Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giáo Trình Hệ Thống Khởi Động Và Đánh Lửa _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 45 trang )

Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

Bài 1: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 3 h; Thực hành: 9 h)

I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Ô TÔ.
1- Nhiệm vụ:
Động cơ ôtô phải dựa vào lực bên ngoài ñể khởi ñộng. Thường dùng là tay quay
hoặc ñộng cơ ñiện ñể khởi ñộng ñộng cơ.
Hệ thống khởi ñộng ô tô có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu ñể ñộng cơ thực hiện các
kỳ hút nén ban ñầu khi ñộng cơ chưa làm việc.
2- Yêu cầu .
+ Tốc ñộ quay tối thiểu của ñộng cơ khi khởi ñộng phải ñảm bảo cho hoà khí ñược
nén ñến nhiệt ñộ dễ bén lửa dễ cháy hoặc dễ tự cháy và sinh công.
+ Công suất tối thiểu của ñộng cơ ñiện khi khởi ñộng Pkñ (watt) :
Mc.Π.nmin
Pkñ =
30
Trong ñó: nmin = (50-100)v/ph - ñối với ñộng cơ xăng.
nmin = (100-200)v/ph - ñối với ñộng cơ ñi ê zen.
Mc – mô men cản khởi ñộng của ñộng cơ. Phụ thuộc vào loại ñộng cơ,
số lượng và dung tích công tác của xy lanh ñộng cơ.
Ngoài ra Pkñ còn ñược xác ñịnh theo công suất ñịnh mức Ne (kW) của ñộng cơ theo
công thức kinh nghiệm:
Động cơ xăng: (0,016÷0,027) Ne
Động cơ ñi ê zen: (0,045÷0,1) Ne
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
BẰNG ĐIỆN.
* Sơ ñồ 01
1- Sơ ñồ cấu tạo.
1. Nguồn ñiện.


2. Khoá ñiện
3. Rơ le khởi ñộng
4. Máy khởi ñộng

2. Nguyên lý hoạt ñộng:

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

1


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (ST): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông cực B
và 50 với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: (+)ắc quy→
cọc chính khoá ñiện → cọc (ST) khoá ñiện→ cọc ST rơ le khởi ñộng → Cuộn
dây rơ le khởi ñộng → cọc E rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy.
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau:
(+)ắc quy → cầu chì→ cọc (B) rơ le khởi ñộng → cọc (50) rơ le khởi ñộng
cuộn giữ → Mát→ (-) ắc quy.
cuộn dây hút→ cọc (C) rơ le máy khởi ñộng→ các cuộn dây Stato máy khởi
ñộng → Chổi than(+ ) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ (-)ắc quy.
Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng
tiếp ñiểm nối thông cọc (30) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi
ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau:
(+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (C) rơ le → cuộn Stato máy khởi
ñộng →chổi than (+) →cuộn Rôto máy khởi ñộng →chổi than (-) →mát →(-)ắc
quy.

* Sơ ñồ 02
1- Sơ ñồ cấu tạo.

2. Nguyên lý hoạt ñộng.
Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực
tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau:
(+)ắc quy→ Cầu chì nguồn → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện
→ Cuộn dây rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy.
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau:
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

2


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

(+)ắc quy → cầu chì→ Tiếp ñiểm rơ le khởi ñộng

cuộn giữ → Mát→(-) AQ.
cuộn hút→ cọc (C) rơ le
máy khởi ñộng → các cuộn dây Stato máy khởi ñộng → Chổi than (+) → Cuộn
dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy.
Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng
tiếp ñiểm nối thông cọc (M) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi
ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay và khởi ñộng ñộng cơ.
Dòng ñiện ñó ñi như sau:
(+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (M,C) rơ le máy khởi ñộng →
cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi

than (-) → mát → (-) ắc quy.
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi
ñộng. Lúc này dòng ñiện vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực
từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của
lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách (5) khỏi (6) ñồng thời kéo (14)
tách khỏi (15), máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng.
* Sơ ñồ 03
1- Sơ ñồ cấu tạo.
1. Rơ le khởi ñộng.
2. Đồng hồ Ampe.
3. Điện trở phụ.
4. Khoá ñiện, khởi
ñộng.
5. Máy khởi ñộng.
6. Ắc quy.

2. Nguyên lý hoạt ñộng.
Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện
chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực
tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau:
(+)ắc quy→ O1 → A → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện → K1→
Cuộn dây rơ le khởi ñộng → K2→ Mát → (-)ắc quy.
Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho
cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau:
(+)ắc quy → O1 → B → Tiếp ñiểm KK/ rơ le khởi ñộng →CT rơ le khởi ñộng →
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

