MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................2
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ..................4
1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................................................6
2 Các đặc điểm chủ yếu của công ty sản xuất................................................................................7
2.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức.......................................................................................................7
2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty..................................................................................................7
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận...............................................................................9
2.3.2 Đánh giá tình hình tài chính công ty.....................................................................................11
2.4.1 Thực trạng công nghệ máy móc thiết bị...............................................................................12
2.4.2 Thực trạng nhà xưởng, kho tàng...........................................................................................14
3.2 Kết quả về mở rộng thị trường................................................................................................17
3.4 Kết quả nộp ngân sách và thu nhập bình quân người lao động...............................................20
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ...........................................................................................................22
2.1 Thực trạng các hoạt động về sản phẩm...................................................................................24
3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................................................36
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ...............................................................................................37
3.2 Đối với công ty........................................................................................................................46
KẾT LUẬN...................................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................49
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sau nhiều năm đổi mới nền kinh tế, đất nước ta đang chuyển mình mạnh mẽ, vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Một nền kinh tế mở và hội nhập
WTO như hiện nay cho phép các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động kinh doanh và
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Để tạo tiền đề cho cạnh tranh
thắng lợi của các doanh nghiệp, cùng lúc phải đề cập đến uy tín của doanh nghiệp, chất
lượng sản phẩm, các hình thức quảng bá thương hiệu và sản phẩm.Do đó một vấn đề
đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao tổ chức các hoạt động Marketing để nâng cao
hiệu quả của doanh nghiệp. Bởi nếu không làm tốt các hoạt động Marketing thì hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ vô cùng khó khăn. Marketing ngày càng trở
thành một hệ thống chức năng có vị trí quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp
trên nhiều góc độ, Marketing làm cho sự lựa chọn, sự thoả mãn người tiêu dùng và
chất lượng cuộc sống tốt đa, nó giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong kinh doanh
bắt được thời cơ, nhu cầu của khách hàng, từ đó tìm cách thoả mãn nhu cầu đó,
chiến thắng trong cạnh tranh và thu được lợi nhuận
Nhận biết được tầm quan trọng đó, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh công ty
Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị luôn chú trọng trong việc xây dựng chiến lược
Marketing trong từng thời kì.
Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị cùng với việc kết
hợp nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty em đã chọn đề tài “Đẩy
mạnh Marketing tại công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị’’ để làm báo cáo chuyên đề
của mình
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Trần Việt Lâm đã hướng dẫn và
chỉ bảo em tận tình cùng với tập thể cán bộ công ty cổ phần Thực Phẩm Hữu Nghị đã
giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực hiện chuyên đề này. Do thời gian hạn hẹp và
khả năng phân tích còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót, Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp, phê bình của thầy và cán bộ công ty CP Thực phẩm Hữu Nghị để em có
thể hoàn thiện đề tài này. Em xin cảm ơn
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương :
2
Chương I : Tổng quan về công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chương II : Thực trạng hoạt động marketing tại công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Chương III : Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing tại công ty Cổ phần thực
phẩm Hữu Nghị
Hà Nôi, ngày 10 tháng 7 năm 20014
Sinh viên : Bùi Anh Tuấn
3
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1 Lịch sử ra đời
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Tên viết tắt : HUUNGHIFOOD
Địa chỉ: 122 Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Tel: 0436642431 - Fax : 0436642426
Website:
Email:
Công ty cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị (Hữu Nghị Food) tiền thân là Nhà máy bánh
kẹo cao cấp Hữu Nghị trực thuộc Công ty Thực phẩm Miền Bắc được thành lập và
chính thức hoạt động từ ngày 08/12/1997. Năm 2006, Nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu
Nghị được cổ phần hóa và đổi tên thành Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị.
Tháng 6 năm 2009 để phù hợp hơn vị thế trong ngành và định hướng phát triển trong
tương lai, Công ty một lần nữa được đổi tên thành Công ty cổ phần thực phẩm Hữu
Nghị. Từ tháng 3 năm 2011 Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị chính thức trở thành
thành viên chính thức của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam.
1.2 Các giai đoạn phát triển
Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, với đội ngũ nhân sự quản lý được đào tạo
bài bản, giàu nhiệt huyết, cùng đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề và chiến lược kinh
doanh tốt, Công ty cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị đã không ngừng lớn mạnh, thương
hiệu Hữu Nghị ngày càng trở nên thân thuộc với nhiều gia đình Việt Nam. Nhiều nhãn
sản phẩm của Hữu Nghị như bánh mì Staff, bánh trứng nướng Tipo, bánh layer cake
Salsa, bánh trung thu và Mứt Tết đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày của người dân Việt Nam. Hiện nay, Công ty có 4 nhà máy sản xuất với
hàng chục dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn châu Âu. Mạng lưới phân phối
nội địa vững mạnh với hàng trăm nhà phân phối và gần 200.000 đại lý bán lẻ.
4
Đón trước xu thế hội nhập và quốc tế hóa, ngay từ năm 2009, Công ty cổ phần Thực
phẩm Hữu Nghị đã quan tâm triển khai những hoạt động quảng bá quốc tế, tham gia
các hội chợ quốc tế để mang những chiếc bánh Hữu Nghị đến gần hơn với các gia đình
trên thế giới. Đến nay, Hữu Nghị đã xuất khẩu sản phẩm đến hơn 10 nước trên thế giới,
trong đó có các thị trường khó tính như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản…. Kim
ngạch xuất khấu đạt trên 10 triệu USD/năm và liên tục tăng trưởng qua các năm. Vị thế
của Công ty Thực phẩm Hữu Nghị ngày càng được nâng cao và khẳng định được uy tín
trên thị trường bánh kẹo thực phẩm ở trong nước và khu vực.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong và người nước cả về khẩu
vị, thị hiếu, Công ty đặc biệt quan tâm đến việc cải tiến, nâng cao chất lượng và đổi
mới mẫu mã sản phẩm. Các sản phẩm bánh kẹo Hữu Nghị đều được sản xuất trên dây
chuyền hiện đại, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và các
tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO: 9001-2008, ISO 22000, HACCP,
chứng nhận Halal, FDA v.v…
Xác định con người là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, Ban
lãnh đạo Công ty đã rất quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân viên Công ty. Các ngày lễ tết, Công ty đều tổ chức các hoạt động tập thể tạo
không khí phấn khởi, gắn kết người lao động với công ty. Con em cán bộ công nhân
viên công ty được động viên khích lệ khi đạt các thành tích trong học tập.
