niu-tơn.
quả thông báo nội dung
Nếu một vật không chịu tác dụng
định luật I Niu-tơn và
của lực nào hoặc chịu tác dụng của
khái niệm quán tính.
các lực có hợp lực bằng không. Thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính.
- Nêu vấn đề nghiên cứu
Quán tính là tính chất của mọi vật
trường hợp lực không cân
có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
bằng.
hướng và độ lớn.
Hoạt động 3 ( 20 phút) : Tìm hiểu định luật II Niu-tơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Giao cho HS hoàn thành - Thảo luận nhóm để đưa II. Định luật II Niu-tơn.
phiếu học tập số 2.
ra câu trả lời và giải 1. Định luật II Niu-tơn

- Yêu cầu học HS báo cáo thích.


F hay →
a=
F = ma
và thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý
m
- Xác nhận ý kiến của HS kiến của mình và giải
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực
và thông báo nội dung thích.
→ →


định luật II Niu-tơn.
- Phát biểu nội dung định tác dụng F1 , F2 ,..., Fn thì F là hợp lực




- a và F đã biết vậy m là luật II.
của các lực đó : F = F1 + F2 + ... + Fn
gì?
- Suy nghĩ trả lời

2. Khối lượng và mức quán tính
- GV thông báo đĩnh
a) Định nghĩa: Khối lượng là đại
nghĩa khối lượng và yêu
cầu HS nêu tính chất của - Làm câu 11 trong lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
khối lượng.
SGK.
b) Tính chất của khối lượng
- Cho HS vận dụng làm
- Là đại lượng vô hướng, dương,
bài tập 11 trong SGk.
không đổi đối với mỗi vật
- Có tính chất cộng.
Hoạt động 4 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi rồi yêu cầu HS lên bảng trả lời.

Tiết 02

Ch1: Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Niu-ton.
Vận dụng: Một vật khối lượng 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác
dụng của họp lực theo phương ngang là 10N. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ lúc tác dụng lực.
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Ch2: Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Phân biệt trọng lực và trọng lượng.

Hoạt động 5 (20 phút) : Tìm hiểu định luật III Niu-tơn.
Hoạt động của giáo
viên
- Giới thiệu 3 ví dụ như
hình 10.2, 10.3, 10.4
SGK.
- Nhấn mạnh tính chất
hai chiều của sự tương
tác từ đó giới thiệu định
luật III Niu-tơn.
- Yêu cầu HS phát biểu
và viết biểu thức của
định luật III.
- Nêu khái niệm lực tác
dụng và phản lực.
- Yêu cầu HS nêu các
đặc điểm của lực và
phản lực.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ
và phân tích các đặc
điểm của lực và phản
lực.
- Phân tích ví dụ về cặp
lực và phản lực ma sát.
- Yêu cầu HS trả lời C5.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản


- Chú ý và quan sát hình III. Định luật III Niu-tơn.
10.2, 10.3 và 10.4, nhận 1. Sự tương tác giữa các vật.
xét về lực tương tác giữa
hai vật.
2. Định luật.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác
dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực
- Phát biểu và viết biểu này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng
thức định luật III Niu-tơn. ngược chiều.




FBA = − FAB

- Ghi nhận khái niệm lực, 3. Lực và phản lực.
Trong hai lực tương tác giữa hai
phản lực.
vật
một
lực gọi là lực tác dụng còn lực
- Nêu các đặc điểm của
kia gọi là phản lực.
lực và phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
- Lực và phản lực luôn luôn xuất
- Lấy ví dụ và phân tích
hiện
(hoặc mất đi) đồng thời.

cặp lực và phản lực.
- Lực và phản lực có cùng giá, cùng
độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực đó
gọi là hai lực trực đối.
- Ghi nhận.
- Lực và phản lực không cân bằng
nhau vì chúng đặt vào hai vật khác
- Trả lời C5.
nhau.