3



Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

CT máy khởi ñộng

cuộn giữ → Mát→(-) AQ.
cuộn dây hút→ cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng → các cuộn
dây Stato → Chổi than (+) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy.
Khi cuộn dây hút, giữ có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng tiếp ñiểm
nối thông cọc (O1) và cọc (O2) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi ñộng,
làm cho máy khởi ñộng quay. Đồng thời thông qua cơ cấu ñiều khiển ñẩy bánh răng
khởi ñộng ra ăn khớp với bánh ñà và khởi ñộng ñộng cơ.
Dòng ñiện ñi vào máy khởi ñộng như sau:
(+)ắc quy → cọc (O1) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng →
cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi
than (-) → mát → (-) ắc quy.
Khi tiếp ñiểm chính (O1, O2) của máy khởi ñộng ñóng thì cũng nối thông với tiếp
ñiểm K3 ñể nối tắt ñiện trở phụ cung cấp cho hệ thống ñánh lửa.
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi
ñộng. Lúc này dòng ñiện ñi vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên
lực từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng
của lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng
ra ñồng thời kéo bánh răng khởi ñộng tách khỏi vành răng bánh ñà, máy khởi ñộng
ngừng hoạt ñộng.
III. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi ñộng ô tô.
TT NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
YÊU CẦU
1


2

Chuẩn bị
Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị.
Chuẩn bị nơi làm việc.
Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Quy trình tháo các bộ phận.
a. Tháo ắc quy :
- Tháo các ñầu dây cáp ñiện bắt vào ắc quy.
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh ắc quy
với giá và mang xuống.
b. Tháo máy khởi ñộng :
- Tháo các ñầu dây bắt vào máy khởi ñộng.
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh máy
khởi ñộng với ñộng cơ và mang xuống.
c. Tháo rơ le khởi ñộng :
- Tháo các ñầu dây bắt vào rơ le khởi ñộng.
- Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh rơ le
khởi ñộng và mang xuống.

- Tháo dây mát ắc quy
trước, tránh chạm chập.
- Tránh rơi ắc quy.
- Đánh dấu các ñầu dây.
- Tránh rơi.
- Đánh dấu các ñầu dây.
- Tránh rơi.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010


4


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

3

4.

Làm sạch, kiểm tra và nhận dạng bên ngoài
các bộ phận.
a. Ắc quy:
- Dùng giẻ lau sạch bên ngoài vỏ bình, thông
các lỗ thông hơi.
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài.
- vỏ bình không nứt vỡ,
các ñầu cực không bị ô
xy hoá.
b. Máy khởi ñộng :
- Dùng xăng, bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch - Phải sạch.
bên ngoài máy khởi ñộng.
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài.
- Vỏ máy khởi ñộng
không bị nứt vỡ, các ñầu
bắt dây không bị ô xy
hoá, các cọc ñấu dây
không bị hỏng ren.
c. Rơ le khởi ñộng :
- Dùng bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch bên - Phải sạch.
ngoài rơ le khởi ñộng.

- các ñầu bắt dây không
- Quan sát, kiểm tra bên ngoài.
bị ô xy hoá.
d. Các dây dẫn :
Kiểm tra các ñầu cốt của
dây không bị ô xy hoá,
dây không bị ñứt, cháy.
Quy trình lắp các bộ phận: ngược lại quy
trình tháo.

Bài 2: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY KHỞI ĐỘNG
Tổng số : 24 h (Lý thuyết: 4 h; Thực hành: 20 h)
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI.

1. Nhiệm vụ:
Chuyển ñiện năng của ắc quy thành cơ năng làm quay trục khuỷu ñể khởi ñộng ñộng
cơ ô tô.
2. Yêu cầu:
- Kết cấu gọn, chắc chắn, làm việc ổn ñịnh có ñộ tin cậy cao.
- Lực kéo tải sinh ra trên trục và tốc ñộ quay của máy khởi ñộng phải ñảm bảo ñủ
lớn ñể khởi ñộng ñược ñộng cơ.
- Khi ñộng cơ ô tô ñã làm việc, phải cắt ñược truyền ñộng từ máy khởi ñộng tới trục
khuỷu.
- Có thiết bị ñiều khiển thuận tiện cho người sử dụng.
3. Phân loại:
- Theo ñiện áp: có loại 12v và 24v.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

5



Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

- Theo cách ñiều khiển bánh răng ăn khớp:
+ Máy khởi ñộng dùng rơ le ñiện từ ñể gài bánh răng khởi ñộng ăn khớp với
vành răng bánh ñà.
+ Động cơ ñiện một chiều vừa tạo ra mô men quay, ñồng thời như một rơ le
ñiện từ, tức là rô to thực hiện hai chuyển ñộng vừa quay vừa tịnh tiến ñể ñẩy bánh
răng máy khởi ñộng ăn khớp với vành răng bánh ñà.
- Theo kết cấu:
+ Loại giảm tốc: Máy khởi ñộng loại giảm tốc dùng mô tơ tốc ñộ cao.
Máy khởi ñộng loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc ñộ quay
của phần ứng lõi mô tơ nhờ bộ truyền giảm tốc. Píttông của công tắc từ ñẩy trực tiếp
bánh răng chủ ñộng ñặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng.
+ Máy khởi ñộng loại thông thường: Bánh răng dẫn ñộng chủ ñộng ñược ñặt
trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc ñộ với lõi. Cần dẫn
ñộng ñược nối với thanh ñẩy của công tắc từ ñẩy bánh răng chủ ñộng và làm cho nó
ăn khớp với vành răng.
+ Máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh Máy khởi ñộng loại bánh răng
hành tinh dùng bộ truyền hành tinh ñể giảm tốc ñộ quay của lõi (phần ứng) của mô
tơ. Bánh răng dẫn ñộng khởi ñộng ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn ñộng
giống như trường hợp máy khởi ñộng thông thường.
+ Máy khởi ñộng PS (Mô tơ giảm tốc hành tinh-rôto thanh dẫn)
Máy khởi ñộng này sử dụng các nam châm vĩnh cửu ñặt trong cuộn cảm. Cơ cấu
ñóng ngắt hoạt ñộng giống như máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

6



Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG.
1. Cấu tạo và hoạt ñộng máy khởi ñộng loại thông thường: có rơ le gài.

