Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.25 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

THÔNG TIN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
NĂM 2013

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NĂM 2013
1


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

MÃ SỐ:

2

01- 06
ĐHTN - 2013


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013

LỜI NÓI ĐẦU
Cuốn “Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013” của Đại học
Thái Nguyên cung cấp những thông tin về tuyển sinh của 07 trường đại học, 02
khoa trực thuộc và 01 trường cao đẳng của Đại học Thái Nguyên như: tên, ký
hiệu trường, khoa, mã quy ước của nhóm ngành, ngành, chuyên ngành, khối
thi, chỉ tiêu từng ngành, mô tả nghề nghiệp và cơ hội việc làm sau khi sinh viên
ra trường.


Cuốn “Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013” của Đại học
Thái Nguyên giúp thí sinh lựa chọn trường, khối thi và ngành, chuyên ngành dự
thi phù hợp với sở trường, nguyện vọng và năng lực học tập của mình. Toàn bộ
nội dung cuốn “Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013” của Đại
học Thái Nguyên được đăng tải trên trang Website của Đại học Thái Nguyên
tại địa chỉ . Các cán bộ quản lí, nhà giáo, các Sở Giáo
dục và Đào tạo, các trường THPT, các bậc phụ huynh và các thí sinh có thể
tham khảo cuốn tài liệu này để chỉ đạo, tham gia làm công tác tuyển sinh hoặc
tư vấn giúp các thí sinh trong quá trình chọn ngành nghề.
Vì khuôn khổ của cuốn sách có hạn, nên không thể đăng tải hết tất cả mọi
thông tin của các trường, khoa trực thuộc Đại học Thái Nguyên, hơn nữa Ban
biên tập cũng đã rất cố gắng để lựa chọn, sắp xếp các thông tin một cách khoa
học, hợp lí và có hiệu quả nhất để bạn đọc có thể tìm hiểu, tra cứu một cách dễ
dàng, thuận tiện. Trong quá trình biên tập, cuốn sách không tránh khỏi một số sai
sót, rất mong nhận được ý kiến phản hồi của các Sở, các trường và góp ý của các
nhà quản lí, các thầy giáo, cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh.
Đại học Thái Nguyên thành lập Hội đồng tuyển sinh và tổ chức tuyển
sinh chung cho các ngành nghề đào tạo của toàn Đại học.
Mọi thông tin về tuyển sinh, đề nghị liên hệ theo các số điện thoại:
0280.3852 651, 0280.3848 931 (Ban Đào tạo); 0280.3852 650 (Văn phòng);
0280.3750 870 (Phó Giám đốc).
Ý kiến đóng góp xin gửi về Văn phòng Đại học Thái Nguyên, phường
Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Email: ; Fax: 0280.3852 665.
Xin chân thành cảm ơn!
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

3



MỤC LỤC

Trang
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................3
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ...............................................................5
PHẦN 1 - THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG NĂM 2013 CỦA ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ......................................................... 7
I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013 ................................... 7
II. THÔNG TIN KHÁC .......................................................................................................................... 15
PHẦN 2 - GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC ĐƠN
VỊ TRỰC THUỘC .................................................................................................................................. 18
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ............................. 18
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ....................................................... 25
III. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ......................................................................................... 30
IV. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM .............................................................................................. 35
V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC ................................................................................................ 40
VI. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC .......................................................................................... 42
VII. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG............................................................................................................................................................. 49
VIII. KHOA NGOẠI NGỮ................................................................................................................... 54
IX. KHOA QUỐC TẾ .............................................................................................................................. 55
X. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT............................................................. 58

4


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Đại học Thái Nguyên được thành lập theo Nghị định số 31/CP ngày
04/4/1994 của Chính phủ trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại các trường đại học trên

địa bàn thành phố Thái Nguyên. Đại học Thái Nguyên là một trong 05 Đại học
của Việt Nam thực hiện theo mô hình Đại học hai cấp, được giao trọng trách là
trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa
học công nghệ cho các tỉnh, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề khu vực trung du, miền núi Bắc bộ, góp phần quan trọng
trong việc phát triển kinh tế - chính trị - văn hóa – xã hội của vùng và cả nước.
Hiện nay, Đại học Thái Nguyên có 23 đơn vị trực thuộc, trong đó có 10
đơn vị đào tạo và 13 đơn vị quản lí nghiên cứu, hỗ trợ công tác đào tạo. Các
đơn vị đào tạo bao gồm: Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Kỹ thuật
Công nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm, Trường Đại học Y – Dược, Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Khoa học, Trường
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Khoa Ngoại Ngữ, Khoa Quốc
tế và Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.
Các đơn vị quản lí, nghiên cứu, hỗ trợ công tác đào tạo bao gồm: Cơ quan
Đại học Thái Nguyên, Trung tâm Học liệu, Nhà Xuất bản, Trung tâm Giáo dục
quốc phòng, Trung tâm Hợp tác quốc tế, Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và
Chuyển giao công nghệ vùng Đông Bắc, Viện Nghiên cứu Phát triển Công nghệ
cao về Kỹ thuật Công nghiệp, Viện Nghiên cứu Kinh tế – Xã hội và Nhân văn
miền núi, Viện Khoa học Sự sống, Bệnh viện thực hành Trường Đại học Y –
Dược; Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Tiền tiến sĩ và Trung tâm
Phát triển Nguồn lực Ngoại ngữ.
Đến năm 2012, Đại học Thái Nguyên có hơn 4.000 cán bộ viên chức với
trên 2.600 cán bộ giảng dạy, trong đó có 111 giáo sư và phó giáo sư; 320 tiến
sỹ. Trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013, Đại học Thái Nguyên
tổ chức tuyển sinh trong cả nước, theo phương thức tuyển sinh “ba chung” của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, ở 95 ngành với 152 chuyên ngành (chương trình) đào
tạo đại học, chỉ tiêu đại học chính quy là 10.735; 17 ngành với 19 chuyên ngành
(chương trình) đào tạo cao đẳng chính quy, chỉ tiêu cao đẳng chính quy là 1.880
sinh viên. Đặc biệt, hiện nay Đại học Thái Nguyên đã nhập khẩu nhiều chương
trình đào tạo tiên tiến bậc đại học từ một số trường đại học nổi tiếng trên thế

giới như: Anh, Mỹ, Pháp… và xây dựng các chương trình đào tạo chất lượng
cao, sẽ giúp cho các thí sinh mở rộng hơn nữa cơ hội lựa chọn ngành nghề học
tập.
Để phát triển và khẳng định thương hiệu, Đại học Thái Nguyên đã không
ngừng triển khai và mở rộng quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế ở các lĩnh
vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Đến nay, Đại học
Thái Nguyên đang có quan hệ hợp tác về đào tạo và chuyển giao khoa học công
5