Với những thành tích đạt được, ngày 07/11/2012 Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ra Quyết định số 1897/QĐ-CTN tặng thưởng: Huân chương lao
động hạng nhì cho Công ty cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị. Ngoài ra, Hữu Nghị còn đạt
được nhiều danh hiệu khác như:
- Cờ Thi đua xuất sắc do Bộ Thương Mại và Công đoàn Thương Mại và Du lịch Việt
Nam trao tặng từ năm 1999-2006.
- Huy chương vàng hội chợ EXPO từ năm 1999 - 2006, 2008.
- Danh hiệu thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2009.
- Danh hiệu Doanh Nghiệp hội nhập và phát triển năm 2009.
- Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng đồng” năm 2010.
- Cúp vàng Sản phẩm tiêu biểu 1000 năm Thăng Long-Hà Nội năm 2010
- Bằng khen của Bộ Công Thương các năm 2007-2010, 2012.
- Cờ thi đua do Bộ Công Thương trao tặng năm 2011, 2013.
5
- Danh hiệu hàng Việt Nam Chất Lượng Cao trong các năm 2000 - 2005, 2010-2014.
- Cúp vàng Tin & Dùng do Thời Báo kinh tế Việt Nam và người tiêu dùng bình chọn
năm 2013.
1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị hoạt động trên các lĩnh vực như kinh
doanh xuất nhập khẩu, thương mại nội địa, sản xuất, dịch vụ ăn uống, giải khát và các
dịch vụ khác.
Những ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm
- Sản xuất các loại bánh kẹo (gồm các loại bánh kem xốp, bánh tipo, bánh subshine, bánh
lucky, bánh kẹp kem, bánh party cracker, kẹo suri, bim bim snack các loại đủ các vị cua,
cá, ngọt, cay...và các loại bánh kẹo khác. Ngoài ra Công ty còn sản xuất một số sản phẩm
đặc thù vào dịp lễ tết như bánh nướng, bánh dẻo, mứt tết cao cấp các loại
Các sản phẩm chính:
Bánh, mứt, kẹo:
- Bánh kem xốp (kem xốp sữa, khoai môn, hương cốm, trái cây, ca cao…)
- Bánh Cracker và bánh có vị (Bánh kẹp kem, bánh mặn Party, bánh dinh dưỡng…)
- Bánh Cookies và bánh Biscuit (Vani Trứng, bánh qui bơ...)
- Bánh tươi, bánh ăn nhanh (Gato cốc, gato tam giác, bánh su kem, bánh cuộn kem dừa,
bánh mì bơ, hamburger, bánh mêhicô…)
- Thạch (Thạch trái cây, khoai môn, tổng hợp)
- Snack Bimbim (Vị Cua, Tôm, Mực, Gà, Bò, Ngô)
- Kẹo (Kẹo chanh, cam, chanh leo, đậu đỏ, hương cốm, cà phê, chuối, khoai môn ...)
- Sản xuất thực phẩm chế biến (thịt nguội, thịt hun khói, giò, chả, ruốc), đồ uống có cồn
(Rượu vang, rượu vodka, champagne) với chất lượng cao, ổn định, đạt tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm, áp dụng hệ thống quản lý
6
- Kinh doanh các mặt hàng nông sản xuất khẩu phục vụ nhu cầu trong nước, thựcphẩm chế
biến đồ uống, thuốc lá, đường, bánh, mứt, kẹo... kinh doanh các dịch vụ như thịt hộp các
loại, thức ăn nhanh, dịch vụ nhà hàng, giải khát, thức ăn nhanh, dịch vụ cho thuê kho
bãi...Do hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các loại bánh kẹo,thực phẩm,đồ ăn...nên khách
hàng của công ty cũng rất rộng bao gồm cả trong nước và ngoài nước.Công ty có những
chi nhánh , đại lý lớn,cửa hàng ở khắp các tỉnh trong nước để thuận tiện đưa sản phẩm tới
người tiêu dùng.
Một số khách hàng lớn của công ty như:
+Hà nội: siêu thị BigC,siêu thị Intimex,siêu thi Fivimax......
+Sài gòn: siêu thị Hafaco,công ty TNHH Hiền độ....
+Đà nẵng: công ty TNHH Linh nga - TP Đà nẵng....
2 Các đặc điểm chủ yếu của công ty sản xuất
2.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
7
1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng
RD và
SP chiến
lược
Phó tổng GĐ
Phó tổng GĐ
Phó tổng GĐ
Kỹ thuật
Kinh doanh
Tổ chức hành chính
dodoanf the
Phòng
kế
hoạch
và đầu
tư
Phòng Phòng kĩ Phòng cơ
điện
tài chính thuật
kế toán
Phòng
quản lý
bakery
8
Phòng
makertin
Phòng
bán hàng
Phòng tổ
chức
hành
chính
nhân sự
Phòng
Công
nghệ
thông tin
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Do đặc thù của Công ty là Công ty Cổ phần nên tổ chức bộ máy quản lý Công ty là:
-
Đại Hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết là cơ quan có
-
quyền quyết định cao nhất của Công ty.
Hội đồng quản trị: Gồm 3 người. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Công ty, có
toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích, quyền lợi của Công ty, từ
-
những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đổng cổ đông.
Ban Giám đốc Công ty: Gồm 3 người: 1 Tổng Giám đốc và 3 Phó tổng Giám đốc
Tổng giám đốc Công ty: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
-
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Ban kiểm soát: Được lập ra để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh, trong ghi chép kế toán và báo cáo tài chính đồng thời kiến nghị
-
biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành.
Phó tổng Giám đốc tổ chức lao động : Phụ trách các vấn đề về tổ chức tuyển dụng hay sa
-
thải, quản lý lao động làm việc t rong Công ty.
Phó Giám đốc kinh doanh: Có trách nhiệm quản lý việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Phụ trách công tác kỹ thuật sản xuất, công nghệ và sản xuất và
xuất khẩu của Công ty.
Công ty có 10 phòng ban chức năng:
Phòng tài chính kế toán: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động kế toán tài chính trong
Công ty theo đúng chế độ mà Nhà nước quy định, hoạch định quá trình sản xuất
kinh doanh của Công ty từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ. Ghi chép tính toán
và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ về tình hình tài sản hoạt động
của tiền vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Quản lý về mặt
tài chính của Công ty, tính toán trích nộp đầy đủ đúng thời hạn các khoản phải nộp
Ngân sách Nhà nước và trích lập các quỹ của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách các vấn đề về nhân lực trong Công ty, trả lương
cán bộ công nhân viên, đảm bảo các tiêu chuẩn chế độ cho cán bộ công nhân viên như :
BHXH, BHYT, trợ cấp,tuyển dụng.....
Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn về vật tư, sản phẩm. Nghiên cứu vè các loại vật tư, nguyên liệu đầu vào, bao bì đóng
gói....
9
Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm quản lý các vấn đề về kỹ thuật sản xuất. Các quy trình
được thực hiện theo đúng kĩ thuật, đúng tiêu chuẩn và đúng chất lượng sản phẩm.