Kết cấu máy khởi ñộng ñiện.( tham khảo)

1. Cuộn giữ, 2. Cuộn hút, 3. Lò xo hồi vị; 4. Nạng gài; 5. ống chủ ñộng; 6, 7. Khớp
truyền ñộng; 8. Bánh răng khởi ñộng; 9. Trục rôto; 10. Vành hãm; 11. Rãnh răng
xoắn; 12. Khớp cài với nạng gài; 13. Đầu nối dây ñiện; 14. Đầu tiếp ñiện; 15. Lò xo
hồi vị; 16. Đĩa ñồng tiếp ñiện; 17. Vỏ rơ le; 18. Nắp sau của máy khởi ñộng; 19.
Giá ñỡ chổi than; 20. Chổi than; 21. Phiến góp; 22. Stator; 23. Rôto; 24. Vỏ máy;
25. Cuộn dây stator.
a. Cấu tạo: Được chia làm 3 phần: Động cơ ñiện một chiều, cơ cấu ñiều khiển, cơ
cấu truyền ñộng
* Động cơ ñiện một chiều.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

7


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

- Sta to: Thân stato là khối thép rỗng hình trụ, trong thân có hai cặp từ ứng với 2 cặp
cuộn dây. Đối với máy khởi ñộng có công suất lớn thì cuộn dây stato quấn dây
ñồng dẹt có tiết diện lớn và quấn ít vòng ñể cho dòng ñiện lớn ñi qua.

1.Má cực.
2. Cuộn dây Stato.


- Rô to: Thân rô to làm bằng lá thép kỹ thuật ñiện ñược ghép lại thành khối trụ trên
có các rãnh ñể quấn dây, tiết diện dây cũng phụ thuộc vào công suất của ñộng cơ
ñiện. Mỗi rãnh chỉ quấn 1 ñến 2 vòng và các ñầu dây ñược hàn ra phiến góp, các
phiến góp ñược cách ñiện với nhau và cách ñiện với trục bằng lớp cách ñiện.

1.Trục rôto
2. Cuộn dây phần
ứng của rôto;
3. Rôto
4. Cổ góp

- Chổi than, giá ñỡ chổi than: Dạng hình khối chữ nhật, thường cấu tạo chổi than
gồm: 80-90% ñồng và 10-20% grafit có ñiện trở suất nhỏ và giảm hệ số ma sát giữa
chổi than và cổ góp.
1. chổi than.
2. Giá ñỡ chổi than.

* Cơ cấu ñiều khiển: RƠ LE ĐIỆN TỪ:
dùng ñể gài bánh răng ăn khớp và ñóng mạch
nên gọi là rơ le gài. Thường gọi là rơ le con
chuột hay con chuột ñề.
- Thân rơ le: làm bằng tôn dày hình trụ, bên
trong lắp hai cuộn dây hút và giữ, giữa là lõi thép.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

8


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa


- Cuộn hút: có tiết diện dây lớn hơn cuộn giữ và là cuộn tạo ra lực từ chính ñể hút
lõi thép. Còn cuộn giữ chỉ có tác dụng giữ lõi thép khi mạch chính ñóng vì lúc ñó
dòng ñiện cuộn hút bằng 0.
- Đĩa ñồng tiếp ñiện (Tiếp ñiểm ñồng xu): ñược lắp trên trục ñiều khiển ñĩa ñồng và
ñược cách ñiện với nhau bằng hai tấm cách ñiện, phía ñầu trục ñiều khiển có móng
hãm, lò xo có tác dụng tỳ sát giữa Đĩa ñồng tiếp ñiện và hai cực tiếp ñiểm khi ñóng
mạch.
* cơ cấu truyền ñộng:
Gồm cụm bánh răng và tiết hợp một chiều, lò xo có tác dụng giảm lực va ñập giữa
bánh răng máy khởi ñộng và vành răng bánh ñà. Bạc ngoài ñược lắp then hoa di
trượt trên trục khởi ñộng, giữa chúng có các viên bi trụ (con lăn) lò xo tỳ và ty ñẩy.