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
nghệ với trên 60 trường đại học và trung tâm nghiên cứu có chất lượng cao trên
thế giới.
Các sinh viên của Đại học Thái Nguyên sau khi tốt nghiệp ra trường
phần lớn đã tìm được công việc phù hợp với khả năng và ngành nghề đào
tạo, trong đó có nhiều người hiện nay đã và đang giữ nhiều cương vị quan
trọng trong Đảng, các cơ quan nhà nước ở các cấp Trung ương và địa
phương.
Tất cả những nỗ lực nêu trên đã phản ánh cam kết mạnh mẽ của Đại học
Thái Nguyên trong quá trình cải tiến chất lượng, nâng cao uy tín trong và ngoài
nước, dần khẳng định vị trí là một trong những đại học Vùng đa ngành, đa lĩnh
vực lớn nhất Việt Nam.
Đại học Thái Nguyên hân hạnh chào đón các thí sinh dự thi vào các
trường đơn vị của Đại học. Chúng tôi cam kết luôn dành cho các bạn chất lượng
đào tạo và môi trường học tập tốt nhất.

6


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013


PHẦN 1
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
NĂM 2013 CỦA ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Tên trường,
Ký hiệu

Khối thi
ngành học, chuyên ngành học
trường
ngành
(1)
(2)
(3)
(4)
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

DT

Phường Tân Thịnh, TP.Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
Fax: (0280) 3852665
ĐT: (0280)3852650; (0280)3852651;
(0280)3753041.
Website:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ &
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các ngành đào tạo đại học:
Kinh tế

Gồm các chuyên ngành: Quản lí Kinh tế;
Kinh tế Đầu tư; Kinh tế Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Kinh tế Y tế; Thương
mại Quốc tế; Thương mại Quốc tế CLC
Quản trị Kinh doanh
Gồm các chuyên ngành: Quản trị Kinh
doanh Tổng hợp; Quản trị doanh nghiệp
Công nghiệp; Quản trị Kinh doanh
Thương mại; Quản trị Kinh doanh Tổng
hợp CLC
Marketing
Gồm các chuyên ngành: Quản trị
Marketing
Quản trị Kinh doanh Du lịch và Lữ
hành
Gồm các chuyên ngành: Quản trị Kinh
doanh Du lịch và Khách sạn
Kế toán
Gồm các chuyên ngành: Kế toán Tổng
hợp; Kế toán Doanh nghiệp Công
nghiệp; Kế toán Tổng hợp CLC

DTE

7

Chỉ
tiêu
(5)
ĐH:

10.735
CĐ:
1.880

1.350
1.350
350

D310101

A, A1,
D1

D340101

A,
A1,D1

280

D340115

A,
A1,D1

75

D340103

A,

A1,D1

75

D340301

A,
A1,D1

285


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Tài chính - Ngân hàng
Gồm các chuyên ngành: Tài chính Doanh
nghiệp; Tài chính Ngân hàng; Ngân
hàng
Luật kinh tế
Gồm các chuyên ngành: Luật Kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP
Các ngành đào tạo đại học:
Kỹ thuật Cơ khí
Gồm các chuyên ngành: Thiết kế Cơ khí;
Cơ khí Chế tạo máy; Cơ khí Động lực;
Cơ khí Luyện kim cán thép
Kỹ thuật Cơ - Điện tử
Chuyên ngành: Cơ điện tử

Kỹ thuật Điện, Điện tử
Gồm các chuyên ngành: Kỹ thuật Điện;
Hệ thống Điện; Thiết bị Điện
Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông
Gồm các chuyên ngành: Điện tử Viễn
thông; Kỹ thuật Điện tử
Kỹ thuật Máy tính
Chuyên ngành: Tin học Công nghiệp
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá
Gồm các chuyên ngành: Tự động hóa Xí
nghiệp Công nghiệp; Kỹ thuật Điều
khiển
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
Gồm các chuyên ngành: Sư phạm Kỹ
thuật Cơ khí; Sư phạm Kỹ thuật Điện; Sư
phạm Kỹ thuật Tin
Kinh tế công nghiệp
Gồm các chuyên ngành: Kế toán doanh
nghiệp công nghiệp; Quản trị doanh
nghiệp công nghiệp
Kỹ thuật công trình xây dựng
Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Kỹ thuật Môi trường
Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Các ngành đào tạo đại học:

Ký hiệu
trường



ngành
D340201

D380107

Khối thi
A,
A1,D1

A,
A1,D1

DTK

DTN

8

Chỉ
tiêu
215

70
1.550

D520103

A, A1


1.550
400

D520114

A, A1

70

D520201

A, A1

240

D520207

A, A1

120

D520214

A, A1

60

D520216


A, A1

260

D140214

A, A1

70

D510604

A,A1,D1

120

D580201

A, A1

140

D520320

A, B

70
2.000
2.000



THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Quản lí đất đai
Gồm các chuyên ngành: Quản lí đất đai;
Địa chính - Môi trường
Phát triển nông thôn
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Kinh tế nông nghiệp
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Công nghệ thực phẩm
Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm
Quản lí tài nguyên rừng
Chuyên ngành: Quản lí tài nguyên rừng
Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
Chuyên ngành: Sư phạm Kỹ thuật Nông
nghiệp
Chăn nuôi
Gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi Thú y
Thú y
Chuyên ngành: Thú y
Lâm nghiệp
Gồm các chuyên ngành: Lâm nghiệp;
Nông Lâm kết hợp
Khoa học cây trồng
Chuyên ngành: Trồng trọt
Khuyến nông
Chuyên ngành: Khuyến nông
Khoa học môi trường

Gồm các chuyên ngành: Khoa học môi
trường; Khoa học và quản lí môi trường
(chương trình tiên tiến)
Nuôi trồng thuỷ sản
Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản
Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan
Gồm các chuyên ngành: Công nghệ sản
xuất rau hoa quả và cảnh quan; Hoa
viên cây cảnh
Công nghệ sau thu hoạch
Chuyên ngành: Bảo quản chế biến nông
sản
Công nghệ sinh học
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Các ngành đào tạo đại học
Giáo dục học
Chuyên ngành: SP Tâm lí – Giáo dục

