Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.26 MB, 64 trang )

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 16/1/2016

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
AB
Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí
ab
thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 8
B. 12
C. 64
D. 16
Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.


C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không có sự hình thành quần thể thích nghi
Câu 4: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số
alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và
20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0.94 và 0.25
B. 0,35 và 0,4
C. 0,4 và 0,3
D. 0,31 và 0,38
Câu 5: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100%
mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh
xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định
phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XBAY; f=10 %.
C. XBA Xba x XBAY; f=10 %.
D. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
Câu 6: Tìm số phát biểu không đúng
Câu 1: Có 4 tế bào đều có kiểu gen

1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc
thể
2. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất
3. Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
4. phần lớn các đột biến điểm là có hại
5. Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch
A. 2 B . 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với
nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây
không giải thích đúng kết quả trên?

AB
A. P đều có kiểu gen
với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab
Trang 1/6 - Mã đề thi 132


Ab
AB
vi f = 36%, m cú kiu gen
khụng xy ra hoỏn v gen
aB
ab
AB
Ab
C. B cú kiu gen
vi f = 28%, m cú kiu gen
vi f = 50%
aB
ab
Ab
D. P u cú kiu gen
, xy ra hoỏn v gen 1 bờn.vi f = 36%
aB
Cõu 8: Dng no sau õy c coi l mt sinh vt chuyn gen?
1. Mt vi khun ó nhn cỏc gen thụng qua tip hp.
2. Mt ngi qua liu phỏp gen nhn c 1 gen gõy ụng mỏu loi chun.
3. Cu tit sa cú cha prụtờin huyt thanh ca ngi.
4. Mt ngi s dng insulin do vi khun E.Coli sn xut iu tr bnh ỏi thỏo ng
5. Chut cng mang gen hemoglobin ca th.

6.Gen trong ti th b t bin im dn ti bnh ng kinh ngi
ỏp ỏn ỳng l :
A. 1 v 3, 6.
B. 3 v 5.
C. 4 v 5
D. 2 v 3, 5.
Cõu 9: ngi gen A: phõn bit c mựi v. Gen a: khụng phõn bit c mựi v. Nu trong 1 cng
ng tn s alen a=0,3 thỡ xỏc sut ca mt cp v chng u phõn bit c mựi v cú th sinh ra 3 con
trong dú 2 con trai phõn bit c mựi v v 1 con gỏi khụng phõn bit c mựi v l?
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 52%
D. 1,12%
Cõu 10: Cỏc nhõn t tin húa phỏt huy vai trũ ch yu trong qun th cú kớch thc nh nh l:
A. t bin , di nhp gen.
B. t bin , cỏc yu t ngu nhiờn.
C. t bin , CLTN.
D. Di nhp gen, cỏc yu t ngu nhiờn
Cõu 11: Ngun nguyờn liu th cp ca quỏ trỡnh tin hoỏ l
A. t bin.
B. ngun gen di nhp. C. bin d t hp.
D. quỏ trỡnh giao phi.
Cõu 12: nhõn cỏc ging lan quý, cỏc nh nghiờn cu cõy cnh ó ỏp dng phng phỏp
A. nhõn bn vụ tớnh.
B. nuụi cy t bo, mụ thc vt.
C. dung hp t bo trn.
D. nuụi cy ht phn v noón cha th tinh.
Cõu 13: Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40% và giữa E và e là 20%
Ab DE
.Một cá thể có kiểu gen

aB de
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
Cõu 14: Tỡm s phỏt biu ỳng:
(1) Loi mui c to ra nh t bin o on
(2) t bin lp on to gen mi trong tin hoỏ
(3) Chuyn on lm cho cỏc gen alen trờn cựng mt NST
(4) t bin mt on lm mt cõn bng trong h gen
(5) o on gi vng mc hot ng ca gen
(6) o on lm mt cõn bng trong h gen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cõu 15: Cho bit mi gen quy nh mt tớnh trng, cỏc alen tri l tri hon ton, quỏ trỡnh gim phõn
khụng xy ra t bin nhng xy ra hoỏn v gen c hai gii vi tn s 20%. Theo lớ thuyt, phộp lai
eD
ED
AaBb
x Aa Bb
cho i con cú t l kiu gen ng hp t v t l kiu hỡnh tri v c bn tớnh
Ed
ed
trng trờn ln lt l
A. 8,5 % v 37,125%
B. 4% v 30,375%
C. 4% v 37,125%