Hoạt động 3 (12 phút) : Củng cố, vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm các bài tập 11, 12 trang 65 - Làm các bài tập 11, 12 trang 65 SGK.
SGK.
Hoạt động 4 (1 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại - Ghi nhận nhiệm vụ.
trong bài học và các bài tập trong SBT.
- Đọc mục “Em có biết”.
Tân châu, ngày .......tháng......năm 2014
Tổ trưởng chuyên môn

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


Tiết 19:

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải được các bài tập về tổng hợp lực, định luật II Niu-tơn.
2. Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo quy tắc hình bình hành và định luật II Niu-ton để giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị nội dung bài dạy, giải các bài tập trong SGK và SBT
Học sinh : Làm các bài tập đã ra về nhà.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI DẠY
Câu 1:Cho hai lực đồng quy có độ lớn 3N và 4 N.Tìm độ lớn của hợp lực và vẽ hình biểu diễn
trong các trường hợp sau:
a. Hai lực cùng chiều
b. Hai lực ngược chiều
c. Hai lực vuông góc.
Bài giải

a. F = F1 + F2 = 3 + 4 = 5N
b.F = F1 − F2 = 1N
c. F = F12 + F22 = 5 N

Câu 2 : Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật
đi được quãng đường 80 cm trong 0,05s. Tính gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên nó.
1
2

2

Bài giải: v0 = 0 nên ta có: s = at ⇒ a =

2 s 2.0,8
=
= 6, 4 m / s 2
t2
0,52

(

)

Áp dụng định luật II Niu-tơn, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn:

F = m.a = 2.6, 4 = 12,8 N

Câu 3 : Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng
dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu.
Bài giải: Gia tốc của vật nhận được: a =

∆v 8 − 2
=
= 2 m / s2 .
∆t
3

(

)


Áp dụng định luật II Niu-tơn ta tính được độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là:
F = m.a = 5.2 = 10, 0 ( N )
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Câu 4 Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe
đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc và lực hãm phanh của xe.
Bài giải: v01 = 60km/h = 50/3 m/s. s1 = 50m. Khi dừng lại thì v = 0.
2
0 − ( 20 )
v 2 − v01
=
= −4 m / s 2
Áp dụng công thức: v − v = 2as1 ⇒ a =
2 s1
2.50
2

2

2
01

Áp dụng định luật II, lực hãm phanh là

(


)

F = m.a = 500.(−4) = −2000 N

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Giải đáp các câu hỏi của học sinh về các bài tập trong SGK.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giải đáp các bài tập trong - Nêu câu hỏi, thắc mắc về - Gợi ý, đáp án một số bài tập
SGK mà học sinh chưa hiểu, các bài tập trong SGK chưa trong SGK.
chưa làm được.
làm được.
Hoạt động 2 (30 phút) : Làm các bài tập đã chuẩn bị sẳn .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ghi các bài tập lên bảng, - Thảo luận nhóm để trả lời
yêu cầu học sinh trả lời câu câu hỏi và giải các bài tập.
hỏi và giải các bài tập.
- Tổ chức cho các nhóm báo - Đại diễn mỗi nhóm trình
cáo kết quả trên bảng, thảo bày lời giải và đáp án.
luận đáp án.
- Yêu cầu mỗi nhóm nhận
xét và đặt câu hỏi với các - Mỗi nhóm nhận xét và đặt
nhóm khác.
câu hỏi với các nhóm khác.
- Nhận xét, giải đáp các câu

hỏi của các nhóm.
Hoạt động 3 (2 phút ) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài
tập

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh về làm các bài tập từ SBT và tìm hiểu
bài 11

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận nhiệm vụ.