b. Nguyên tắc hoạt ñộng.
* Hoạt ñộng của tiết hợp một chiều như sau:
+ Khi khởi ñộng ñộng cơ (Khi trục cơ là bị ñộng, máy khởi ñộng là chủ ñộng): Bạc
ngoài của tiết hợp quay , nhờ lực ma sát con trượt và lò xo ñẩy con lăn vào rãnh hẹp
làm bánh răng kẹt vào bạc ngoài thành một khối ñể quay bánh răng trục cơ có số
vòng quay bằng 0 hay nhỏ.
+ Khi ñộng cơ ñã nổ: số vòng quay trục cơ ñạt 500 vòng/ phút (hoặc hơn), với tỷ số
truyền ngược lại thì bánh răng máy khởi ñộng sẽ quay với vận tốc rất lớn làm bánh
răng máy khởi ñộng quay nhanh hơn bạc ngoài ñẩy con lăn ra chỗ rộng của rãnh.
Như vậy giữa bạc ngoài và bánh răng máy khởi ñộng quay trơn.
* Hoạt ñộng của máy khởi ñộng như sau:
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

9


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa


Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng: lúc này cuộn dây hút, giữ của rơ le máy khởi ñộng
ñược cung cấp dòng ñiện từ ắc quy, cuộn dây hút sinh lực từ hút lõi thép hình trụ
vào phía trong (Phía bên tay phải ) ñẩy khớp cơ cấu truyền ñộng và bánh răng khởi
ñộng ăn khớp với vành răng của bánh ñà. Đồng thời ñóng tiếp ñiểm chính cung cấp
ñiện ắc quy cho các cuộn dây máy khởi ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay và khởi
ñộng ñộng cơ.
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này các tiếp ñiểm
của rơ le máy khởi ñộng mở ra, dòng ñiện của ắc quy không vào nữa, máy khởi
ñộng ngừng quay.
* Chú ý: Dòng ñiện khởi ñộng có thể từ 150A - 500 A tuỳ theo công suất của
ñộng cơ ôtô. Vì vậy thời gian thực hiện quá trình khởi ñộng không ñược quá 10 giây
ñể ñảm bảo ñộ bền cho ắc quy và máy khởi ñộng.
2. Cấu tạo và hoạt ñộng máy khởi ñộng có hộp giảm tốc:
+ Ưu ñiểm:
- Tự ñộng loại ra khỏi hệ thống khi ñộng cơ ñã nổ nhờ khớp 1 chiều
- Mô men ñề lớn
- Điều khiển dễ dàng, thuận lợi, tuổi thọ cao.
+ Nhược ñiểm:
- Cấu tạo phức tạp, giá thành ñắt.
- Tốn vật liệu.
a. Cấu tạo:

+ Phần cảm (Stato):
1. Cuộn dây kích từ (Cuộn dây Stato).
2. Cực từ.
3. Vỏ.
4. Chổi than.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010


10


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

+ Phần ứng (Roto) :
1. 5. Vòng bi.
2. Cổ góp ñiện.
3. Cuộn dây rô to.
4. Rô to.
+ Chổi than và giá ñỡ chổi than:
1. Giá ñỡ chổi than.
2. Khung nối mát.
3. Lò xo chổi than.
4. Chổi than.
+ Bộ phận giảm tốc :

1. Bánh răng phần ứng.
2. Bánh răng trung gian.
3. Vòng bi.
4. Bánh răngly hợp.
5. Vòng bi.

+ Ly hợp một chiều :

1. Chốt trụ.
2. Lò xo.
3. Bi ñũa.
4. Lò xo hồi vị.

5. Bánh răng ly hợp.
6. Trục bánh răng khởi ñộng.
7. Bánh răng khởi ñộng.

+ Bánh răng và khớp xoắn ốc :

1. Bánh răng khởi ñộng.
2. Chốt.
3. Khớp xoắn ốc.
4. Trục bánh răng khởi ñộng.
5. Bánh ñà.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

11


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

+ Rơ le khởi ñộng ( Công tắc từ ) :
1. Cọc 50.
2. Lõi.
3. Cuộn giữ.
4. Cuộn hút.
5. Cọc C.
6. Tiếp ñiểm chính.
7. Cọc M.
b. Nguyên lý hoạt ñộng:
Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng (Start), lúc này có dòng ñiện từ ắc quy ñi qua cuộn
dây hút, cuộn dây giữ của rơ le máy khởi ñộng, cuộn dây sinh lực từ hút lõi thép
hình trụ vào phía trong (Phía bên tay trái), ñẩy khớp ly hợp một chiều và bánh răng

khởi ñộng ăn khớp với vành răng của bánh ñà. Đồng thời ñóng tiếp ñiểm chính cung
cấp ñiện của ắc quy cho các cuộn dây máy khởi ñộng , làm cho máy khởi ñộng quay
và khởi ñộng ñộng cơ.
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi
ñộng. Lúc này dòng ñiện vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực
từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của
lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách (5) khỏi (6) ñồng thời kéo (14)
tách khỏi (15), máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng.
III. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG Ô TÔ.

1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
TT HIỆN TƯỢNG

1

Đóng mạch khởi
ñộng nhưng máy
khởi ñộng không
quay:

2

Máy khởi ñộng
quay chậm, ñèn bị
giảm ñộ sáng rõ
rệt so với trước lúc
khởi ñộng.
Máy khởi ñộng

không quay, ñèn bị
giảm ñộ sáng rõ
rệt so với trước lúc
khởi ñộng.