Ký hiệu
trường


ngành
D850103

D620116
D620115
D540101
D620211

D140215

D620105
D640101
D620201

D620110
D620102
D440301

D620301
D620113

Khối thi
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1

A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1

A, A1, B,
D1
A, A1, B,
D1

100
100
80
100
80

140
140
230

140
80
200

80
120


D540104

A, A1, B,
D1

80

D420201

A, A1, B,
D1

80

DTS
D140101
9

Chỉ
tiêu
250

C, D1

2.050
2.050
70



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Giáo dục Mầm non
Chuyên ngành: Giáo dục mầm non
Giáo dục Tiểu học
Gồm các chuyên ngành: Giáo dục Tiểu
học; Giáo dục Tiểu học - tiếng Anh
Giáo dục Chính trị
Chuyên ngành: Giáo dục Chính trị
Giáo dục Thể chất
Gồm các chuyên ngành: Giáo dục Thể
chất Quốc phòng; Giáo dục Thể chất
Sư phạm Toán học
Gồm các chuyên ngành: SP Toán học;
SP Toán CLC; SP Toán – Lí ; SP Toán –
Tin
Sư phạm Tin học
Chuyên ngành: Sư phạm Tin học
Sư phạm Vật Lí
Chuyên ngành: Sư phạm Vật lí
Sư phạm Hoá học
Chuyên ngành: Sư phạm Hóa học
Sư phạm Sinh học
Gồm các chuyên ngành: SP Sinh học; SP
Sinh học CLC; SP Sinh – KTNN; SP Sinh
– Hoá
Sư phạm Ngữ Văn
Gồm các chuyên ngành: SP Ngữ Văn;
SP Ngữ văn CLC; SP Văn – Sử; SP Văn

– Địa
Sư phạm Lịch sử
Chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử
Sư phạm Địa Lí
Chuyên ngành: Sư phạm Địa lí
Sư phạm Mỹ thuật
Chuyên ngành: Sư phạm Mỹ thuật
Sư phạm Âm nhạc
Chuyên ngành: Sư phạm Âm nhạc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
Các ngành đào tạo đại học:
Y đa khoa
Chuyên ngành: Bác sỹ đa khoa
Dược học
Chuyên ngành: Dược học
Răng hàm mặt
Chuyên ngành: Răng hàm mặt
10

Ký hiệu
trường


ngành
D140201

M

Chỉ
tiêu

140

D140202

D1

140

D140205

C, D1

70

D140206

T

220

D140209

A, A1

280

D140210

A, A1


60

D140211

A, A1

140

D140212

A

130

D140213

B

180

D140217

C

280

D140218

C


140

D140219

C

140

D140222

H

30

D140221

N

30

D720101

B

630
530
250

D720401


A

100

D720601

B

30

Khối thi

DTY


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Y học dự phòng
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Điều dưỡng
Chuyên ngành: Điều dưỡng
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Xét nghiệm y học:
Chuyên ngành: Kỹ thuật xét nghiệm an
toàn vệ sinh thực phẩm
Y tế học đường
Chuyên ngành: Y tế học đường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Các ngành đào tạo đại học:

Toán học
Chuyên ngành: Toán học
Vật lí học
Chuyên ngành: Vật lí học
Toán ứng dụng
Chuyên ngành: Toán – Tin ứng dụng
Hóa học
Chuyên ngành: Hóa học
Địa lí tự nhiên
Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên
Khoa học môi trường
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Sinh học
Chuyên ngành: Sinh học
Công nghệ sinh học
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Văn học
Chuyên ngành: Văn học
Lịch sử
Chuyên ngành: Lịch sử
Khoa học quản lí
Chuyên ngành: Khoa học quản lí
Công tác xã hội
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Việt Nam học
Chuyên ngành: Việt Nam học
Khoa học thư viện
Chuyên ngành: Khoa học thư viện
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa

học
11

Ký hiệu
trường


ngành
D720302

B

Chỉ
tiêu
50

D720501

B

100

C720332

B

100
50

C720334


B

50

D460101

A, A1

1.250
1.250
40

D440102

A, A1

40

D460112

A, A1

40

D440112

A, B

50


D440217

B, C

40

D440301

A, B

100

D420101

B

50

D420201

B

50

D220330

C

80


D220310

C, D1

80

D340401

C, D1

100

D760101

C, D1

100

D220113

C, D1

50

D320202

B, C

40


D510401

A, B

40

Khối thi

DTZ


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tên trường,
Ký hiệu
ngành học, chuyên ngành học
trường
Báo chí
Chuyên ngành: Báo chí
Du lịch học
Chuyên ngành: Du lịch học
Quản lí Tài nguyên và Môi trường
Chuyên ngành: Quản lí Tài nguyên và Môi
trường
Luật
Chuyên ngành: Luật
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
DTC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Các ngành đào tạo đại học:

Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Kỹ thuật phần mềm
Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm
Khoa học máy tính
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Truyền thông và mạng máy tính
Chuyên ngành: Truyền thông và mạng
máy tính
Hệ thống thông tin
Gồm các chuyên ngành: Hệ thống thông
tin; Công nghệ tri thức
Công nghệ kỹ thuật máy tính
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy
tính
Truyền thông đa phương tiện
Chuyên ngành: Truyền thông đa phương
tiện
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, truyền
thông
Gồm các chuyên ngành: Công nghệ vi
điện tử; Điện tử ứng dụng; Hệ thống
viễn thông, Tin học viễn thông; Xử lí
thông tin, Công nghệ truyền thông; Vi cơ
điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử
Kỹ thuật Y sinh
Chuyên ngành: Kỹ thuật Y sinh


12


ngành
D320101

C, D1

Chỉ
tiêu
100

D528102

C, D1

50

D850101

A, B

100

D380101

C, D1

100


Khối thi

1.000
1.000
D480201

A,A1,D1

D480103

A,A1,D1

D480101

A,A1,D1

D480102

A,A1,D1

D480104

A,A1,D1

D510304

A,
A1,D1


D320104

A,
A1,D1

D510302

A,
A1,D1

D510301

A,
A1,D1

D520212

A, A1,B


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự
động hóa
Gồm các chuyên ngành: Công nghệ điều
khiển tự động; Công nghệ đo lường tự
động; Điện tử công nghiệp; Công nghệ
robot
Hệ thống thông tin quản lí