- Lời giải hoàn chỉnh của từng
bài tập.
- Nhận xét của học sinh về lời
giải đã trình bày.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


Tiết 20:

BÀI 11:

LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị nội dung bài dạy. Chuẩn bị bài dạy bằng PowerPoint hoặc sử
dụng phần mềm nghiên cứu về hệ Mặt Trời.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm diện học sinh (2 phút)
Hoạt động 2 (5 phút) : Hỏi bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV Nêu câu hỏi:
Lên bảng trả lời.
- Phát biểu định luật III Niu-tơn và trình bày đặc điểm của
lực và phản lực
Hoạt động 3 (7 phút) : Tìm hiểu lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho HS quan sát quỹ đạo - Quan sát và giải thích.
chuyển động của các hành
tinh trong hệ Mặt Trời
bằng phần mềm. Yêu cầu

HS giải thích tại sao các
hành tinh có quỹ đạo đó.

Nội dung cơ bản
I. Lực hấp dẫn.
- Giữa Mặt Trời và các hành tinh, giữa
Trái Đất và Mặt Trăng có lực hút, tạo ra
chuyển động theo quỹ đạo trên.
- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa,
qua khoảng không gian giữa các vật.

Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
- Thông báo về lực hấp
dẫn và định luật vạn vật
hấp dẫn.
- Vẽ hình 11.2.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Phát biểu nội dung định II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật :
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất
- Vẽ hình 11.2.
kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
của chúng và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
- Nêu BTVD: Hai tàu - Vận dụng và tìm đáp án 2. Hệ thức :
m .m

thủy, mỗi chiếc có khối
Fhd = G 1 2 2
lượng 50000 tấn ở cách
r
nhau 1km. Tính lực hấp
G = 6,67Nm/kg2 là hằng số hấp dẫn
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

dẫn giữa chúng.

Fhd = G

m.m
=
r2

( 50.10 )
6

6, 67.10−11

2

10002
= 0,16675 N


Hoạt động 4 (10 phút) : Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu rõ trọng lực là
trường hợp riêng của lực
hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm biểu
thức tính g.
- Yêu cầu HS chia nhóm,
thảo luận và hướng dẫn
HS thành lập công thức
xác định gia tốc trọng
trường.
- Yêu cầu HS áp dụng
trong trường hợp vật ở
gần mặt đất : h << R

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đề xuất phương án tính. III. Trọng lực là trường hợp riêng
của lực hấp dẫn.
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Trọng lực đặt vào một điểm đặc
- Thảo luận theo nhóm và biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
tính toán để rút ra công - Độ lớn của trọng lực:
m.M
thức tính g. Nhận xét về
P
=

G
sự phụ thuộc của g và R.
( R + h) 2
GM

- Viết biểu thức của trọng - Gia tốc rơi tự do : g = ( R + h ) 2
lực và gia tốc rơi tự do
- Nếu ở gần mặt đất (h << R) :
khi vật ở gần mặt đất (h
m.M
GM
<< R).
P= G 2 ;g= 2
R

R

Hoạt động 5 (5 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS vận dụng làm các bài tập 5, 7 - Làm bài tập vận dụng.
trang trang 70 SGK.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK - Ghi nhận nhiệm vụ.
và SBT.
Tân châu, ngày .......tháng......năm 2014
Tổ trưởng chuyên môn

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 21 :

BÀI 12:
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,
hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò
xo.
2. Kỹ năng: - Biễu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo. Một vài loại lực kế.
Học sinh : Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Lực hấp dẫn là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn
- Hai vật khối lượng 300kg và 500kg, cách nhau 10m thì hút nhau bằng một lực bao
nhiêu?
Hoạt động 2 (10 phút) : Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
Hoạt động của giáo viên
GV dùng hai tay kéo dãn
một lò xo:
- Hai tay có chịu tác dụng
của lò xo không? Nêu rõ

điểm đặt, phương, chiều
của các lực này ?
- Khi thôi kéo, lực nào
làm lò xo lấy lại chiều dài
ban đầu?

Hoạt động của học sinh
- Quan sát thí nghiệm.
- Biểu diễn lực đàn hồi
của lò xo khi bị nén và
dãn.