Phòng cơ điện: Phụ trách về các vấn đề liên quan đến điện, máy móc, thiết bị
văn phòng, đảm bảo cho Công ty hoạt động liên tục và không bị gián đoạn.,tư
vấn cho ban giám đốc nhập khảu thiết bị điện năng... giảm chi phí trong công ty.
Phòng Markêting: Chịu trách nhiệm về sản phẩm và đưa sản phẩm ra thị
trường.phân phối sản phẩm theo các kênh đã có, nắm bắt giá cả...thiết kế quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mãi sản phẩm của công ty.
Nhận xét : Công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến- chức năng. Ban
giám đốc Công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phân xưởng và
quản đốc mỗi phân xưởng lại quản lý xuống các lao động phía dưới. Công ty có 7
phòng ban theo các chức năng khác nhau nhưng các phòng ban này không trực tiếp ra
quyết định xuống các phân xưởng mà chủ yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người
lãnh đạo cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc
phạm vi chuyên môn của mình đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra sự hoạt động thuộc
lĩnh vực chuyên môn của các phân xưởng. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính
thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt
được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng
người. Thực tế, cơ cấu tổ chức của Công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo
thống nhất từ ban lãnh đạo Công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng
của mình và thực hiện được đầy đủ các mục tiêu của Công ty đề ra, không có bộ phận
nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo
trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất. Cơ cấu này là phù hợp với sự phát triển lâu
dài của công ty
2.2 Đặc điểm về đội ngũ lao động
2.2.1 Sự thay đổi về số lượng đội ngũ lao động
Đặc điểm lao động. Hiện nay tính đến cuối năm 2013 riêng lao động tại công ty chưa
tính đến các chi nhánh khác là 4153 người trong đó lao động nữ chiếm gần 69 % tổng
số lao động còn lại 31 % là lao động nam. Trong đó lao động thường xuyên là 1379
người, lao động thời vụ là 2773 người. Trong giai đoạn từ 2009 đến nay trung bình cứ
mỗi năm số lượng nhân công tang thêm 5% so với năm ngoái. Đội ngũ nhân công lao
động được trẻ hóa, độ tuổi trung bình dao dộng từ 18 đến 45 tuổi.
2.2.2 Sự thay đổi về chất lượng lao động
10
Chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị ngày
càng được nâng cao, ngoài các vị trí quản lý, điều hành đều có bằng đại học, bằng
thạc sĩ trở lên thì đội ngũ nhân công sản xuất 100% đều tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
Tại Hữu Nghị, tất cả các công nhân mới được tuyển dụng đều phải qua một khóa
huấn luyện về quy trình sản xuất, quy trình đảm bảo chất lượng, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm trước khi tham gia vào dây chuyển sản xuất chính thức. Hàng năm
Hữu Nghị đều có các lớp học nâng cao và tổ chức thi tay nghề, nâng ngạch/bậc cho
đội ngũ công nhân kỹ thuật. Các kỹ sư công nghệ cũng được cử đi học các khóa ngắn
hạn để cập nhật công nghệ mới….
2.3 Đặc điểm về tình hình tài chính
2.3.1 Sự thay đổi về quy mô cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Bảng1:CơcấuvốncủaCôngty Cổphầnthực phẩm Hữu Nghị
Đơn vị : tỷ đồng
Năm2011
Chỉtiêu
Năm2012
Năm2013
Triệu
Tỷlệ
Triệu
Tỷlệ
Triệu
Tỷlệ
đồng
%
đồng
%
đồng
%
Vốnlưuđộng
73739
36.1
77805
37.9
83350
39
Vốncố định
124455
63.9
127484
62.1
130370
61
Tổngsố
198194
100
205289
100
213720
100
Chủsởhữu
99736
50.6
102488
50.1
111130
52.0
Vayngânhàng
20718
10.5
22872
11.1
25646
12
Vaynguồn khác
77746
38.9
79929
38.8
76934
36
Tổngsố
198194
100
205289
100
213720
100
I.Theocơcấu
II.Theonguồnvốn
Nguồn:PhòngTàivụ công ty CP thực phẩm Hữu Nghị
2.3.2 Đánh giá tình hình tài chính công ty
Trongcơ
cấuvốnkinhdoanhcủaCôngty
11
thực
phẩm
Hữu
Nghị,tỷ
lệvốnlưuđộngcóxuhướng
gia
tăng.Năm2011vốnlưuđộnglà72735
triệuđồng,chiếm36.1%
tổngvốn,năm2012
là77805triệuđồng(tăng5070triệuđồngsovớinăm2011)vàchiếm37.9%tổng
vốn.Năm2013vốnlưuđộnglà83350triệuđồng(tăng5500triệuđồngsovớinăm
vàchiếm
2012
)
39%tổngvốn(tăngthêm1.1%sovớinăm2011).Sựgiatăngtỷlệ
vốnlưuđộngtrongtổngsốvốnlàdấuhiệutíchcựctrongtìnhhìnhtàichínhcủa
Côngty.TrongthờigianquaCôngtyđãcó
nhiềubiệnphápsửdụngcó
bằngtiềntạmthờinhànrỗi,vốnbằngtiềncủacôngtychiếm
hiệuquảvốn
tỷtrọngtươngđốilớn
%vốnlưuđộng).Chínhvìvậyviệctổchứcquảnlývàsửdụng
(21,38
vốnbằng
tiền
cóýnghĩaquantrọngđốivớihoạtđộngkinhdoanhcủacôngtynóichungvàhiệu
quảsửdụngvốnnóiriêng.Bêncạnhđó,Côngtycũngtổchứctốtviệcquảnlýhàngtồnkho,giảm
thiểuchiphílưukhovàtổchứctốtviệctiêuthụnhằmđẩynhanhtốc
độluânchuyểnvốnlưuđộng.Theonguồnhìnhthànhvốn,vốnchủsởhữuvẫnchiếm
%tổngsốvốn
trên52
vànguồnvốnnàyđềutăngquacácnăm.Nguồnvốnvayngânhàng
cónhiềubiến
độngdotrong
hainăm2011và2012
cónhiềuthayđổitrongchínhsáchlãisuấtcủa ngânhàngvà lạmpháttrênthịtrường.