Gồm các chuyên ngành: Tin học kinh tế;
Tin học ngân hàng; Tin học kế toán;
Thương mại điện tử
Quản trị văn phòng
Chuyên ngành: Quản trị văn phòng
KHOA NGOẠI NGỮ
Các ngành đào tạo đại học:
Sư phạm tiếng Anh
Gồm các chuyên ngành: Sư phạm tiếng
Anh; Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học
Ngôn ngữ Trung Quốc
Gồm các chuyên ngành: Ngôn ngữ Trung
Quốc; Song ngữ Trung-Anh
Sư phạm tiếng Trung Quốc
Gồm các chuyên ngành: Sư phạm tiếng
Trung Quốc; Sư phạm song ngữ Trung Anh
Sư phạm tiếng Nga
Chuyên ngành: Sư phạm song ngữ NgaAnh
Ngôn ngữ Anh
Chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Pháp
Chuyên ngành: Song ngữ Pháp-Anh
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Sư phạm tiếng Anh
Gồm các chuyên ngành: Sư phạm tiếng
Anh; Song ngữ Trung-Anh
KHOA QUỐC TẾ
Các ngành đào tạo đại học:
Kinh doanh Quốc tế
Chuyên ngành: Kinh doanh Quốc tế

Quản trị kinh doanh
Gồm các chuyên ngành: Kinh doanh và
Quản lí; Quản trị kinh doanh và Tài
chính
13

Ký hiệu
trường


ngành
D510303

Khối thi

Chỉ
tiêu

A,
A1,D1

D340405

A, A1,C

D340406

A, A1,C

D140231


D1

735
655
180

D220204

D1, D4

135

D140234

D1, D4

120

D140232

D1, D2

35

D220201

D1

150


D220203

D1, D3

35

C140231

D1

80
80

D340120

A,A1,D1

350
350
40

D340101

A,A1,D1

120

DTF


DTQ


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Tên trường,
ngành học, chuyên ngành học
Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán và Tài chính
Quản lí Tài nguyên và Môi trường
Chuyên ngành: Quản lí môi trường và bền
vững
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Chuyên ngành: Cơ khí Chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: Điện – Điện tử
Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật giao thông
Chuyên ngành: Xây dựng cầu đường
Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Kiểm toán
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán
Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Quản lí xây dựng
Chuyên ngành: Kinh tế Xây dựng
Khoa học cây trồng
Chuyên ngành: Trồng trọt
Dịch vụ Thú y
Chuyên ngành: Thú y
Quản lí đất đai
Gồm các chuyên ngành: Quản lí đất đai;
Địa chính - Môi trường
Quản lí môi trường
Chuyên ngành: Quản lí môi trường

14

Ký hiệu
trường


ngành
D340301
D850101

Khối thi
A,A1,D1
A, A1,
B,D1

Chỉ

tiêu
130
60

1.700

DTU
C510201

A, A1

1.700
120

C510301

A, A1

120

C480201

A, A1

120

C510103

A, A1


120

C510104

A, A1

120

C340301

A,A1,D1

180

C340302

A,A1,D1

90

C340101

A,A1,D1

80

C340201

A,A1,D1


90

C580302

70

C620110

A,
A1,D1
B

70

C640201

B

70

C850103

A, B

300

C850101

A, B


150


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013

II. THÔNG TIN KHÁC
THÔNG TIN CHUNG
- Vùng tuyển sinh: Các trường, khoa trực thuộc của Đại học Thái Nguyên đều
tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:
+ Đại học Thái Nguyên tổ chức thi tuyển sinh theo 3 chung của Bộ Giáo dục và ĐT;
+ Đại học Thái nguyên tổ chức thi tuyển sinh chung cho tất cả các đơn vị thành viên
toàn Đại học. Thông tin tuyển sinh chính thức được thông báo trên trang tin điện tử:
;
+ Đại học Thái Nguyên dành một số chỉ tiêu phù hợp dành cho đối tượng được
hưởng chính sách đặc thù trong tuyển sinh, đó là: Điểm sàn hạ 1 điểm đối với các thí
sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực Tây Bắc.
- Ký túc xá: Đại học Thái Nguyên có chính sách ưu tiên chỗ ở cho sinh viên
khóa mới nhập trường năm 2013, khu vực ký túc xá được phủ sóng Wifi cho sinh viên
truy cập miễn phí phục vụ học tập, nghiên cứu.
MỘT SỐ THÔNG TIN CỤ THỂ
1. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Nhà trường có 3 chương trình chất lượng cao: Kế toán Tổng hợp, Thương mại
Quốc tế (TMQT) và Quản Trị Kinh doanh Tổng hợp (QTKDTH). Trong đó, chương
trình TMQT và QTKDTH có hơn 50% các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh.
- Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế:
+ Chương trình đào tạo cử nhân liên kết giữa Đại học Central Philippine (CPU)
và Trường ĐH KT & QTKD: Cử nhân kế toán, cử nhân Quản trị kinh doanh
+ Chương trình đào tạo cử nhân liên kết giữa Trường Đại học Tài chính Thượng
Hải, Trung Quốc và Trường ĐH KT & QTKD: Cử nhân Tài chính Quốc tế, cử nhân

Kinh tế và Thương mại Quốc tế, cử nhân Kế toán Quốc tế, cử nhân Quản trị Kinh
doanh Quốc tế
+ Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc
văn bằng có giá trị tương đương), có trình độ ngoại ngữ đạt trình độ B2 theo khung
tham chiếu chung châu Âu về năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương.
2. Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
Nhà trường có 2 chương trình tiên tiến (nhập khẩu từ Hoa Kỳ): Kỹ thuật Cơ khí
và Kỹ thuật Điện, tuyển 90 chỉ tiêu theo học từ số sinh viên trúng tuyển vào trường và
có nguyện vọng. Sinh viên theo học chương trình tiên tiến được học 1 năm tiếng Anh
trước khi vào học chương trình đào tạo chính thức.
3. Trường Đại học Nông Lâm
Chương trình đào tạo tiên tiến (nhập khẩu từ Hoa Kỳ do Giảng viên từ Hoa Kỳ
giảng dạy): 60 chỉ tiêu tuyển từ số sinh viên trúng tuyển vào trường có nguyện vọng
học chương trình tiên tiến “Khoa học và quản lí môi trường” thuộc ngành Khoa học
Môi trường. Sinh viên theo học chương trình tiên tiến được học 1 năm tiếng Anh trước
khi vào học chương trình đào tạo chính thức.
4. Trường Đại học Sư phạm
- Khối T: thi Toán, Sinh (theo khối B), Năng khiếu thể dục thể thao; Môn năng
khiếu nhân hệ số 2 gồm: Chạy 100m (mỗi thí sinh chạy 1 lần) và bật xa tại chỗ (mỗi thí
15


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
sinh thực hiện 2 lần, tính thành tích lần thực hiện cao nhất). Thí sinh thi ngành Giáo
dục Thể chất phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1.65 m, nặng từ 45 kg trở lên;
Nữ cao từ 1.55 m, nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
- Khối M: thi Toán, Văn (theo khối D), Năng khiếu (Hát nhạc, Đọc diễn cảm, Kể
chuyện). Môn năng khiếu không nhân hệ số.
- Khối N: thi Văn (theo khối C); Hát (hát 2 bài tự chọn, trong đó có 1 bài dân ca,
1 ca khúc); Thẩm âm tiết tấu (môn Thẩm âm tiết tấu nhân hệ số 2).