Nội dung cơ bản
I. Hướng và điểm đặt của lực đàn
hồi của lò xo.
- Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của
lò xo và tác dụng vào vật tiếp xúc
(hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
- Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi
đầu của lò xo ngược với hướng của
ngoại lực gây biến dạng.

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu định luật Húc.
Hoạt động của giáo viên
- Cho hs làm thí nghiệm :
Treo 1 quả cân vào lò xo.
- Treo thêm lần lượt 1, 2,
3, … quả cân vào lò xo.
- Ghi số liệu theo mẫu
GV: HUỲNH QUỐC LÂM


Hoạt động của học sinh
- Hoạt động theo nhóm :
- Đo chiều dài tự nhiên
của lò xo.
- Treo 1 quả cân vào lò
xo.

Nội dung cơ bản
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
1. Thí nghiệm.
- Treo lần lượt 1, 2 quả cân vào lò xo.
Ở mỗi lần, đo chiều dài l của lò xo khi
có tải rồi tính độ giãn ∆l = l – lo. Ta có
TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

bảng 12.1

- Đo chiều dài của lò xo kết quả : (như bảng 12.1 SGK)
F = P (N)
0 1 2 3 4
l (m)
- Ghi kết quả vào bảng.
∆l (m)
- Nhận xét kết quả thí
F
ở mỗi kết quả thiết lập tỉ số:

nghiệm.
∆l
nhận xét tỉ số đó.

F
khi treo 1, 2, 3 rồi 4 quả
- Lập tỉ số:
, nhận xét tỉ
cân.
∆l

số đó.

- Kéo lò xo với lực vượt - Ghi nhận giới hạn đàn
hồi.
quá giới hạn đàn hồi.
- Giới thiệu giới hạn đàn
- Rút ra kết luận về mối
hồi.
quan hệ giữa lực đàn hồi
của lò xo và độ dãn.
Giải thích độ cứng của
- Nêu và phân tích định
lò xo.
luật.
- Cho hs giải thích độ
cứng.
- Lưu ý: GV nêu lưu ý cho - Biểu diễn lực căng của
dây.
HS.

- Biểu diễn lực pháp
tuyến ở mặt tiếp xúc bị
biến dạng.

2. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có
một giới hạn đàn hồi nhất định.
3. Định luật Húc (Hookes).
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ
biến dạng của lò xo.
Fđh = k.| ∆l |
k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi)
của lò xo, có đơn vị là N/m.
4. Chú ý.
- Đối với dây cao su hay dây thép, lực
đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực
kéo dãn. Vì thế lực đàn hồi trong
trường hợp này gọi là lực căng.
- Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạn khi
bị ép vào nhau thì lực đàn hồi có
phương vuông góc với mặt tiếp xúc.

BTVD: Một lò xo có độ cứng là 50N/m, treo vật khối lượng 200g, thì nó có độ dãn là 2cm. Tính
lực đàn hồi của lò xo.
Hoạt động 3 (3 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
- GV cho HS tóm tắt lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK.


GV: HUỲNH QUỐC LÂM

Hoạt động của học sinh
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 22

BÀI 13 – 14 :

LỰC MA SÁT – LỰC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là hợp lực tác dụng lên vật và viết
được biểu thức tính lực hướng tâm.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, xe.
- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật (bằng gỗ, nhựa…) có một mắt
khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt.
- Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm.

2. Học sinh : - Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
- Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1. Ổn định lớp, (2 phút)
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu lực ma sát trượt
Hoạt động của giáo viên
- Nhắc lại các loại lực ma
sát mà HS đã biết ở THCS.
- Yêu cầu HS đề xuất
phương án thí nghiệm đo
lực ma sát trượt và khảo sát
các yếu tố ảnh hưởng đến
độ lớn của lực ma sát trượt.
- Giao cho HS sử dụng lực
kế đo lực ma sát trượt của
vật trên mặt bàn để khảo
sát sự phụ thuộc của lực ma
sát trượt vào áp lực.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm
độ lớn của lực ma sát trượt.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu các loại lực ma sát. I. Lực ma sát trượt.
- Đề xuất phương án đo 1. Cách xác định độ lớn của ma
lực ma sát trượt.
sát trượt.
Móc lực kế vào vật rồi kéo theo
- Hoạt động theo nhóm, phương ngang cho vật trượt gần
tiến hành thí nghiệm đo như thẳng đều. Khi đó, lực kế chỉ