D. 8,5% v 19,29%
Cõu 16: Theo acuyn, i tng ca chn lc t nhiờn l
A. cỏc cỏ th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn cỏc qun th sinh vt cú kiu gen quy
nh kiu hỡnh thớch nghi vi mụi trng
B. qun th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn loi sinh vt cú kiu gen quy nh cỏc c
im thớch nghi vi mụi trng
C. cỏc cỏ th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn loi sinh vt cú c im thớch nghi vi
mụi trng

B. B cú kiu gen

Trang 2/6 - Mó thi 132


D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản
Câu 17: Loài lúa mì Triticum di coccum có bộ Nhiễm sắc thể là:
A. 24
B. 36
C. 28
D. 42
Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST.
(2) 18NST
(3) 9 NST.
(4) 15 NST.
(5) 42 NST. (6) 54 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
A. 4

B. 2
C. 3
D. 5
Câu 19: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết
quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng,
quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn.
A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
Tìm số đáp án đúng
1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn
2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Bd
Bd
3. kiểu gen của F1 Aa
x Aa
bD
bD
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 20: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do:
A. chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ chúng.
B. vì chúng ít có hại nên CLTN không cần phải loại bỏ
C. chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
D. có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
Câu 21: Biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp .D. cả A, B và C.
Câu 22: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng

bình thường nhưng mang gen bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là

A. 3/5
B. 1/4
C. 1/2
D. 5/6
Câu 23: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:
0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6
Số đáp án đúng :
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 24: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
nhau?
A. Cấy truyền phôi.
B. Dung hợp tế bào trần.
Trang 3/6 - Mã đề thi 132


C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 25: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội

là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 26: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây
cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cáo 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf x
AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là
A. 45/128 và 30/128.
B. 35/128 và 21/128.
C. 42/128 và 24/128.
D. 12/128 và 21/128
Câu 27: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
B. Số lượng các cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng
C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 28: Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do
đột biến làm
A. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen.
B. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen.
C. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.
D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.
Câu 29: Tế bào ban đầu có ba cặp NST tưong đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần
NST là?

A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Câu 30: Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb:
A. 3/20
B. 9/20
C. 3/5
D. 1/5
Câu 31: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và
không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
A. 25% và 50%
B. 12,5% và 87,5%
C. 37,5% và 87,5%
D. 50% và 50%
Câu 32: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần
thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời
F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình
lặn là 50%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2
A. 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. B. 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,41AA : 0,09Aa : 0,5aa.
Câu 33: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ?
A. Đột biến chuyển đoạn.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn. .
D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn.
AB
Câu 34: Có 400 tế bào có kiểu gen
tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn

ab
ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử
không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 700
C. 1400
D. 1500
Câu 35: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể
nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Trang 4/6 - Mã đề thi 132


A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
Câu 36: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa
bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li không gian.
Câu 37: Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
A. Tay người và cánh chim
C. Chân vịt và cánh gà. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng
D. Vây cá voi và vây cá chép
Câu 38: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình
AB

AB
giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀
Dd × ♂
Dd thu
ab
ab
được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với
kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở phép lai X A X a

BD
Bd
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng
x Xa Y
bd
bD

và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình..