- Khối H: thi Văn (theo khối C); Bố cục; Hình họa (vẽ tượng chân dung), Môn
Hình hoạ nhân hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển xét theo ngành học và khối thi.
- Trường dành 150 chỉ tiêu cho 3 chương trình đào tạo chất lượng cao: SP Ngữ
văn, SP Toán học, SP Sinh học. Trong đó, chương trình CLC ngành SP Toán học được
học một số học phần bằng tiếng Anh và có thể giảng dạy toán bằng tiếng Anh ở các
trường phổ thông sau khi tốt nghiệp.
Lưu ý: Một số ngành học có nhiều chuyên ngành (chương trình đào tạo), sau khi
sinh viên trúng tuyển Trường sẽ căn cứ vào nguyện vọng để sắp xếp theo chuyên ngành
(chương trình đào tạo).
5. Trường Đại học Y - Dược
Từ năm 2010, Trường Đại học Y- Dược tuyển sinh trong cả nước
6. Trường Đại học Khoa học
- Các ngành học đều có các hướng nghiên cứu chuyên sâu để SV lựa chọn (Chi
tiết, xem tại website của trường).
- Ngành Quản lí Tài nguyên và Môi trường: SV có thể lựa chọn học theo chương
trình của trường ĐHKH hoặc học theo chương trình tiên tiến nhập khẩu của Đại học
Manchester Metropolitan (MMU) do giảng viên của MMU và giảng viên của ĐHTN
giảng dạy bằng tiếng Anh.
7. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông xét điểm trúng tuyển
chung theo nhóm ngành:
+ Nhóm ngành 1 gồm các ngành: D480201, D480103, D480101, D480102,
D480104, D510304, D320104, D510302, D510301, D520212, D510303.
+ Nhóm ngành 2 gồm các ngành: D340405, D340406.
- Sinh viên học chung theo nhóm ngành 1 năm, sẽ được phân ngành dựa vào
nguyện vọng và kết quả học tập.
- Nhà trường dành 120 chỉ tiêu đào tạo đại học chất lượng cao ngành Công nghệ
thông tin và ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông. Sinh viên được học thêm
miễn phí tiếng Anh trước khi học các môn chuyên ngành. Các môn học cơ sở và

chuyên ngành được học bằng tiếng Anh.
8. Khoa Ngoại ngữ
- Khối D1: cho các ngành D140231, D140234, D220204, D140232, D220203,
D220201, và C140231; môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Khối D2: cho ngành D140232; môn tiếng Nga nhân hệ số 2.
- Khối D3: cho ngành D220203; môn tiếng Pháp nhân hệ số 2.
- Khối D4: cho các ngành D140234, D220204; môn tiếng Trung Quốc nhân hệ số 2.
9. Khoa Quốc tế
Các chương trình đào tạo của Khoa là chương trình tiên tiến được nhập khẩu từ
Đại học Manchester Metropolitan và Đại học De Montfort của Vương Quốc Anh.
16


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Anh do các giảng viên có nhiều kinh nghiệm từ Anh,
Úc, Mỹ, Đức... tham gia giảng dạy.
10. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
- Phương thức tuyển sinh: Tổ chức thi tuyển vào đợt 3 theo đề thi cao đẳng (đề
thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được tiếp tục học liên thông lên đại học theo
ngành học tương ứng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

17


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
PHẦN 2
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Giới thiệu sơ lược

Địa chỉ: Km9, đường 3/2, phường Tích Lương, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên
Website: ; />Số điện thoại: 02803.647 685, 02803.647 683, 02803.647 714
Email:
Fax: 02803.647 684
Hiệu trưởng: PGS.TS. Trần Chí Thiện
Sứ mệnh: Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh có sứ mạng đào tạo
nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học chất lượng cao, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và
quản lí nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt các tỉnh khu
vực Trung du miền núi phía Bắc.
Tầm nhìn: Phấn đấu đến năm 2020, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh sẽ trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lí có uy tín cao, nhiều
mặt ngang tầm với các trường đại học tiên tiến trong nước và khu vực.
Đội ngũ giảng dạy: 398
Trong đó:

Số cán bộ giảng dạy có trình độ thạc sỹ: 164

Số cán bộ giảng dạy có trình độ tiến sỹ: 24

Số phó giáo sư, giáo sư: 07
Tổng số sinh viên và học viên sau đại học: 10.530
Trong đó:

Số học sinh, sinh viên chính quy: 7.066

Số học sinh, sinh viên phi chính quy: 2.359


Số học viên sau đại học và nghiên cứu sinh: 1.105
Các khoa, trung tâm trực thuộc:
Các khoa, gồm: Khoa Kinh tế; Khoa Kế toán; Khoa Quản trị Kinh doanh;
Khoa Ngân hàng – Tài chính; Khoa Khoa học cơ bản.
Các trung tâm, gồm: Trung tâm Hợp tác Quốc tế về Đào tạo và Du học;
Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ sinh viên; Trung tâm Tin học – Ngoại ngữ; Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Tài chính – Kế toán; Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Các ngành đào tạo và cơ hội nghề nghiệp
2.1. Ngành Kinh tế
Ngành Kinh tế bao gồm các chuyên ngành (chương trình): Quản lí Kinh tế; Kinh tế
Đầu tư; Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kinh tế Y tế;Thương mại Quốc tế.
Cử nhân ngành Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh có
khả năng làm việc và thích ứng với môi trường năng động trong nền kinh tế thị trường;
có đủ kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp; có bản lĩnh vững vàng, sức khoẻ và phẩm
chất đạo đức tốt; có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, quản lí kinh tế,
18


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
thương mại quốc tế và phát triẻn nông nghiệp, nông thôn; có khả năng thành lập và
quản lí doanh nghiệp.
Cơ hội việc làm: Cử nhân ngành Kinh tế có thể đảm nhận tốt các vị trí như:
chuyên viên tư vấn, phân tích chính sách, cán bộ quản lí, chuyên gia, nghiên cứu viên
và trợ lí làm việc ở các cơ quan, các khu vực khác nhau như:
Các cơ quan quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các
viện nghiên cứu, ban quản lí các dự án đầu tư, các dự án phát triển kinh tế xã hội, các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,…
Các trường đại học, cao đẳng và trung cấp về kinh tế và quản trị kinh doanh.