3

NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG

SỬA CHỮA

- Ắc quy hỏng.
- Do dây dẫn ñứt mạch, rơle
khởi ñộng, cuộn dây hút giữ
bị hỏng, chổi than quá mòn,
lò xo than yếu...
- Ngắn mạch cuộn dây kích
thích.
- Các vít bắt cực từ bị lỏng ra
chạm các phần ứng.

- Thay thế.
- Kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay.

- Kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay.
- Bắt chặt các cực từ

- Ắc quy hết ñiện.


- Nạp ñiện bổ xung
cho ắc quy.
- Cuộn dây kích thích, cuộn - Kiểm tra, sửa chữa
dây phần ứng máy khởi ñộng hoặc thay.
bị ngắn mạch hoặc chạm mát.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

12


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

4

5

6

Máy khởi ñộng
quay nhưng không
truyền lực ñến trục
khuỷu.
Máy khởi ñộng
quay nhưng có
tiếng va ñập cơ
khí.

Sau khi khởi ñộng

xong máy khởi
ñộng không ñược
cắt khỏi mạch ñiện

- Bộ tryền lực bị hỏng do - Kiểm tra, sửa chữa
mòn các viên bi hoặc hỏng hoặc thay.
các lò xo.
- Do bánh răng truyền ñộng
hoặc răng trên bánh ñà bị
hỏng nên khớp truyền ñộng
có sự ăn khớp không ñều.
- Do ñiều chỉnh khoảng cách
của bộ truyền ñộng chưa
ñúng.
- Tiếp ñiểm của rơle máy
khởi ñộng bị cháy dính vào
nhau do lò xo trong rơ le bị
hỏng...

- Kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay.
- Điều chỉnh lại.

- Kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay.

2. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi ñộng:
+ Quan sát ñể phát hiện các vết nứt vỡ…
+ Dùng ñồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, chạm mát của các cuộn
dây.

+ Dùng ñồng hồ so kiểm tra ñộ ñồng tâm của trục rô to, ñộ côn, ô van của cổ góp.
+ Dùng thướclá và thước cặp kiểm tra chiều dài chổi than, ñộ mòn của bạc, trục.
+ Dùng thiết bị kiểm tra hoạt ñộng của tiét hợp một chiều (khớp một chiều).
IV. Sửa chữa bảo dưỡng máy khởi ñộng:
1. Quy trình:
TT
I

II
1
2
3
4
5
6
7

YÊU CẦU
NỘI DUNG
Chuẩn bị
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị.
- Chuẩn bị nơi làm việc.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công
nghiệp.
Tháo rời máy khởi ñộng
Dùng xăng, giẻ, bàn chải làm sạch bên Phải sạch sẽ.
ngoài máy khởi ñộng.
Tháo rơ le máy khởi ñộng.
Tháo vít xuyên tâm.
Tháo các chổi than.

Đánh dấu chổi than.
Tháo Stato.
Tháo chốt càng gạt và càng gạt.
Tháo Rôto.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

13


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

8
III

IV
1
2
3
4
5
6
7
8
V

Tháo bộ liên ñộng( cụm bánh răng khởi
ñộng).
Bảo dưỡng: Dùng xăng, giẻ, bàn chải Phải sạch sẽ.
làm sạch toàn bộ các bộ phận của máy
khởi ñộng.

Kiểm tra :
Kiểm tra các cuộn dây Stato, Rôto.
Không bị ñứt, chạm mát,
ngắn mạch (Đoản mạch).
Kiểm tra các chổi than.
Không quá mòn.
Kiểm tra cổ góp ñiện.
Không cháy rỗ, quá mòn.
Kiểm tra giá chổi than.
Không lỏng các ñinh tán.
Kiểm tra bánh răng khởi ñộng.
Không sứt mẻ.
Kiểm tra rơ le khởi ñộng.
Cuộn dây không bị ñứt, tiếp
ñiểm không bị cháy rỗ
Kiểm tra các bạc ñồng.
Không bị mòn.
Kiểm tra bộ liên ñộng.
Lắp các bộ phận của máy khởi ñộng.
Ngược lại quy trình tháo.

Làm việc theo một chiều
Tránh hỏng ren, ñứt dây, lắp
ñúng chiều chổi than.

VI
1

Kiểm thử:
Cố ñịnh máy khởi ñộng.


2

Đấu dây máy khởi ñộng với ắc quy cho Phải ñấu ñúng.
máy khởi ñộng quay.
Lắp máy khởi ñộng lên ñộng cơ và khởi Khởi ñộng ñược ñộng cơ.
ñộng.

3

Phải chắc chắn.