2.4 Đặc điểm về cơ sở vật chất
2.4.1 Thực trạng công nghệ máy móc thiết bị
Giátrị tàisảnchínhcủaCôngty tínhđếnthờiđiểm31/12/2013nhưsau
Bảng2:BảngkêdanhmụctàisảnchínhcủaCôngtycổphầnbánhkẹoHảiHà
(tínhđếnthờiđiểm31/12/2013)
STT
Têntàisản
Nguyêngiá
Khấuhaolũy
kế
Giátrịcònlại
A
Tàisảnhữuhình
1
Nhàxưởng,vậtkiếntrúc
29.084
19.55
9.7
2
Máymócthiếtbị
169.01
103.47
55.54
3
Phươngtiệnvậntải
8.38
6.9
1.68
4
Thiếtbị,dụngcụ quản lý
0.68
0.87
0.11
B
Tàisảnvôhình
0.18
0.2
0.08
Tổngcộng
207.334
130.99
67.11
12
Bảng 3 Thực trạng công nghệ máy móc thiết bị
STT
Năng lực
sản xuất (
kg/h)
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Năm
1
2
Máy gói kẹo cứng
Italya
1997
500
Máygóikẹomềmxoắnốc
Đức
1999
200
3
Máygóikẹomềmgốigóc
Đài loan
1995
1000
4
DâychuyềnsảnxuấtkeoJellyđổkhung
Australya
1997
2000
5
DâychuyềnsảnxuấtkeoJellyđổcốc
Indonesia
1997
1000
6
DâychuyềnsảnxuấtkẹoCaramel béo
Đức
1999
200
7
DâychuyềnsảnxuấtkẹoChew
Đức
2000-2005
2000
8
Dâychuyềnsảnxuấtbánhquybơ
ĐanMạch
1993
450
9
DâychuyềnphủSocola
ĐanMạch
1994
200
10
Dâychuyềnsảnxuấtbánhcracker
Ý
1998
280
11
Dâychuyềnđónggóibánh
Nhật
1994
200
12
Dâychuyềnsảnxuấtkemxốp
Malaysia
2000
190
13
Dâychuyềnsảnxuấtbánhxốpcuộn
Malaysia
2006
300
14
Dâychuyềnsảnxuấtsnack
TrungQuốc
2008
100
Nguồn : Phòng kĩ thuật & phát triển
Công tyCổphầnthực phẩm Hữu Nghịluônquantâmchútrọngđầutưmáymóc trangthiếtbị
hiệnđạiđể
nângcaonăngsuấtlaođộngvà
ngườitiêudùng.Tronggiaiđoạn2003
cảitiếnchấtlượngsảnphẩm
-2008,Công
tynhậpmộtsố
sảnxuấtbánhkẹothuộcloạihiệnđạinhấtkhuvựcChâuÁ
Dươngnhư2dâychuyềnsảnxuấtkẹoChewcủa
đápứngthịhiếu
dâychuyền
-Thái
Bình
Đứcvớinguyêngiálà2,5triệuEuro,
cóthểsảnxuất22tấnsảnphẩm/ngày;1dâychuyềnsảnxuấtSnackcủaTrungQuốc,
nguyêngiá110nghìnUSD,cóthểsảnxuất1,2tấnsảnphẩm/ngày;
1dâychuyềnsản
xuấtbánhmềmcủaĐức,nguyêngiá2.2triệuEuro,cócôngsuất2.5tấnsảnphẩm/ngày;
1dâychuyềnsảnxuấtbánhxốpcuộncủaMalaysia,nguyêngiálà150nghìnUSD
13
cócông
suấtlà3tấnsảnphẩm/ngày,
1dâychuyềnsảnxuấtkẹocâytrịgiá0,4triệu
USDdoĐàiLoansảnxuất,công
suất1tấn/ngày,1dâychuyềnsảnxuấtkẹocứng
nhâncủaTrungQuốc,BaLan,Đứccôngsuất10tấn/ngày,trị giá0,5triệuUSD
2.4.2 Thực trạng nhà xưởng, kho tàng
Bảng 4 : Danh sách văn phòng và chi nhánh
Stt
1
2
3
4
Đấtđai,nhàxưởng
Vănphòngcôngty và
Vịtrí
Diện
tích
Năm cấp
quyền sử
dụng đất
Số122,Định Công,quận Hoàng
Mai,HàNội
25.112m²
1962
Cụm CN Quang Trung – TP
Quy Nhơn
220m²
2003
MiềnNam
154 Trần Não, phường Bình An,
quận 2 TP Hồ Chính Minh
2.883m²
2004
Văn Phòng đại diện tại
các tỉnh
Tất cả các tỉnh thành trong nước
đều có VP đại diện của Hữu Nghị
cácXNtại HàNội
Vănphòngchinhánh
MiềnTrung
Vănphòngchinhánh
Nguồn : Phòng kế hoạch – Công ty CP thực phẩm Hữu Nghị
Với quy mô và năng lực sản xuất ngày càng mở rộng, công ty CP thực phẩm Hữu Nghị
đã luôn mở quy mô, sức chứa của các nhà xưởng để đảm bảo nơi để tốt nhất cho các
sản phẩm, đồng thời thành lập các văn phòng đại diện, chi nhánh trên 63 tỉnh thành trên
cả nước nhằm phân phối sản phẩm của mình tới tận tay người tiêu dung và nâng cao
năng lực cạnh tranh với các đối thủ khác.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong gia đoạn 2009 – 2013
1.1 Kết quả về cung cấp sản phẩm dịch vụ
Về hoạt động cup cấp sản phẩm dịch vụ, sản lượng, doanh thu của các dòng sản
phẩm tăng trưởng theo từng năm. Được thể hiện qua bảng sau .
14
Bảng 5 Doanhthucácnhómsảnphẩmquacácnăm
Năm2011
Các
Sản
Doanh
lượng thu(tỷ
trọng
lượng
thu(tỷ
(tấn)
đồng)
(%)
(tấn)
đồng)
(%)
(tấn)
đồng)
(%)
2.792
60.8
18.1
3175
75.7
22.8
2355
83.2
20.9
1.569
43.4
8.8
2024
53.8
11.7
1785
42.3
11.4
1.254
49.6
12.6
2305
43.6
14.0
2257
68.2
18.7
1.690
39.2
11.5
1683
40.7
11.4
1913
43
11.6
1.094
36.9
5.8
918
22.2
6.2
1235
29.5
7.7
4.572
135.8
30.9
4385
116.5
32.6
4976
112.4
33
SP khác
286
14.7
4.3
300
7.6
2.04
296
6.3
1.7
Tổng
15.754
331.3
100
16.723
421.5
100
14350
290.8
100
phẩm
Kẹo
Doanh
Năm2013
Tỉ
dòng sản
Sản
Năm2012
Tỉ
Sản
Doanh
trọng lượng thu(tỷ
Tỉ
trọng
mềm
các loại
Kẹo
cứng
các loại
Bánh
quy
craker
Bánh
kem xốp
Kẹo
Jelly
Kẹo
Chew
cộng
Doanhthucủa
Hữu
Nghịchủyếutừdòngsảnphẩmkẹochew(chiếm30,9%
15
tổngdoanhthu),sảnlượng tiêuthụcủakẹochewgốivàchewnhânđạt4.387tấn, doanhthutăng
từ30%năm
2011lên30.9%năm
2013.Xétvềdòngkẹochew
Công
Nghịgiữvịtrísố1vềcôngnghệ,uytínvàthương
ty
CP
Hữu
hiệutrênthịtrường.Sản
phẩmkẹochewcómườihaihương
vị:nhândâu,nhânkhoaimôn,nhân
sôcôla,nhâncam….vớicôngsuất20tấn/ngày.KẹoJelly:Làdòngsảnphẩmcótốcđộtăngtrưởn
gnhanhnhất,từ5,8%
năm2011đến6%năm2013,kẹojellyđemlạichoHữu
28,6tỷđồngdoanhthu
Nghị
(tăng22,8%sovớinăm2011)và1,3tỷđồnglợinhuận(tăng
8%sovớinăm2011).Trongnăm2012,kẹoJellyChipHữu
Nghị
đã
đượctiêuthụvớikhốilượng856,8tấn.