D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 40: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axít amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có nguyên tắc bổ sung
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(6) có 61 bộ ba tham gia mã hoá axítamin
(7) Trên phân tử mARN có vị trí đặc hiệu để riboxom nhận biết bám vào tham gia dịch mã
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 41: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định
khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột
biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng
đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến:
A. lặp đoạn
B. chuyển đoạn
C. mất đoạn
D. đảo đoạn
Câu 42: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
(6) trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 2.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Trang 5/6 - Mã đề thi 132


Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây
thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599
cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?
ad
BD
bd
AD
ad
Ad
AB
ab
A. Aa
x aa
B.
C.
bb
D.
Dd x
Bb  bb
Bb x
dd

ad
ab
bd
bd
ad
ad
aD
ab
Câu 44: Cho các thành phần sau 1. Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim. Có bao
nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 45: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 46: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
A. 1,3,5
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 2,4,5

Câu 47: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp:
A. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
B. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của di truyền quần thể.
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
Câu 48: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời
con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
ABD
AbD
AD
AD
Abd
Abd
Bd
Bd
A.
×
B.
×
C.
Bb ×
Bb
D. Aa
× Aa
abd
aBd

ad
ad
aBD
aBD
bD
bD
Câu 49: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu
giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là:
A. 75 và 2850.
B. 135 và 2850.
C. 135 và 1350.
D. 75 và 1350
Câu 50: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội
hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra
trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng,
thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 132


mã đề

câu


132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132

132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH LẦN 2
đáp án mã đề câu đáp án mã đề câu đáp án mã đề
D
D
D
A
C
A
D
B
D
D
C
B
A
B
B
C

C
C
C
A
D
A
B
B
A
B
D
D
D
D
C
B
D
A
B
A
A
C
C
A
B
C
C
B
B
A

D
C
D
A

209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209

209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209

1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

B
C
B
A
D
A
C
C
D
B
C
A
A

D
D
A
C
C
B
C
D
C
D
B
D
A
A
B
C
D
B
C
C
B
D
A
B
A
B
D
C
D
B

B
C
D
C
A
D
A

357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357

357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357

Page 1


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

C
C
C
D
A
C
B
D

B
B
A
B
A
B
D
A
A
A
A
C
C
D
B
D
B
D
B
B
C
A
B
D
D
C
B
D
D
B

C
C
C
B
D
B
A
C
D
A
D
C

485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485

485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485

485
485
485

câu

đáp án

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

D

A
C
A
D
C
C
C
B
C
B
D
C
A
A
A
C
A
B
A
A
B
D
B
D
D
B
C
B
B
D

D
D
B
D
D
B
D
C
A
B
B
B
C
B
D
A
C
C
C


ĐỀ THI THAM KHẢO – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

TRƯỜNG THPT TÂY NINH
(Đề thi có 6 trang)

Câu 1: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
1

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và
cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 4: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so
với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người
thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này.
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.

D. 62,5%.
Câu 5: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì
trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 6: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Câu 9: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển
hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

1



B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 10: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực.
B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva.
D. các tế bào sơ khai.
Câu 11: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và
nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không
gặp ở động vật.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa
đỏ (P), thu được F gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
1

các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:

A. (2), (4), (5), (6).
B. (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 14: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Câu 15: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ
sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
Câu 16: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 18: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến
ở tất cả các gen là bằng nhau.


2


B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen
dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần
axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 19: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F toàn cây hoa trắng.
1

Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F toàn cây hoa đỏ.
1

Lấy hạt phấn của cây F ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F ở phép lai nghịch thu được F . Theo lí thuyết, F
1

1

2

2


A. 100% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào
sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 22: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 23: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra
ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự
thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 105:35:9:1.

C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 25: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 26: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên
với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 27: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

3


Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp với thông tin trong phả hệ

trên?
A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trong nhiễm sắc thể giới tính.
B. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không chắc chắn sẽ mắc bệnh.
C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội.
D. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu
gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường
hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên
sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F toàn cây hoa
1

trắng. Cho F giao phấn với nhau thu được F gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F giao phấn
1

2


1

với tất cả các cây hoa đỏ ở F thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây
2

có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 1/12.
B. 1/16.
C. 1/8.
D. 1/24.
Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của
loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 18.
B. 9.
C. 24.
D. 17.
Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu
hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 33: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.