2. Thực hành: Bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi ñộng:
- Bảo dưỡng:
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Cơ cấu ñiều khiển, rô to, stato và cơ cấu khởi ñộng.
+ Lắp và ñiều chỉnh: Khe hở ñầu trục với bánh răng khởi ñộng.
- sửa chữa:
Sửa chữa lỗ lắp bạc, trục rôto, cổ góp, ñĩa ñồng, các ñầu cực và các cần dẫn ñộng.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

14


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

Bài 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA RƠLE KHỞI ĐỘNG
Tổng số : 6 h (Lý thuyết: 2 h; Thực hành: 4 h)

I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU:

1.Nhiệm vụ:
Cung cấp dòng ñiện của ắc quy cho cuộn hút giữ của máy khởi ñộng khi khởi ñộng
ñộng cơ.
2. Yêu cầu:
Phải cung cấp dòng ñiện của ắc quy cho cuộn hút giữ của máy khởi ñộng liên tục
trong suốt quá trình khởi ñộng ñộng cơ.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG:
1. Rơ le khung từ tiếp ñiểm:
a. Sơ ñồ cấu tạo.
1. Tiếp ñiểm KK/.
2. Móc giữ.
3. Lõi thép
4. Cuộn dây từ hoá.
5. Lò xo.
CT B K2 K1: cọc bắt dây.
6. Giá ñỡ.
b. Nguyên tắc hoạt ñộng.
Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng thì trong cuộn dây của rơle khởi ñộng ñược cấp
dòng ñiện, dòng ñiện ñó ñi như sau:
Từ cực (+) ắc quy→ khoá ñiện → Cọc K1→ Cuộn dây của rơle khởi ñộng →Cọc
K2→ mát→ cực (-)ắc quy.
Dòng ñiện chạy qua cuộn dây của rơle tạo nên từ trường làm cho lõi thép nhiễm từ
và tiếp ñiểm KK/ ñóng lại cung cấp dòng ñiện cho cuộn dây hút giữ máy khởi ñộng.
Dòng ñiện ñó ñi như sau:
Từ cực (+) ắc quy→ khoá ñiện → Cọc B→ Khung từ của rơle khởi ñộng →Tiếp
ñiểm KK/ → Cọc C rơ le→ Cuộn dây hút giữ máy khởi ñộng...
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, ta buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả về vị trí
ban ñầu cắt dòng ñiện vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này tiếp ñiểm của rơ le mở
ra, cắt dòng ñiện của ắc quy cung cấp cho cuộn dây hút giữ máy khởi ñộng.
2. Rơ le cuộn dây tiếp ñiểm:

a. Cấu tạo:
1. Tiếp ñiểm.
2. cuộn dây rơ le.
B, ST, E, 50. Các cọc ñấu dây.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

15


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

b. Nguyên tắc hoạt ñộng.
Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng thì trong cuộn dây của rơle khởi ñộng ñược cấp
dòng ñiện, dòng ñiện ñó ñi như sau: (+) ắc quy→ khoá ñiện → Cọc ST→ Cuộn dây
của rơle khởi ñộng →Cọc E→ mát→ (-)ắc quy.
Dòng ñiện chạy qua cuộn dây của rơle ñóng mạch tạo nên từ trường làm tiếp ñiểm
ñóng lại cung cấp dòng ñiện cho cuộn dây hút giữ máy khởi ñộng. Dòng ñiện ñó ñi
như sau: (+) ắc quy→ khoá ñiện → Cọc B→ Tiếp ñiểm → Cọc 50 rơ le → Cuộn
dây hút giữ máy khởi ñộng.
Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả
về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này tiếp ñiểm của
rơ le mở ra, cắt dòng ñiện của ắc quy cung cấp cho cuộn dây hút giữ máy khởi ñộng.
III. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA RƠ LE KHỞI ĐỘNG
1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
TT

HIỆN TƯỢNG


NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG

Bật khoá ñiện nấc khởi - Do tiếp ñiểm của rơ le không ñóng nên không
ñộng nhưng máy khởi có dòng ñiện cấp cho cuộn hút giữ máy khởi
ñộng không quay.
ñộng.
- Khe hở tiếp ñiểm quá lớn.
- Cuộn dây rơ le bị hỏng.
- Lò xo quá căng.
- Không có mát ở rơ le.
2 Khi thôi khởi ñộng nhưng - Do tiếp ñiểm của rơ le bị cháy rỗ dính vào
không cắt ñược dòng ñiện nhau nên không tách ra ñược vì vậy không cắt
ắc quy ñến máy khởi ñược dòng ñiện cấp cho cuộn hút giữ máy khởi
ñộng.
ñộng.
- Khe hở tiếp ñiểm quá nhỏ.
- Lò xo quá yếu.
2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa.
- Dùng ñồng hồ vạn năng kiểm tra cuộn dây rơ le.
- Kiểm tra khe hở tiếp ñiểm bằng căn lá.
- Dùng lực kế kiểm tra sức căng lò xo.
- Quan sát bề mặt tiếp ñiểm.
IV. THỰC HÀNH: Bảo dưỡng và sửa chữa rơ le khởi ñộng.
- Bảo dưỡng:
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Các cuộn dây, ñiện trở, khung từ và tiếp ñiểm.
+ Lắp và ñiều chỉnh: Khe hở các tiếp ñiểm.
- Sửa chữa:
+ Tháo và kiểm tra chi tiết: Các cuộn dây, khung từ và tiếp ñiểm.
+ Sửa chữa: Khung từ và tiếp ñiểm.
+ Lắp và ñiều chỉnh: Khe hở các tiếp ñiểm.