Các trung tâm và viện nghiên cứu.
2.2. Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành Quản trị Kinh doanh bao gồm các chuyên ngành (chương trình): Quản trị
Kinh doanh tổng hợp; Quản trị doanh nghiệp công nghiệp; Quản trị Kinh doanh
Thương mại, Quản trị Kinh doanh tổng hợp chất lượng cao.
Đào tạo các cử nhân nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, có
năng lực chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
Đào tạo các nhà quản lí có khả năng định hướng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và kiểm soát quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp hoặc các tổ chức.
Cơ hội việc làm:
Đảm đương tốt vị trí chuyên viên hoặc quản lí các phòng ban chức năng trong
mọi loại hình doanh nghiệp.
Các tổ chức lợi nhuận, các tổ chức xã hội và tổ chức phi lợi nhuận.
Có khả năng tạo lập doanh nghiệp hoặc tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho
bản thân.
Giảng dạy và nghiên cứu về quản trị kinh doanh và các lĩnh vực chuyên sâu
của ngành QTKD tại các Viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tào hoặc các cơ
quan hoạch định chính sách kinh doanh.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng hoà nhập
và thích ứng cao với môi trường công tác, có khả năng tự cập nhật những quy định mới
và kiến thức mới trong lĩnh vực công tác, có khả năng tự học tập và nghiên cứu khoa
học trong lĩnh vực chuyên môn theo hướng dẫn, có khả năng tiếp tục học tập ở các bậc
sau đại học trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lí.
2.3. Ngành Marketing
Ngành Marketing có chuyên ngành (chương trình) Quản trị Marketing.
Đào tạo các cử nhân có kiến thức về kinh tế - xã hội, kiến thức chuyên sâu về
marketing, thị trường, hành vi khách hàng và thương hiệu..., có các kỹ năng nghiên
cứu, giao tiếp, phân tích, hoạch định và khả năng vận dụng, giải quyết những vấn đề
thực tiễn về marketing của các doanh nghiệp.
Có bản lĩnh vững vàng trong thực hiện công việc, có đạo đức nghề nghiệp và

khả năng xây dựng các chiến lược marketing cho các doanh nghiệp trước môi trường
kinh doanh ngày càng phát triển theo hướng năng động, cạnh tranh và toàn cầu hóa.
Cơ hội việc làm:
Chuyên viên hoặc quản lí đảm nhiệm các công tác marketing, kinh doanh
trong mọi loại hình doanh nghiệp.
Công việc marketing xã hội, tổ chức sự kiện trong các tổ chức lợi nhuận, các
tổ chức xã hội và tổ chức phi lợi nhuận.
19


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Có khả năng tạo lập doanh nghiệp hoặc tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng
trong lĩnh vực marketing.
Giảng dạy nghiệp vụ marketing và nghiên cứu thị trường trong các trường
học, viện nghiên cứu về lĩnh vực quản trị kinh doanh.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng hoà nhập
và thích ứng cao với môi trường của tổ chức, có khả năng tự cập nhật những quy
định mới và kiến thức mới trong lĩnh vực công tác, có khả năng tự học tập và nghiên
cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn theo hướng dẫn, Tiếp tục học tập ở các bậc
sau đại học trong lĩnh vực marketing và các chuyên ngành kinh doanh khác.
2.4. Ngành Quản trị Kinh doanh Du lịch và Lữ hành
Ngành Quản trị Kinh doanh Du lịch và Lữ hành bao gồm các chuyên ngành (chương
trình): Quản trị Kinh doanh Du lịch và Khách sạn
Đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh Du lịch có phẩm chất chính trị, đạo đức và
sức khoẻ tốt; Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, quản trị kinh
doanh, kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp du lịch dịch vụ; có khả năng
hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chính sách trong doanh nghiệp; quản trị
kinh doanh du lịch và khách sạn có khả năng lập nghiệp và tổ chức hoạt động kinh
doanh, hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ hội việc làm:

Chuyên viên hoặc quản lí trong môi trường du lịch lữ hành, khách sạn nhà
hàng và các khu vui chơi giải trí.
Làm việc tại các cơ quan quản lí, hoạch định các chính sách phát triển du
lịch.
Thiết kế các sản phẩm du lịch mới, tạo lập doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
hoặc tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
Giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo và Viện, Trung tâm nghiên cứu
về kinh doanh du lịch.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng hoà nhập
và thích ứng cao với công việc, có khả năng tự cập nhật những quy định và kiến thức
mới trong lĩnh vực công tác, có khả năng tự học tập và nghiên cứu khoa học trong lĩnh
vực chuyên môn theo hướng dẫn, tiếp tục học tập ở các bậc sau đại học trong lĩnh vực
kinh tế và kinh doanh hoặc các ngành chuyên sâu trong du lịch như: khách sạn - nhà
hàng, kinh doanh lữ hành...
2.5. Ngành Kế toán
Ngành Kế toán bao gồm các chuyên ngành (chương trình): Kế toán Tổng hợp;
Kế toán Doanh nghiệp Công nghiệp
Cử nhân ngành Kế toán có kiến thức cơ bản về kinh tế - quản lí – kinh doanh, có
kiến thức toàn diện về kế toán và kiểm toán, sẵn sàng đảm nhiệm tốt công tác kế toán,
kiểm toán trong mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ngân
hàng, tổ chức tài chính, tín dụng, các đơn vị hành chính sự nghiệp và cơ quan quản lý
Nhà nước, có khả năng sử dụng được tiếng Anh và Tin học. Có đạo đức nghề nghiệp
và khả năng thích ứng cao với sự thay đổi của môi trường công tác.
Cơ hội việc làm:
Kế toán tổng hợp, kế toán các phần hành trong phòng kế toán – tài chính của các đơn
vị.
Trợ lí kiểm toán .
20



THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Chuyên viên kiểm toán nội bộ, kiểm soát viên, thanh tra viên, kế toán viên
trong các cơ quan.
Giảng viên giảng dạy các môn học về kế toán, kiểm toán trong các trường đại
học, cao đẳng, trung học khối kinh tế và quản trị kinh doanh.
Kế toán trưởng, chuyên viên phụ trách công tác kế toán - tài chính trong các
đơn vị; chuyên viên trong các cơ quan quản lí hoạt động kế toán, kiểm toán của Nhà nước.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có Khả năng học tập, tự
học tập để nâng cao trình độ và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn. Học
tập để lấy các chứng chỉ nghề nghiệp kế toán và kiểm toán, tiếp tục học tập ở bậc đào
tạo cao hơn.
2.6. Ngành Tài chính - Ngân hàng
Ngành Tài chính - Ngân hàng bao gồm các chuyên ngành (chương trình): Tài
chính Doanh nghiệp; Tài chính Ngân hàng; Ngân hàng
Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có kiến thức cơ bản về kinh tế - quản lí –
kinh doanh và những kiến thức toàn diện, chuyên sâu về Tài chính – Ngân hàng. Cử
nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có những kỹ năng cần thiết để tiếp tục tự học, tự
phát triển, nghiên cứu và hoạt động độc lập cũng như khả năng thích nghi với sự thay
đổi của môi trường làm việc, đảm bảo hoạt động có hiệu quả, sẵn sàng làm tốt công tác
liên quan đến tài chính – ngân hàng trong mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức tài chính.
Cơ hội việc làm:
Sau khi ra trường, Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có thể là việc tại:
Các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp dịch vụ, thương mại
Các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, cơ quan tài chính trung
ương và điạ phương thuộc khu vực công hoặc khu vực tư.
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng (công ty chứng khoán, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm...).
Các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Các đơn vị đào tạo.

Các công việc cụ thể:
Chuyên viên phân tích và hoạch định tài chính, chuyên viên đầu tư tại các
ngân hàng và các tổ chức tài chính.
Chuyên viên tín dụng, chuyên viên phòng giao dịch, kiểm soát viên giao
dịch, kế toán viên ngân hàng, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh
ngoại hối, tư vấn tài chính...
Chuyên viên phân tích, chuyên viên đầu tư, môi giới chứng khoán, tư vấn
tài chính, chuyên viên quản lí quỹ đầu tư, quản lí danh mục đầu tư của khách hàng...
Giảng viên giảng dạy các môn học về tài chính, ngân hàng cho các trường
đại học, cao đẳng, trung học khối kinh tế và quản trị kinh doanh.
Chuyên viên phụ trách công tác tài chính trong các đơn vị.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Khả năng học tiếp các chứng chỉ nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Khả năng tiếp tục học tập ở bậc đào tạo cao hơn.
2.7. Ngành Luật Kinh tế
Ngành Luật Kinh tế bao gồm các chuyên ngành (chương trình): Luật Kinh
doanh; Luật Thương mại quốc tế
21


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Cử nhân ngành Luật Kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức
khoẻ tốt; có kiến thức về pháp luật đặc biệt là Luật Kinh doanh và Luật thương mại
quốc tế, thực tiễn pháp lí và một số kỹ năng của nghề nghiệp liên quan đến pháp luật;
đồng thời, có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị kinh doanh, có những kỹ năng cần
thiết để tiếp tục tự học, nghiên cứu và hoạt động độc lập cũng như khả năng thích nghi
với sự thay đổi của môi trường làm việc; có khả năng làm tốt những công việc liên
quan đến pháp luật trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Cơ hội việc làm:

Có thể đảm nhiệm được các vị trí làm việc thuộc các nhóm công việc như
thực hành pháp luật; tư vấn pháp luật; nghiên cứu pháp luật, chế độ chính sách trong các
cơ quan cơ quan hành chính nhà nước như Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các cấp, các Sở, các cơ quan Công an, Thuế, Hải quan,..; cơ quan tư pháp như:
Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án.
Chuyên viên tư vấn trong các tổ chức tư vấn và dịch vụ pháp lí: văn phòng
luật sư, công ty luật, văn phòng công chứng, các trung tâm trọng tài thương mại của
Việt Nam và nước ngoài.
Chuyên viên công tác tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ, các tổ chức
quốc tế phi chính phủ ở Việt Nam và các nước.
Chuyên gia tư vấn pháp luật, chuyên gia pháp lí trong các doanh nghiệp về
lĩnh vực thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài, kinh doanh xuất nhập khẩu, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ, giải quyết các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động...
Giảng viên giảng dạy tại viện, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học
khối ngành Luật, Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Làm việc trong các cơ quan nghiên cứu với tư cách là nghiên cứu viên tại
các viện nghiên cứu quản lí nhà nước, các cơ sở nghiên cứu về hành chính - chính trị.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Có khả năng tiếp tục
học tập ở bậc đào tạo cao hơn trong các lĩnh vực về Luật học nói chung, Luật Kinh
doanh và Luật thương mại quốc tế nói riêng, có khả năng học tiếp các khóa đào tạo về
công chứng viên, nghiệp vụ luật sư, nghiệp vụ đấu giá...
2.8. Thông tin về các chương trình đào tạo liên kết
2.8.1. Chương trình đào tạo cử nhân liên kết giữa Đại học Central Philippines
(CPU) và Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
Đại học Central Philippine nằm tại đường Lopez Jaena, Jaro, thành phố Iloilo,
nước Cộng hòa Philippnes, là một trong hai trường duy nhất ở miền Tây Visayas đạt
được huy chương uy tín trong ngành giáo dục. Hiện nay, Đại học Central Philippine
được công nhận là trường tốt nhất của miền Tây Visayas và xếp hạng thứ 18 trong các
trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất của Philippines.
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Các thí sinh có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc văn bằng có giá trị tương
đương)
Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu về
năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương.
Ngành đào tạo:
Cử nhân: Kế toán
Cử nhân: Quản trị Kinh doanh
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh và Tiếng Việt
22