lực ma sát trượt của vật độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng
trên mặt bàn.
vào vật.
- Nêu đặc điểm của lực 2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát
ma sát trượt.
trượt.
- Đại diện mỗi nhóm trình - Không phụ thuộc vào diện tích
bày kết quả thí nghiệm tiếp xúc và tốc độ của vật.
của nhóm mình. So sánh - Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
kết quả giữa các nhóm, - Phụ thuộc vào vật liệu và tình
thảo luận về đặc điểm của trạng của hai mặt tiếp xúc.
- Yêu cầu HS nêu kết quả lực ma sát trượt.
3. Hệ số ma sát trượt.
- Từ kết quả thí nghiệm,
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Fmst
thí nghiệp xác định: N

=

Fmst
xác lập tỉ số N , và nhận

hằng số. Thông báo hệ số xét.

ma sát trượt.
- Khái quát, thông báo công
thức tính độ lớn lực ma sát
trượt.
- Mục II, III GV yêu cầu
học sinh về nhà xem thêm
từ SGK

Fmst
N

µt =
Hệ số ma sát trượt µt phụ thuộc
vào vật liệu và tình trạng của hai
mặt tiếp xúc.
4. Công thức của lực ma sát trượt.
Fmst = µt.N

Hoạt động 3 (13 phút) : giải một vài bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng 1 : Một thùng gỗ có khối lượng 50 kg, chuyển động đều trên sàn nhờ một
lực đẩy nằm ngang có độ lớn 80 N. Lấy g = 10m/s 2.Tìm hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn
nhà.
Đáp án:Do sàn nằng ngang nên: N =P = mg = 500 N.
Vì thùng gỗ chuyển động đều nên Fmst = F = 80 N.
Hệ số ma sát trượt: µt =

Fmst
80
=
= 0,16 .

N
500

Bài tập vận dụng 2: Một mẫu gỗ nhỏ được truyền vận tốc ban đầu là 10 m/s, để chuyển
động thẳng trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mẫu gỗ và mặt sàn là 0,10. Lấy g =
10m/s2. Hỏi mẫu gỗ đi được quãng đường dài bao nhiêu thì dừng lại?
Đáp án:
Mẫu gỗ chuyển động trên mặt sàn dưới tác dụng của lực ma sát trượt: Fmst = µt .N = µt .P = µt .mg .
Fmst
= − µt .g = −0,98 m / s 2 .
m
v 2 − v02
0 − 102
2
2
v

v
=
2
as

s
=
=
= 51( m )
Công thức liên hệ:
0
2a
2. ( −0,98 )


Gia tốc của mẫu gỗ: a = −

Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập vận dụng lên
bảng, yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi và giải các bài tập.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết
quả trên bảng, thảo luận đáp
án.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
và đặt câu hỏi với bài làm của
bạn.
- Nhận xét, giải đáp các câu
hỏi của các HS.

(

)

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi và giải các bài tập. - Lời giải hoàn chỉnh của
từng bài tập.
- Đại diễn HS trình bày lời
giải và đáp án.
- Nhận xét của học sinh về lời
giải đã trình bày.
- HS nhận xét và đặt câu

hỏi với bài làm của bạn.