Bánhkemxốp(10,9%),
:Sảnphẩmbánhkemxốpvàbánhxốpcuộnđược
sảnxuấttrên2dâychuyềncủaMalaysiacông
phẩmcủaHữu
suất5.8tấn/ngàyvà3.2tấn/ngày.Sản
Nghịvẫncóưuthếvềgiácả,chấtlượngcũngkhôngthuakémcác
sảnphẩmcạnhtranhkháctừcácdoanh
nghiệp
trongnướcnhưKinhĐô,Bibica,Hải
Châu,Wonderfarmvàhàngnhậpkhẩu.Doanhthutừbánhkemxốpđạt36,1tỷđồngtrongnăm2
011tăng5,2tỷđồng.Vềtỷtrọng,dòngsảnphẩmnàychiếm10,9%,tăng
9%năm2010.Sảnlượngtiêuthụ
từ
đạtmụctiêuchấtlượngđề
ra.Doanhthutừ
dòngsảnphẩmkẹomềmchiếm25,6%tổngdoanhthu.
BánhTrung
thucủaHữu
Nghịgầnđâyđượcđổimớivềmẫumãsảnphẩm
đẹp,sangtrọngkhôngthuakémcácdoanhnghiệpsảnxuấtbánhTrungthukhác. Hiệnnay,bánh
Trung
thuHữu
NghịcạnhtranhrấtmạnhvớibánhtrungthucủaHải
HàvàBibica,đặcbiệtlàtrênthịtrường
miềnBắc.Tuynhiêntỷtrọngcủabánh
Trungthutrêntổngdoanhthuchưacaodotínhchấtmùavụcủasảnphẩm.Bánhqui&crakers
Hữu
Nghịhiệnnaychỉchiếm11%trongtổngdoanhthu.
kẹocứngchiếm9.75%tổngdoanhthu.Năm2011cónhiềubiếnđộngảnhhưởng
đếntìnhhìnhsảnxuấtkinhdoanh
củaCôngty:vàocuối
quý
2lạmpháttăngcaolàmchocácchiphíđầuvàotăngbình
quân23%,tiếpsaulàtìnhhìnhsuythoáikinhtếtrêntoàncầu,sứcmuatrongvà
ngoàinướcgiảmmạnh.Tuynhiên
thuầnnăm2012đạt635,4
Công
tycũngđạtđượcmộtsốkếtquả:doanhthu
tỷbằng84.3%sovớikếhoạch,tăng22
%sovớinăm2011;
lợinhuậnsauthuếđạt19.8tỷbằng48,3%sovớikếhoạch,bằng79,3% sovớinăm 2010 Công
tychủđộng
cắtgiảmcácnhómhàngcóhiệuthấpnhưsnack,bộtgiải
khát,cácloạibánhkẹogiárẻvàtậptrungtoànbộnhânlựcchokhâutiêuthụdòng
16
sảnphẩmbánhmềmcaocấpphủsocola
Longpievàbánhmì
côngnghiệpnhằmnâng
caodoanhsố cũngnhưthươnghiệuHữu Nghị
3.2 Kết quả về mở rộng thị trường
MiềnBắcluôntiêuthụkhoảng69-81%khốilượnghàngcủaCôngty,trong
khiMiềnTrungvàMiềnNam
chỉdừng
lạiởmức19
%.Trêncơsởtậptrungvàothị
trườngMiềnBắcnênCôngtyđãpháttriểnmộthệthốngmạnglướiđạilý
rộngkhắp
tại
thịtrườngMiềnBắc.TạiMiềnNamCôngty CP thực phẩm Hữu Nghị đã thànhlập
vănphòngtạithànhphố
HồChíMinhvớichứcnănglàVănphòngchínhcủaCôngty.
Dưới
đây là bảng phân bố doanh thu, sản lượng tiêu thụ của ba khu vực trên cả nước
Bảng 6: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Hữu Nghị Food
Khuvực
2010
2011
2012
2013
Doanh
Tỷ
Doanh
Tỷ
Doanh
Tỷ
Doanh
Tỷ
thu
trọng
thu
trọng
thu
trọng
thu
trọng
(triệu
(%)
(triệu
(%)
(triệu
(%)
(triệu
(%)
đồng)
đồng)
đồng)
đồng)
MiềnBắc
247.542 75.8
267.126 71.1
362.524 72.4
305.126 72.6
MiềnTrung
45.767
11.1
66.148
16.6
62.668
14.5
59.533
14.1
MiềnNam
46.211
13.1
58.782
14.3
53.782
13.2
47.563
12.3
Tổng
339.520 100
392.056 100
478.974 100
412.222 100
Nguồn : Phòng tài vụ
Sản lượng tiêu thụ từ 2010 đến 2012 tăng khá mạnh, tuy nhiên sang năm 2013 có phần
bị chững lại, nguyên nhân là do sự khó khăn của nền kinh tế khiến sức mua của người
tiêu dung giảm mạnh, tiết kiệm chi tiêu, trong khi chiến lược của công ty trong giai
đoạn suy thoái này cũng cắt giảm bớt khả năng sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí và phù
hợp với sức mua của người tiêu dung
-
Về hệ thống kênh phân phối
MạnglướiphânphốibánhàngcủaCôngtychủyếuqua3kênhchính:hệ
thốngđạilý,hệ
thốngcácsiêuthịvà chuỗicửahàngcủa công ty CP Thực phẩm Hữu Nghị.Côngty
duytrìmột
trụsởtạiHàNộivà2chinhánh
tạiThành
phốHồChíMinhvàĐàNẵng.Đâylà
nhữngđầumốiphânphốisảnphẩmtới cácđạilý cấpIcủamỗikhuvực.