1

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

16


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

Bài 4: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ẮC QUY
Tổng số : 6 h (Lý thuyết: 2 h; Thực hành: 4 h)

I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU:
1. Nhiệm vụ: cung cấp ñiện năng cho máy khởi ñộng, các bộ phận tiêu thụ
ñiện khác khi ñộng cơ chưa hoạt ñộng, hoặc cùng với máy phát cung cấp ñiện năng
cho phụ tải trong trường hợp ñộng cơ hoạt ñộng có số vòng quay nhỏ hay tải vượt
quá khả năng cung cấp của máy phát ñiện.
2. Yêu cầu:
- Cường ñộ phóng lớn, ñủ cho máy khởi ñộng ñiện hoạt ñộng.
- Có kết cấu ñơn giản, dễ chế tạo, dễ chăm sóc.
- Phóng nạp tuần hoàn có hiệu suất cao.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẮC QUY A XÍT CHÌ:
1. Cấu tạo:
1.Nắp
2,5. cọc bắt dây.
3. lỗ thông hơi.
4. cầu nối.
6. tấm cực âm.
7. tấm cực dương
8. tấm ngăn

9. vỏ bình
+ Vỏ bình: làm bằng nhựa có ñộ bền cao, ñược chia làm 3 hoặc 6 ngăn, ñáy bình có
các sống ñể ñỡ bản cực âm và dương, khoảng trống giữa các sống là nơi chứa các
chất hoạt tính rơi xuống ñể không làm nối tắt giữa các bản cực.
+ Nắp bình: làm bằng nhựa có ñộ cứng cao, ngày nay nắp bình ñược làm liền một
khối, mỗi ngăn có một lỗ ñể ñổ dung dịch a xít H2SO4 hoặc nước cất. Nút ñậy ñược
làm bằng nhựa có gioăng cao su làm kín, trên nút có 1 lỗ thông hơi nhỏ. Tại ngăn
ñầu và ngăn cuối ñưa ra 2 cọc tương ứng cực dương (+) và âm (-).
+ Bản cực: xương bản cực (lưới) ñược làm từ hợp kim chì – antimoan hoặc hợp
kim chì – can xi ñể tăng ñộ cứng của bản cực. Để tăng dung lượng của bình ắc quy
thì nhà sản xuất ñã ñưa bản cực âm chát vào chì nguyên chất(Pb), còn chát peoxit
chì (PbO2) vào bản dương là chất có ñộ bền và ñộ xốp cao.
Các bản cực cùng dấu ñược hàn thành chùm cực.
+ Tấm cách ly: Nhằm chống chạm chập giữa 2 bản cực âm và dương. Tấm cách ly
ñược bằng nhựa ñặc biệt, có chiều dày 1,5 – 2,4 mm, mặt phẳng hướng về phía cực
âm, còn mặt có hình sóng hướng vào bản cực dương và theo phương thẳng ñứng.
2. Nguyên lý:
Ắc quy là nguồn năng lượng có tính thuận ngịch: nó tích trữ năng lượng dưới dạng
hoá năng và giải phóng năng lượng dưới dạng ñiện năng. Quá trình ắc quy cấp ñiện
cho mạch ngoài gọi là quá trình phóng ñiện; quá trình ắc quy ñược dự trữ năng
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

17


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

lượng gọi là quá trình nạp ñiện.
Phản ứng hoá học biểu diễn quá trình chuyển hoá năng lượng của ắc quy có dạng
như sau:

PbO2+ 2SO4 H2 (H2O) + Pb → SO4Pb + 4H2O + SO4Pb
* Quá trình nạp ñiện:
Phản ứng nạp ñiện xảy ra như sau:
Tại bản cực dương:
PbSO4 + H2O → PbO2 + H2SO4
Tại bản cực âm:
PbSO4 + H2O → Pb + H2SO4

Trong quá trình nạp dung dịch ñiện phân có tỉ trọng tăng lên, nước bị giảm dần. Bản
cực dương trở thành peoxit chì có màu nâu, bản cực âm trở thành chì nguyên chất có
màu xám. Khi ắc quy nạp ñã ñầy ñiện ta thấy dung dịch ñiện phân sủi tăm li ti, vì
lúc ñó nước bị ñiện li thành hydro và oxy, khí hydro do nhẹ bay lên tạo thành những
hạt nhỏ li ti. Nếu ta tiếp tục nạp thì dung dịch nhanh cạn xuống, làm nồng ñộ dung
dịch tăng.
* Quá trình phóng ñiện: Bản cực dương PbO2, bản cực âm chì Pb tác dụng với dung
dịch a xít sunfuric H2SO4 cùng tạo thành sunfat chì PbSO4 làm cho hai bản cực
ngày càng giống nhau, khi ñó hiệu ñiện thế giữa hai bản cực giảm ñi, nồng ñộ dung
dịch giảm ñi.
Quá trình phóng ñiện qua phụ tải bóng ñèn (hình vẽ).
Phản ứng phóng ñiện xảy ra như sau:
Tại bản cực dương:
PbO2 + H2SO4 → PbSO4 + H2O
Tại bản cực âm:
Pb + H2SO4

PbSO4 + H2O
III. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA:
1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng
TT


HIỆN TƯỢNG

NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG

1

Ắc quy mới
nhưng không
ñủ ñiện, không
khởi
ñộng
ñược.
Dung dịch ñiện

- Mức dung dịch ñiện phân thấp hơn giới hạn cho phép.
- Tỉ trọng dung dịch ñiện phân không ñúng quy ñịnh .
- Trong ngăn nào ñó có tấm cực hỏng, hoặc tấm ngăn bị ép
chặt vào tấm cực nên dung dịch ñiện phân không ngấm
ñều vào tấm cực ñược.
- Do vỏ bình bị rạn nứt hoặc các nút chưa chắc chắn.