Hoạt động 4 (12 phút) : Tìm hiểu về lực hướng tâm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đưa ra khái niệm lực - Ghi nhận khái niệm.
1. Định nghĩa.
hướng tâm và công thức - Viết biểu thức.
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
tính lực hướng tâm.
dụng vào một vật chuyển động tròn
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

đều và gây ra cho vật gia tốc hướng
- Cho học sinh nêu các ví - Tìm các ví dụ chuyển tâm gọi là lực hướng tâm.
dụ về chuyển động tròn động tròn đều.
2. Công thức.
đều.
mv 2
Fht = maht =
= mω2r
r

- Qua từng ví dụ, phân - Xác định lực hay hợp 3. Ví dụ.
tích để tìm ra lực hướng lực trong từng ví dụ đóng - Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh

tâm.
vai trò lực hướng tâm.
nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm,
giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động
tròn đều quanh Trái Đất.
- Đặt một vật trên bàn quay, lực ma
sát nghĩ đóng vai trò lực hướng tâm
giữ cho vật chuyển động tròn.
- Đường ôtô và đường sắt ở những
đoạn cong phải làm nghiêng về phía
tâm cong để hợp lực giữa trọng lực và
phản lực của mặt đường tạo ra lực
hướng tâm.
Hoạt động 3 (3 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Lực ma sát trược có đặc điểm gì? Công thức - Ghi nhận nhiệm vụ.
tính lực ma sát trượt.
- Lực hướng tâm có đặc điểm gì? Công thức
tính lực hướng tâm.
Tân châu, ngày .......tháng......năm 2014
Tổ trưởng chuyên môn

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


Tiết 23

BÀI TẬP

LỰC MA SÁT – LỰC HƯỚNG TÂM –
LỰC ĐÀN HỒI – LỰC HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được các công thức tính lực ma sát, lực hướng tâm, lực hấp dẫn, lực dàn hồi
- Nêu được mối liên hê phụ thuộc của các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng
Vận dụng các công thức đã học về các loại lực để giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận ở cấp
độ cơ bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : một số bài tập vận dụng ở cấp độ 1, 2 ; đánh máy và phát ra cho học sinh trong
tiết dạy
2. Học sinh : ôn lại các kiến thức về lực ma sát, lực hướng tâm, lực hấp dẫn, lực dàn hồi
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút): ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Lực hấp dẫn là gì ? phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và hệ thức của định luật
- Lực đàn hồi là gì ? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Hooke
- Lực hướng tâm là gì ? biểu thức của lực hướng tâm.
- Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt và biểu thức tính lực ma sát trượt
Hoạt động 2 (25 phút): Giải các bài tập trong SGK.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS lên bảng chữa
bài tập trong SGK: Câu 6
trang 70; câu 3,4 6 trang 74
Câu 7 trang 79; Câu 6 trang
83.

- Tổ chức cho các HS báo
cáo kết quả bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
và đặt câu hỏi bài làm của
bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp
các câu hỏi của HS.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Đại diễn mỗi HS lên giải - Đáp án và lời giải của các bài
một bài (trình bày lời giải tập đã nêu.
và đáp án)
- Lời giải hoàn chỉnh của từng
bài tập.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với các bài làm của
bạn.
- Nhận xét của học sinh về lời
giải đã trình bày.

Hoạt động 3 (5 phút ): Tổng kết, đánh giá tiết dạy.
Giáo viên yêu cầu học sinh nắm lại các công thức về các lực vừa học.
GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


MỘT SỐ BÀI TẬP LÀM THÊM
Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K =
100N/m để lò xo dãn ra được 10cm ? Lấy g = 10m/s2
A. 1kg
B. 10kg
C. 100kg
D. 1000kg

Bài 2::Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn
2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
A. 1 cm
B. 2 cm
C. 3 cm
D. 4 cm

Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo = 25cm, có độ cứng 40N/m.Đầu trên của lò xo
giữ cố định, tác dụng vào đầu dưới lò xo một lực nén 1N theo phương của trục lò xo. Khi đó
chiều dài của lò xo bằng:
A. 27,5cm
B. 22,5cm C. 30cm
D. Một giá trị khác

Bài 4 : Mỗi tàu thuỷ có khối lượng 100000tấn khi ở cách nhau 0,5km. Lực hấp dẫn giữa
hai tàu thuỷ đó là
a. F = 2,672.10-6N.
B. F = 1,336.10-6N.
C.F = 1,336N.
D.F = 2,672N.