17
-
Hệthốngđạilý:Côngtyhiệnduytrìmộthệ
thốnghơn100đạilývà
nhàphân
phốitừđóchuyểnxuống cáccửahàngbánlẻ.Mứctiêuthụcủacácđạilýnàykhá đồngđều,
-
chiếmtrên90%tổngsố lượngsảnphẩmđượcphânphốitrênthịtrường.
Hệthống
siêuthị:chủyếutậptrung
tạinhữngthànhphốlớn,đặcbiệtlàthị
-
cáctỉnhphíaBắc,địabànhoạtđộngchínhcủaCôngty,vàtạiThành phốHồ ChíMinh.
Hệthống
bánlẻ:Công
tyhiệncódựánpháttriểnhệthống
bánlẻ,đầutưđội
trường
ngũnhânviênbánhàng,giámsátbánhàngnhằmtớigầnhơnvàbảođảmquyềnlợicủangườit
-
iêudùng.
Công tác tiêu thụ sản phẩm
Côngtácquảngcáoquaphươngtiện
thôngtinđạichúngđượccôngty
tiếptục
đẩymạnh.Bêncạnhđó,cáchoạtđộngtiếpthịcủaCôngtyđượcduytrìnhấtquán
vớimụctiêuvừađảmbảotínhhiệuquả,
vừagiữđượchìnhảnhCôngty.Hàngnăm,Côngtyápdụngnhiềuchương
trìnhkhuyếnmãitrongcáckỳhội
chợ
và
cácdịplễ,TếtnhưTrungThu,QuốctếThiếunhi....CôngtyduytrìhệthốngđạilýcấpIvớimộtmứ
cchiếtkhấucạnhtranh.Mức
chiếtkhấunàyđượcthayđổituỳtheonăng
lựcbánhàng
củatừngđạilý.Vớicác
chínhsáchnhưvậy,Côngtyrấtdễdàngmởrộnghệthốngđạilývàphânphốicủamình.
3.3 Kết quả về doanh thu và lợi nhuận
Bảng 7 BáocáokếtquảHĐSXKD giaiđoạn2011-2013 –ĐVT: tỷ đồng
Năm2011 Năm2012 Năm2013
Chỉtiêu
1.Doanhthubánhàngvà cungcấpdịchvụ
564.28
588.89
562.38
5.02
3.80
3.77
3.Doanhthuthuầnvề bánhàngvà cungcấpDV
341.25
416.01
438.60
4.Giávốnhàngbán
289.83
348.65
283.76
5.Lợinhuậngộpvề bánhàngvà cungcấp DV
61.42
67.4
74.84
6.Doanhthuhoạtđộngtàichính
1.13
0.70
1.34
7.Chiphítàichính
2.56
4.63
1.99
Trongđó:Chiphílãi vay
2.60
3.18
3.06
8.Chiphíbánhàng
9.Chiphíquảnlýdoanhnghiệp
20.42
18.57
23.43
21.16
26.93
31.60
10. Lợinhuậnthuần(lỗ)từ HĐKD
23.11
19.88
25.66
2.Cáckhoảngiảmtrừdoanhthu
18
11.Thunhập khác
3.07
4.61
2.20
12.Chiphí khác
1.58
2.39
1.86
13. Lợinhuận khác
14.Tổnglợi nhuận kế toántrướcthuế
1.49
25.09
2.28
25.38
2.10
28.10
15.ChiphíthuếTNDNhiệnhành
3.37
3.23
3.93
16.ChiphíthuếTNDNhoãnlại
0.67
(0.14)
0.12
17. LợinhuậnsauthuếTNDN
25.15
25.95
24.16
Bảng 8 – Tốc độ tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh
Tốcđộtăngtrưởng(%)
Năm
Năm
Năm
2011
2012
2013
14764
14895
11/10
15650
4%
12/11
0.9%
13/12
0.55%
341.25
416.01
458.6
5%
22%
10.2%
Lãigộp
31.41
67.39
0
74.84
18%
16%
11%
Lợi nhuận sau thuế
25.15
25.95
24.16
37.6%
4.5%
8.2%
Chỉtiêu
Sảnlượng(tấn)
Doanhthuthuần
(tỷđồng)
Nguồn : Phòng tài vụ - công ty CP thực phẩm Hữu Nghị
Quabảng
sốliệuvàbiểuđồtrêntathấy:Doanhthuthuầncảnăm2011của
Côngtyđạt341,2tỷđồng,giảmkhoảng1%sovớinăm2010.Trongkhiđódoanh
thuthuầnnăm
2012củacôngtyđạt416.01tỷđồng,tăng21%sovớinăm
2011.
Nguyênnhânchínhdẫnđếnviệcgiảmdoanhthuthuầnnăm2011làvìcôngtyđã
thựchiệncơcấulạidanhmụcsảnphẩm,chútrọngnhững
sảnphẩmcólãinhưkẹo
Chew,kẹoJelly,bánhkemxốpvàgiảmbớtnhững
cạnhtranhcaonhưbánhqui&
doanhthunăm2011đạt117,03%
sảnphẩmítcólãivàbị
cracker,kẹocứngvàmộtsốloạikẹomềmTổng
sovớikếhoạch(564tỷđồng);sovới
năm2012
tổngdoanhthucủaCôngtytănglên 588.89 tỉ đồng),trongđóchủ yếutăngtừhoạt động
doanhthubánhàng
(tăng
121,91%,tươngứngtăng74,76tỷ
đồng).Trong
năm20012,mặcdùtình
hìnhkinhtếthếgiớivàtrongnướccónhiềubiếnđộng,thịtrườngchứngkhoángiảm
điểmliêntục
dovậynhữngdựán
lớncủaCôngty
19
cầnmộtsố
lượngvốnlớnphảitạm
hoãn.Đứng
trướcnhữngkhókhănđócôngtychỉđầutưchiềusâunhằm
nângcao
năngsuấtvàcảitạochấtlượngsảnphẩm.Bêncạnhđó,côngtychủtrương
thayđổitỷtrọngcácmặthàngcólợi
nhuậnthấpbằngcácmặthàngcólợinhuậncaohơn.Năm2013,Côngty
đạt458,6tỷđồngdoanhthu,
tăng10,2tỷđồngsovớinăm2011trong
đóchủyếutăngtừhoạtđộng doanhthubánhàng (tăng 137%%).Nhưvậy,vớikếtquảkinh
doanhđãđạtđượctrong
năm2013,Hữu
Nghị
đãhoàn
thành102%kếhoạchdoanhthuvà117%kếhoạchlợinhuậncảnăm.