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Giảng viên: Giảng viên đến từ Philippines, Hoa Kỳ, Hàn Quốc,…
Văn bằng: Bằng ĐẠI HỌC CHÍNH QUY do Đại học Central Philippine cấp,
có giá trị ở Việt Nam và quốc tế.
Thời gian và địa điểm đào tạo
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Địa điểm đào tạo:
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Thái Nguyên
Sinh viên được lựa chọn đào tạo tại Đại học Central Philippine nếu có nhu
cầu và đáp ứng yêu cầu về Anh ngữ theo chuẩn quốc tế.
Kế hoạch tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 20 tháng 9 năm
2013
Khai giảng: Dự kiến tháng 10/2013
Học phí và lệ phí
Học phí: 500 USD /học kỳ/sinh viên (sinh viên nộp học phí bằng Việt Nam
Đồng theo tỷ giá USD tại thời điểm ra thông báo thu học phí)
Lệ phí hồ sơ: 50.000 VND/hồ sơ
Lệ phí tuyển sinh: 350.000 VND/thí

sinh
Kiểm định chất lượng chương trình
Chương trình đã được Liên đoàn các cơ quan kiểm định Philippines
(FAAP) kiểm định chất lượng.
2.8.2. Chương trình đào tạo cử nhân liên kết giữa Đại học Tài chính Thượng
Hải (SHFU) Trung Quốc và Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên
Trường Đại học Tài chính Thượng Hải (SHFU) - Trung Quốc được thành lập năm
1952 tại Thành phố Thượng Hải. Đây là trường có danh tiếng và là môi trường lựa chọn lí
tưởng cho sinh viên theo học các ngành Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Thương mại Quốc tế
và Quản trị kinh doanh.
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc văn bằng có giá trị tương
đương)
Trình độ ngoại ngữ: Đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu về
năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương.
Ngành đào tạo
Cử nhân Tài chính Quốc tế
Cử nhân Kinh tế và Thương mại Quốc tế
Cử nhân Kế toán Quốc tế
Cử nhân Quản trị kinh doanh Quốc tế
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh và Tiếng Việt
Văn bằng: Bằng ĐẠI HỌC CHÍNH QUY do Trường Đại học Tài chính
Thượng Hải cấp, có giá trị ở Việt Nam và quốc tế.
Thời gian đào tạo
Giai đoạn I: 03 năm học tại TUEBA (Chương trình 1+2+2) hoặc 02 năm tại
TUEBA (Chương trình 2+2)
Giai đoạn II: 02 năm học tại Trường Đại học Tài Chính Thượng Hải – Trung
Quốc
Kế hoạch tuyển sinh

23


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 20/9/2013
Khai giảng: Dự kiến tháng 10/2013
Học phí và lệ phí
Giai đoạn I: 10.000.000 VND/học kỳ/sinh viên
Giai đoạn II: 25.000.000 VND/học kỳ/sinh viên (tương đương 8.500 Nhân
dân tệ)
Lệ phí hồ sơ: 50.000 VND/hồ sơ
Lệ phí tuyển sinh: 1.800.000 VNĐ/thí
sinh
Học bổng SHFU
Sau Giai đoạn I tại TUEBA, 10% tổng số sinh viên sẽ có cơ hội nhận được học
bổng của SHFU cho Giai đoạn II.
Địa chỉ bán và nhận hồ sơ: Phòng 307, Nhà A3 - Trung tâm Hợp tác Quốc tế
về Đào tạo & Du học – Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh; Km9, đường
3/2, phường Tích Lương – TP. Thái Nguyên.
Ưu tiên các thí sinh tham dự kỳ thi Đại học năm 2013 đạt điểm cao hơn hoặc
bằng điểm sàn Đại học năm 2013 được tuyển thẳng vào học chuyên ngành.
Điện thoại tư vấn: (0280)3 647 680/ 0974 529 567.

24


THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1. Giới thiệu sơ lược
Địa chỉ: Đường 3-2, phường Tích Lương, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Website: www.tnut.edu.vn
Số điện thoại: 0280. 3847 145
Email:
Fax: 0280. 3847 403
Hiệu trưởng: PGS.TS. Phan Quang Thế
Sứ mệnh: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp có sứ mệnh đào tạo nguồn
nhân lực, cung cấp các sản phẩm khoa học công nghệ và dịch vụ chất lượng cao cho
các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung, phục vụ đắc lực
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tầm nhìn: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp phấn đấu trở thành trường đại
học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực ; một trung tâm nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ hàng đầu đất nước. Trong đó, một số lĩnh vực đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực và trên thế giới, một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn người học, các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư phát triển công nghệ trong và ngoài nước.
Đội ngũ giảng dạy: 449
Trong đó:
• Số cán bộ giảng dạy có trình độ thạc sỹ: 229

Số cán bộ giảng dạy có trình độ tiến sỹ: 19

Số phó giáo sư, giáo sư: 17
Tổng số sinh viên và học viên SĐH: 15.806
Trong đó:

Số sinh viên chính quy: 11.345

Số sinh viên phi chính quy: 4.076

Số học viên sau đại học: 385
Các khoa, Trung tâm trực thuộc, bao gồm: Khoa Cơ khí; Khoa Điện; Khoa

Điện tử; Khoa Khoa học cơ bản; Khoa Xây dựng & Môi trường; Khoa Kinh tế Công
nghiệp; Khoa Sư phạm Kỹ thuật.
03 Trung tâm bao gồm: Trung tâm Thí nghiệm; Trung tâm Thực nghiệm và
Trung tâm Hợp tác đào tạo quốc tế.
2. Các ngành đào tạo và cơ hội nghề nghiệp
2.1. Ngành Kỹ thuật Cơ khí
Kỹ sư cơ khí là một ngành rộng nhất trong các ngành kỹ thuật. Các kỹ sư cơ khí
là những nhà nghiên cứu và phát triển, thiết kế và chế tạo, làm dịch vụ kỹ thuật trong
mọi lĩnh vực công nghiệp. Đặc biệt kỹ sư cơ khí do khoa đào tạo theo các chuyên
ngành có năng lực thiết kế trên máy tính, vận hành điều khiển các hệ thống tự động, hệ
thống cơ điện tử, kỹ thuật động cơ và ô tô, kỹ thuật và công nghệ chế tạo vật liệu, thiết
bị do lường và điều khiển, các thiết bị y tế, thiết bị năng lượng, làm việc trong nhà máy
luyện kim và cán thép...
Rất nhiều sinh viên của khoa sau khi tốt nghiệp vào làm việc cho các công ty sản
xuất công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam và nước ngoài. Một số khác tiếp tục học cao
học kỹ thuật hoặc ở các lĩnh vực khác để làm công tác nghiên cứu và giảng dạy. Rất
nhiều kỹ sư được đào tạo từ khoa Cơ khí đã trở thành các nhà quản lí, lãnh đạo.
25


×