Câu 34: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây
không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

4


C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 35: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ
nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
Câu 36: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 37: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát
sinh các nòi trên là
A. 1 → 2 → 4 → 3.
B. 1 → 3 → 2 → 4.
C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 3 → 4 → 2.
Câu 38: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A , A và A ; lôcut hai có 2 alen là

1

2

3

B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut
này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut
trên trong quần thể này là
A. 18.
B. 27.
C. 36.
D. 30.
Câu 39: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2) → (4) → (3) → (1).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 40: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (2) và (5).
D. (1) và (4).
Câu 41: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một
cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/ 64
B. 27/64
C. 5/16
D. 3/32
Câu 42: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có
số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số
nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ,
1

quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của (P) là

5



Câu 44: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
D. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
Câu 45: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 46: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (4).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 47: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 48: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho
gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1
1

gà lông nâu. Tiếp tục cho F giao phối với nhau, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà
1


2

lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
a

a

A

A

a

a

A. Aa × aa.
B. X X × X Y.
C. AA × aa. D. X X × X Y.
Câu 49: Một protein bình thường có 400 axit amin. Protein đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị thay
thế bằng một axit amin mới. dạng đột biến gen có thể sinh ra protein biến đổi trên là:
A. Mất nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
B. Đảo vị trí hoặc thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
C. Thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
D. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350
Câu 50: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
D. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.


----------- Hết -----------

6


TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC

Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Đáp án

D
A
C
D
A
B
C
B
A
B
B
D
D
D
D
A
B

Đáp án
C
B
C
C
C
C
A
C
A
D
B

D
A
D
C
B
A

Câu số
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

7

Câu số
35

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

Đáp án
B
C
D
B
C
D
A
D
C
B
B
C
C

B
D
B










SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đề thi gồm 08 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC: 2015-2016

Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Kiểu hình của cá thể chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
B. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả


tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên di truyền.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau.
Câu 2: Điều gì xảy ra nếu protêin ức chế của operon Lac bị biến đổi làm cho protêin không còn
khả năng liên kết vào vùng vận hành?
A. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
B. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
C. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Câu 3: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao
tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân
li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A. 15%.
B. 30%.
C. 13%.
D. 2%.
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới,
theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.

(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể do các
nhân tố tiến hóa.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể hình thành loài mới trong môi trường tự nhiên.
Câu 7: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
B. tần số phát sinh đột biến.
Trang 1/8 - Mã đề thi 132


C. loại tác nhân và số lượng cá thể trong quần thể.
D. điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Câu 8: Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng

nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN
a
b

A%
17
27


X%
28
13

G%
32
27

U%
23
33

Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở
vùng mã hoá) là
A. A= T = 450; G = X = 1050.
B. A= T = 405; G = X = 1095.
C. A= T = 900; G = X = 600.
D. A= T = 600; G = X = 900.
Câu 9: Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp
A. lai phân tích.
B. lai thuận nghịch. C. lai xa.
D. lai gần.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này
nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2,
trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen
xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí

thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 12,0%.
B. 44,25%.
C. 8,0%.
D. 14,75%.
Câu 11: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen DE//de x DE//de. Cho biết mọi diễn biến của NST trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là de//de. Kết
quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con
A. 16%.
B. 7,84%.
C. 9%.
D. 4,84%.
Câu 12: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa
đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu
trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây
hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc
thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tần số hoán vị gen là 30%.
B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ là 32%.
C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.
D. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.
Câu 13: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen
đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
B. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
C. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
Câu 14: Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái
Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, hai ông sử dụng các khí

Trang 2/8 - Mã đề thi 132


A. H2O, CO2 , CH4, NH3.
C. H2O, CO2, CH4, N2.

B. H2O, O2, CH4, N2.
D. H2O, CH4, NH3, H2.

Câu 15: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới ?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D. Hoán vị gen.
Câu 16: Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh

cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được
A. 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân
đen, cánh cụt.
B. 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài.
C. 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh
cụt.
D. 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân
đen, cánh cụt.
Câu 17: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ?
A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và
lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở
đời F1, F2 và F3.
B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 19: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm
phân tạo giao tử XX và YY.
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của
giảm phân tạo giao tử YY.
C. cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của
giảm phân ở bố tạo giao tử XY.
D. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân
bào I của giảm phân tạo giao tử XX.
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định
màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một
loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có
bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Trang 3/8 - Mã đề thi 132



×