Bài 5: Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.10 24kg; khối lượng của một hòn đá là

m = 2,3kg; gia tốc rơi tự do g = 9,81m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là
A. 58,860N
B.58,860.1024N
C.22,563N
D.22,563.1024N

Bài 6: Một ôtô khối lượng 1,5tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn
giữa bánh xe và măt đường là 0,08. Lực phát động đặt vào xe là
A. F = 1200N.
B. F > 1200N.
C. F < 1200N.
D.F = 1,200N.

Bài 7: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc
36km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu
tại điểm cao nhất là
A. N = 14400(N).
B. N = 12000(N).
C. N = 9600(N).
D.N = 9200(N).

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 24


BÀI 15 :

BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm được phương pháp phân tích chuyển động ném ngang.
- Viết được các công thức về tầm xa, vận tốc chạm đất, thời gian rơi.
- Nêu được đặc điểm của chuyển động ném ngang
2. Kỹ năng :
- Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang ở cấp độ đơn giản : tính L, v, t
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Bộ thí nghiệm về chuyển động ném ngang.
- Phần mếm mô phỏng thí nghiệm về chuyển động ném ngang.
Học sinh : Các công thức của chuyển động thẳng đều và của sự rơi tự do.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm của chuyển động thẳng đều và chuyển động rơi tự do (quỹ đạo, vận tốc, gia
tốc, phương trình chuyển động).
Hoạt động 2 ( 12 phút) : Khảo sát chuyển động của vật ném ngang.
Hoạt động của giáo viên
- Nêu bài toán khảo sát
chuyển động ném ngang
và yêu cầu HS nhận xét về
quỹ đạo chuyển động của
vật bị ném ngang.
- Gợi ý, yêu cầu HS đề
xuất phương án khảo sát
chuyển động của một vật
bị ném theo phương
ngang.

- Giao cho HS lập phương
trình chuyển động của các
hình chiếu theo phương
ngang và theo phương
thẳng đứng, sau đó xác
định phương trình quỹ đạo
chuyển động.

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu ý kiến nhận xét về I. Khảo sát chuyển động ném ngang
quỹ đạo chuyển động của 1. Chọn hệ trục toạ độ và gốc thời
vật bị ném ngang trong gian
không khí.
Chọn hệ trục toạ độ Đề-các xOy,


trục Ox hướng theo véc tơ vận tốc vo ,
- Đề xuất phương án
Oy hướng theo véc tơ trọng lực
khảo sát chuyển động trục

ném ngang.
P
Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu ném.
2. Phân tích chuyển động ném
- Chọn hệ trục tọa độ ngang
Oxy, Ox theo phương Chuyển động của các hình chiếu M x
ngang, Oy theo phương và My trên các trục Ox và Oy gọi là
thẳng đứng.

các chuyển động thành phần của vật
- Viết phương trình M.
chuyển động và thành lập - Thành phần theo trục Ox:
phương trình quỹ đạo.
ax = 0 ; vx = vo ; x = vot (1)
- Thành phần theo trục Oy:

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

ay = g ; vy = gt ; y =

1 2
gt
2

(2)

Hoạt động 3 (15 phút) : Xác định chuyển động của vật ném ngang.
Hoạt động của giáo viên
- Tổ chức các nhóm báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu các nhóm so
sánh kết quả và cùng thảo
luận.


Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Trình bày kết quả của II.Xác định chuyển động ném ngang
nhóm.
1. Dạng của quỹ đạo
g 2
- So sánh kết quả và thảo
x
Phương
trình
quỹ
đạo
:
y
=
luận theo hướng dẫn.
2v02
2. Thời gian chuyển động.