3.4 Kết quả nộp ngân sách và thu nhập bình quân người lao động
- Với việc tăng quy mô sản xuất cũng như mở rộng thị trường, công ty CP thực
phẩm Hữu Nghị nộp ngân sách mỗi năm hàng tỉ đồng. cụ thể năm 2011 nộp thuế
TNDN là3.37 tỉ đồng vào ngân sách, thuế TNDN được hoãn lại là 0.67 tỉ đồng, năm
2012 nộp 3.23 tỉ đồng, tình hình nộp ngân sách có sụt giảm do ảnh hưởng của suy
thoái kinh tế, lợi nhuận trước thuế có sụt giảm, nhưng sang tới năm 2013 số tiền nộp
ngân sách là 3.93 tỉ đồng, với số thuế TNDN được hoãn lại là 0.12 tỉ.
- Thu nhập bình quân đầu người
Bảng 9 :Thống kêmứcthunhậpvàthưởngbìnhquân2011-2013
Cácchỉ tiêu
Năm2011
Năm2012
Năm2013
Laođộngbình quân
1346
1388
1356
Quỹlươngthưởng thựchiện
19,8tỷ
21.85tỷ
22.4tỷ
Bìnhquânthunhập
3.5triệu
4triệu
4.2triệu
(đồng/người/tháng)
Nguồn : Phòng tài vụ
TừbángsốliệutrênchothấyquỹlươngthưởngthựchiệncủaCôngtytăng
liêntụcquacácnăm2011
-2013.Trongđónăm2011,Ctyđạtdoanhthu432
tỷđồng
(tăng21%sovớinăm2010),quỹlươnglà19.8tỷđồng,thunhậpbìnhquânngười
laođộng3.5triệuđồng/tháng
Mặcdùgặprấtnhiềukhó
khăndosuythoáikinhtếtrongbốicảnhcạnhtranhgaygắt,Côngtycổphầnthực phẩm Hữu
20
Nghị
vẫnhoànthànhvượtmứckếhoạchđềra,đảmbảođờisốngchongười
laođộngvớitốcđộtăngtrưởngsảnxuấtkinhdoanhcũngnhưlươngbìnhquânhàng
thángcủacánbộcôngnhânviênđềutrên11%.Làmộttrongnhữngđơnvịhàngđầu
củangànhbánhkẹoViệtNam,Hữu
Nghị
đãpháttriểnđược8xí
nghiệp
thànhviênvớitrên1300 cánbộcôngnhânviêntạiHàNội và các tỉnh khác. Hàngtrămloại
thực
phẩm,bánhkẹothơmngonđậmhương
vịtráicâynhiệtđới,
ngàycàngđược
ngườitiêudùngưachuộng.Cóđượcnhữngkếtquảkhảquannàymộtphầnđángkểdophương
châmhoạt động xuyênsuốtcủa công ty là:"Conngườilàvốnquýnhất,vừalàđộng lực,vừa
là
mụctiêupháttriểncủadoanhnghiệp".Quantâm
độngcũngchínhlà
thựchiệntốtcôngtácbảohộlao
sựthểhiệnquanđiểmđầyđủvềsảnxuất,đảmbảosảnxuấtphát
triểnvàđemlạihiệuquảkinhtếcao
21
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing
1.1 Các nhân tố bên ngoài
Hoạt động Marketing của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng chịu tác động của nhiều nhân
tố, các nhân tố đó hình thành môi trường kinh doanh của một doanh nghiệp. Môi
trường được tiếp cận dưới góc độ Marketing là môi trường Marketing.
Môi trường Marketing là tổng hợp tất cả các yếu tố, những lực lượng bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động hoặc ra
các quyết định của bộ phận Marketing trong doanh nghiệp đến khả năng thiết lập
hoặc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.Những thay đổi của môi
trường Marketing ảnh hưởng sâu sắc và mạnh mẽ tới các doanh nghiệp. Bao gồm cả
ảnh hưởng tốt và xấu tới kinh doanh. Môi trường không chỉ có những thay đổi, những
diễn biến từ từ và dễ dàng phát hiện và dự báo mà nó cũng luôn tiềm ẩn những biến
động khôn lường, thậm chí những cú sốc.
Như vậy, môi trường Marketing tạo ra cả những cơ hội thuận lợi và cả những sức ép,
sự đe dọa cho tất cả các nhà kinh doanh. Điều căn bản là họ phải sử dụng các công cụ
nghiên cứu Marketing, các hệ thống Marketing để theo dõi, nắm bắt và xử lý nhạy
bén các quyết định Marketing nhằm thích ứng với những thay đổi từ phía môi trường.
Môi trường Marketing là tập hợp của môi trường Marketing vi mô và môi trường
Marketing vĩ mô. Môi trường Marketing vi mô bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ
đến doanh nghiệp và nó ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ
khách hàng. Đó là các nhân tố nội tại của công ty, các kênh Marketing, thị trường
khách hàng, người cạnh tranh, người cung cấp, các tổ chức trung gian,… các nhân tố
này tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp và doanh nghiệp cũng có ảnh
hưởng nhất định tới những yếu tố này.Môi trường Marketing vĩ mô bao gồm các yếu
tố, các lực lượng mang tính chất xã hội rộng lớn, chúng có tác động ảnh hưởng tới
toàn bộ môi trường Marketing vi mô và tới các quyết định Marketing của doanh
nghiệp. Môi trường Marketing vĩ mô tập hợp tất cả các yếu tố mà doanh nghiệp
không thể kiểm soát và thay đổi được đây chính là nguồn gốc nảy sinh các cơ hội và
22
rủi ro cho doanh nghiệp. Những yếu tố đó là những yếu tố thuộc về nhân khẩu học,
kinh tế, tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, chính trị pháp luật, đạo đức và văn hóa xã hội,
…
1.2 Các nhân tố bên trong
Nếu như môi trường marketing có ảnh hưởng sâu rộng tới hoạt động marketing, và nó
đại diện cho yếu tố bên ngoài thì các yếu tố nội tại của bản thân mỗi doanh nghiệp
cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động marketing. Có thể kể tới một số các yếu
tố sau đây
-
Quy mô của chiến lược marketing: Mỗi doanh nghiệp, mỗi công ty đều có kế hoạch
cũng như phần chi phí dành cho hoạt động marketing, các chiến dịch quảng bá cho
sản phẩm, dịch vụ đều có chi phí khá lớn, do vậy việc xác định phần chi phí để thực
hiện quảng bá cho sản phẩm của mình của mỗi doanh nghiệp là điều hết sức quan
trọng.
-
Chiến lược marketing : Có thể nói chiến lược là điều vô cùng quan trọng và nó có
ảnh hưởng nhất tới việc đưa thương hiệu, tên tuổi của doanh nghiệp tới người tiêu
dung, một chiến lược xuất sắc, tiếp cận được thị hiếu cũng như đánh vào được tâm lý
người tiêu dung, có sức lan tỏa rộng rãi được coi là thành công lớn cho mỗi chiến
lược marketing của công ty.
