BAO BÌ THỰC PHẨM
GVGD: HOÀNG THÁI HÀ
NTH: NHÓM 5
Đề tài:
Phân tích các chức năng thông
tin của bao bì thực phẩm
Danh sách nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
Trịnh Thị Diễm Quỳnh
Lê Thị Hoài Ân
Nguyễn Ngọc Lân
Võ Thành Nguyện
Lê Đức Huy
6. Phạm Đức Thịnh
7. Nguyễn Mai Trúc Phương
8. Nguyễn Tấn Đạt
9. Trần Thị Bích Ý
10. Trần Thị Trang
11. Nguyễn Thị Thu Trầm
Bao bì – Người bán
hàng thầm lặng
NỘI DUNG
Chức năng
bao bì
Phân tích
chức
năng thông tin
Các dẫn
chứng
3
I. Các chức năng của bao bì
Có 8 chức năng:
Chức năng bảo vệ
Chức năng thông tin
Chức năng maketing
Chức năng sử dụng
Chức năng phân phối
Chức năng sản xuất
Chức năng môi trường
Chức năng văn hóa
II. Phân tích chức năng thông tin
- Thực hiện nhiệm vụ truyền tải thông tin của nhà sản xuất
- Nói lên giá trị của sản phẩm bên trong: dinh dưỡng, trạng
thái, cấu trúc, mùi vị, nguồn nguyên liệu, nhà sản xuất, địa chỉ
quốc gia…
- Là lời mời của nhà sản xuất đối với khách hàng.
- Sản phẩm tự thông tin, giới thiệu thu hút khách hàng thông
qua nhãn hiệu, hình thức bao bì và kết cấu bao bì.
Tên sản phẩm
Nơi sản xuất
Thành phần,
hàm lượng các
chất cơ bản
Cách đóng
mở, cách
bảo quản,
cách sử
dụng
Thông tin
trên bao bì
Mã vạch, biểu
tượng của
doanh nghiệp
Các kí hiệu
quy ước
Phụ gia
Ngày sản
xuất và hạn
sử dụng
Đối tượng sử
dụng
Ví dụ với:
Trà xanh
C2
Tên sản phẩm
Bao gồm tên thương mại và tên theo nguồn gốc nguyên liệu
Nơi sản xuất
Tên doanh nghiệp
VD: Doanh nghiệp sản xuất của Trà xanh C2 là: “ Sản xuất tại
Công ty TNHH URC Việt Nam”
Địa danh sản xuất
VD: Số 26, đường số 6, khu công nghiệp Việt Nam – Singapo 1, thị
xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Số điện thoại:
- Tel: 84-650 3767010
Fax: 84-650 3767025
Thành phần, hàm lượng các chất cơ bản
- Là số lượng những chất hóa học cơ bản có trong sản phẩm.
VD: Trà xanh C2
- Thành phần: Nước, lá trà xanh (5g/l), đường tinh luyện, chất
điều chỉnh độ axit (axit xitric (330), axit malic (296), trinatri
xitrat (331iii)), màu caramen (150d), hương chanh tổng hợp,
chất chống oxi hóa: axit ascorbic (330).
Phụ gia
Là những chất được thêm vào để bổ sung những chất còn thiếu
trong sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản của sản phẩm.
VD: Trong trà xanh C2
- Chất điều chỉnh độ axit (axit xitric (330), axit malic (296),
trinatri xitrat (331iii)).
- Màu caramen (150d).
- Hương chanh tổng hợp.
- Chất chống oxi hóa: axit ascorbic (330).
Ngày sản xuất và hạn sử dụng
- Trên mỗi bao bì của sản phẩm phải luôn luôn có thời điểm sản xuất và thời
hạn sử dụng của sản phẩm.
- Cụ thể là ngày, tháng và năm sản xuất.
VD:
• NSX: 27/01/2015 1350
• HSD: 27/01/2016 V2
Đối tượng sử dụng
Tùy vào độ tuổi và tùy theo bệnh lý mà
quy định về đối tượng sử dụng.
VD: Sản phẩm nước C2 có đường không dùng cho những bệnh
nhân bị bệnh tiểu đường. Tuy nhiên có thể sử dụng cho nhiều lứa
tuổi khác nhau.
Mã vạch
Các kí hiệu, quy ước
• Bao gồm các kí hiệu và quy ước:
- Chống mưa
- Chống và đập
- Chống ánh sáng
- Chống lộn ngược
Cách đóng mở, bảo quản, cách sử dụng
VD: Với trà xanh C2
- Ngon hơn khi dùng lạnh
- Lắc đều trước khi dùng
- Giữ lạnh sau khi mở nắp
- Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát
- Tránh ánh nắng trực tiếp