- Xác nhận các kết quả
tìm được.

t=

2h
g

3. Tầm ném xa.
L = xmax = vot = vo


2h
.
g

4. Tốc độ:
v = vx2 + v y2 = vo2 + ( gt )2
Hoạt động 4 (10 phút) : củng cố, vận dụng,
Hoạt động của giáo viên
- Làm thí nghiệm (nếu
không thực hiện được thì
mô tả thí nghiệm).
- Yêu cầu HS làm bài tập
C2 SGK, GV hướng dẫn
đưa ra phương pháp giải
bài tập.
- Yêu cầu học sinh tóm
tắc phương pháp và các
công thức liên quan

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

Hoạt động của học sinh
- Quan sát thí nghiệm và
phân tích kết quả.

Nội dung cơ bản

- Vận dụng các công thức
vừa tìm để giải bài tập.
- Phương pháp giải:

+ Chọn hệ trục tọa độ.
+ Xác định chuyển động thành phần.
+ Xác định quỹ đạo chuyển động.

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 25 - 26

BÀI 16 : THỰC HÀNH

XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT TRƯỢT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững cơ sở lí thuyết xác định hệ số ma sát trượt bằng bộ thí nghiệm.
- Biết nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn.
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số điều khiển bằng nam châm điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Một bộ thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt.
Học sinh : Ôn tập lại bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (25 phút) : Xây dựng cơ sở lí thuyết.
Bài toán: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng dài 1,5m hợp với mặt ngang một góc
α = 30 . Vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống đến chân mặt phẳng nghiêng hết 1,5 giây.

Lấy g = 9,8 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
o

Hướng dẫn
Gia tốc của vật: a =

2s 4
= m / s2 ;
2
3
t

(

)

Mặt khác ta cũng có: a = g ( sin α − µt cosα )
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS sử dụng phương pháp động lực
học để giải bài toán.
- Gởi ý khi HS hỏi.
- Xác nhận kết quả bài toán.
- Thông báo mục đích bài thực hành.

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

⇒µ=

g sin α − a
= 0, 42 .

gcosα

Hoạt động của học sinh
- Xác định các lực tác dụng lên vật đặt trên
mặt phẳng nghiêng.
- Viết phương trình định luật II Niu-ton cho
vật.
- Chọn hệ trục Oxy:
Ox hướng xuống theo phương mp nghiêng.
r
Oy theo hướng của phản lực N .
- Chiếu phương trình định luật II Niu-tơn của
vật lên các hệ trục tọa độ. Suy ra biểu thức
gia tốc.
- Chứng minh công thức tính hệ số ma sát
trượt.
TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ dụng cụ.
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu bộ thí nghiệm.
- Hướng dẫn cách điểu chỉnh máng nghiêng.
- Hướng dẫn cách sử dụng máy đo thời gian
có cổng quang điện.

Hoạt động của học sinh
- Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ

của nhóm.
- Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện
số.
- Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng.

Hoạt động 3 (10 phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
- Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt.
- Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi
có sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng
nghiêng.
- Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí
nghiệm của các nhóm.

Hoạt động của học sinh
- Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí
nghiệm.
- Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.
- Đại diện một nhóm trình bày phương án đo
gia tốc. Các nhóm khác nhận xét.

Hoạt động 4 (30 phút ) : Tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phân bộ thí nghiệm cho mỗi nhóm (tổ).
- Nhận bài thực hành theo nhóm.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo.
- Theo dõi và hướng dẫn các nhóm tiến hành - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

nghiệm.
- Thảo luận, phân tích số liệu thu được:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
+ Tính sai số của phép đo và viết kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận và phân tích kết quả + Chỉ ra loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết
thu được.
quả.
Hoạt động 5 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo SGK và - Ghi nhận nhiệm vụ.
chuẩn bị trước cho bài học mới.
Duyệt của TTCM

Tân Châu, ngày 16 tháng 11 năm 2014
GVBM

Huỳnh Quốc Lâm

GV: HUỲNH QUỐC LÂM

TRƯỜNG: THPT ĐỨC TRÍ



×