-
Chất lượng thương hiệu: Chất lượng là một trong những công cụ định vị chủ
yếu của nhà làm marketing. Có 4 mức chất lượng: thấp, trung bình, cao và hảo
hạng. Mức lời tăng theo mức chất lượng của sản phẩm. Công ty nên nhắm vào
chất lượng cao. Chất lượng hảo hạng chỉ làm mức lời tăng nhẹ chút ít mà chi phí
lại lớn
-
Tên hiệu cho sản phẩm mới: Các công ty có thể sử dụng một tên hiệu đã thành
công để tung ra những sản phẩm mới hay sản phẩm cải tiến.
-
Các quyết định về giá Mặc dù vai trò của những yếu tố phi giá cả đã tăng lên trong
quá trình marketing hiện đại, giá cả vẫn là một yếu tố cực kỳ quan trọng và là một
thách thức đặc biệt trên những thị trường có sự cạnh tranh độc quyền hay tập đoàn
độc quyền.Giá cả là một yếu tố trong marketing mix tạo ra thu nhập, trong khi các
yếu tố còn lại tạo ra giá thành. So với các yếu tố khác như đặc tính sản phẩm, kênh
23
phân phối hay truyền thông, giá là thành phần dễ thay đổi nhất trong một chương
trình marketing. Giá cả của sản phẩm có liên quan trực tiếp
-
Kênh phân phối : Nội dung cơ bản của chính sách phân phối trong marketing sản
phẩm mới là thiết kế và quản lý mạng lưới bán hàng trong giai đoạn đầu doanh
-
nghiệp tung sản phẩm ra thị trường.
Mạng lưới bán hàng: là tập hợp các kênh với sự tham gia của các chủ thể khác nhau
có sức mạnh và uy tín khác nhau để đưa hàng hoá từ doanh nghiệp sản xuất đến các
khách hàng một cách thành công.Việc thiết kế và quản lý các kênh bán hàng hoá mới
của doanh nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau đây: Phù hợp với tính chất
của sản phẩm. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng trong việc tiếp cận và tìm
mua sản phẩm một cách dễ dàng. Xem xét kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh.
Các kênh phân phối cần đảm bảo tăng doanh số bán của công ty và thiết lập mối quan
-
hệ bền vững với các trung gian.
Quảng cáo :Được xem là công cụ xúc tiến hiệu quả, có vai trò thông tin và thuyết
phục người tiêu dùng. Quảng cáo thông tin cho thị trường về các sản phẩm mới, gợi ý
về công dụng mới của sản phẩm, thông báo về các hình thức khuyến mại. Quảng cáo
thuyết phục người tiêu dùng thay đổi nhận thức về các thuộc tính của sản phẩm. Một
chương trình quảng cáo hiệu quả thường được xây dựng qua 5 bước: xác định mục
tiêu quảng cáo, xác định ngân sách quảng cáo, quyết định thông điệp, lựa chọn
phương tiện và đánh giá hiệu quả quảng cáo.
2. Phân tích thực trạng hoạt động marketing
2.1 Thực trạng các hoạt động về sản phẩm
Với việc xác định tầm nhìn “ Sứ mệnh của Hữu Nghị đối với người tiêu dùng là tạo
ra những sản phẩm phù hợp, tiện dụng bao gồm các loại thực phẩm thông dụng,
thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ uống. Chúng tôi cung cấp các thực phẩm an
toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo cho tất cả mọi người để luôn giữ vị
trí tiên phong trên thị trường thực phẩm’’ Hiện tại công ty CP thực phẩm Hữu Nghị
cho sản xuất rất nhiều các sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người
tiêu dùng, cụ thể như sau.
Hiện tại Hữu Nghị có 9 ngành hàng, 25 nhãn hàng và khoảng 140 SP đã phát triển và
có mặt trên thị trường. Trong số đó có các ngành hàng chủ lực là Cakes, Cookies,
Cracker và các nhãn hàng chủ lực là AFC, COSI, SOLITE, IDO. Đây là nhóm sản
24
phẩm đóng góp chủ yếu vào doanh thu của Công ty, ngoài ra các nhóm sản phẩm
thời vụ như Moon Cake cho Tết Trung Thu, Korento, Story và một số sản phẩm cho
Tết Nguyên Đán cũng đang phát triển rất tốt đóng góp nhiều vào doanh thu của công
ty.
-
Làm nổi bật sản phẩm cao cấp
Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, Hữu Nghị Food quyết định chuyển
dịch cơ cấu sản phẩm sang các phân khúc có mức lợi nhuận cao hơn với các sản
mphẩm cao cấp trong nhóm sản phẩm Tết và bánh Trung thu. Các sản phẩm bánh
Tết trung thu Hữu Nghị luôn được cải tiến mẫu mã bao bì để trở thành món quà biếu
sang trọng. Hay sản phẩm bánh Trung thu như Trăng vàng có nhân bánh được làm từ
những thực phẩm quý như Tổ yến, vi cá, bào ngư, hải sâm…và được đựng trong
những hộp gỗ cao cấp hoa văn tinh xảo đáp ứng được nhu cầu biếu tặng của người
dân.
-
Nhãn hiệu và bao bì của sản phẩm
Hữu Nghị Food biết rằng bao bì và nhãn hiệu là một yếu tố quan trọng trong
chiến luợc sản phẩm của mình. Vì vậy, công ty rất chú trọng vào khâu thiết kế
bao bì. Bao bì các sản phẩm của công ty CP thực phẩmHữu Nghị được thiết kế
theo tiêu chuẩn về bao bì và nhãn mác hàng hóa quy định trong nghị định
89/2006/ND-CP về ghi nhãn đối với các sản phẩm bánh kẹo. Trên bao bì có đầy
đủ thông tin: tên công ty sản xuất, địa chỉ, định lượng hàng hoá, thành phần nguyên
liệu, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản…Ngoài
ra, Hữu Nghị Food xác định bao bì là công cụ quan trọng tạo nên sự khác biệt nên
phải được thiết kế phù hợp với thị hiếu của khách hàng, tức là thỏa mãn 7 chức năng
chính của bao bì là Bảo vệ, duy trì, mang vác, cân đối, xúc tiến, sẵn sàng và giới
thiệu.
-
Phát triển các danh mục sản phẩm
Hệ thống sản phẩm thực phẩm của Hữu Nghị Food khá đa dạng, có thể đáp ứng
nhiều nhu cầu của khách hàng. Từ các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày như bánh kẹo,
kem, sữa chua… đến những sản phẩm cao cấp và sản phẩm đặc thù như hộp quà, giỏ
quà, bánh Trung thu đáp ứng nhu cầu biếu tặng. Các sản phẩm của công ty CP thực
25