2

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

18


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa


3

4

phân trong ắc
quy hao nhanh.
Ắc quy thường
xuyên không
nạp ñủ ñiện.

- Nhiệt ñộ môi trường tại vị trí ñặt bình ắc quy cao.
- Do dòng ñiện nạp, phóng ắc quá lớn.
- Ắc quy bị ngắn mạch hoặc tự phóng ñiện.
- Chỗ nối cực bị bị ô xi hoá hoặc bị hỏng.
- Do khởi ñộng quá nhiều lần liên tục, thời gian khởi ñộng
kéo dài.
Nguồn ñiện ắc - Có ñiểm nối mạch của ắc quy bị hỏng, các ñầu dây
quy mất hoàn không tiếp xúc.
toàn.
- Ắc quy ñã quá thời hạn sử dụng nên nó bị phá huỷ bên
trong.
- Ắc quy bị hỏng do bị chập mạch bên trong vì có nhiều
cặn bẩn lắng dưới ñáy bình.

2. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa:
- Quan sát ñể phát hiện vết nứt vỡ, mức dung dịch ñiện phân.
- Dùng vôn kế lần lượt ño ñiện áp của các ngăn, hoặc dùng ôm kế ñể ño ñiện trở
trong của các ngăn ñể xác ñịnh ngăn hỏng. Kiểm tra chạm chập mạch ngoài, hoặc
quá tải cần giảm bớt tải

- Dùng am pe kìm ñể kiểm tra dung lượng ắc quy.
- Dùng tỉ trọng kế kiểm tra tỉ trọng dung dịch ñiện phân.
3. Quy trình bảo dưỡng:
+ Bảo dưỡng cấp I: Được tiến hành hàng ngày, trường hợp không sử dụng thì chu
kỳ là 10 – 15 ngày. Nội dung gồm:
- Lau khô , sạch toàn bộ mặt trên và xung quanh bình ắc quy.
- Xem xét bên ngoài bình ắc quy ñể phát hiện vết rạn nứt.
- Thông các lỗ thoát hơi ở nắp hoặc nút ñậy.
- Kiểm tra xiết chặt các ñai chằng.
- Kiểm tra các ñầu cực của ắc quy. nếu bị ô xy hoá thì làm sạch và vặn chặt lại.
- Kiểm tra mức dung dịch ñiện phân và bổ sung nước cất nếu cần.
+ Bảo dưỡng cấp II: Được thực hiện khi ôtô ñã chạy ñược 1000 Km, hoặc ắc quy
ñể lâu trong kho hơn một tháng.
Ngoài việc như bảo dưỡng cấp I phải làm thêm:
- Kiểm tra tỉ trọng dung dịch ñiện phân bằng tỉ trọng kế.
- Kiểm tra khả năng phóng ñiện và nạp ñiện bằng phóng ñiện kế.
- Nạp ñiện bổ sung.
3. Nạp ñiện cho ắc quy:
Dòng ñiện nạp cho ắc quy ñược quy ñịnh bằng 0,05C20
C20: dung lượng với tgh = 20h
+ Nạp ñiện cho ắc quy: có 2 phương pháp:
- Nạp ñiện cho ắc quy với dòng ñiện không ñổi: dùng ñể nạp ắc quy trong các xưởng
sửa chữa, bảo dưỡng ñể nạp cho ắc quy mới hoặc cho các ắc quy bị sun phát hoá,
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

19


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa


lắp nối tiếp ñược nạp với ñiều kiện: Un ≥ 2,7.naq
Trong ñó: naq: số ngăn ắc quy lắp trong mạch ñiện.
Trong mạch ñiện cần lắp thêm biến trở R thoả mãn:
Phương pháp này ñòi hỏi các ắc quy ñưa vào nạp phải có cùng một dung lượng và
thời gian nạp dài. Muốn khắc phục nhược diểm thời gian dài có thể dung cách nạp
hai hay nhiều nấc.
Ví dụ nấc 1 với In= (0,3÷0,5) C20 và kết thúc nấc 1 khi sôi còn nấc 2 với In= 0,05C20
- Phương pháp nạp với ñiện áp không ñổi:
Các ắc quy nạp lắp song song với nguồn nạp, dùng nạp cho ắc quy trên xe, thời gian
nạp ngắn hơn, dòng ñiện nạp tự ñộng giảm theo thời gian, tuy nhiên ắc quy không
ñược nạp no, nên chỉ dung nạp bổ sung.
+ Pha chế dung dịch ñiện phân:
Trong quá trình pha chế dung dịch phải trang bị ñầy ñủ bảo hộ lao ñộng như:
găng tay cao su, kính che mắt, yếm che thân...
Khi pha chế dung dịch ñiện phân phải ñổ từ từ a xít H2SO4 vào nước cất. Tuyệt ñối
không ñược làm ngược lại.
Bảng 1: Dung dịch ñiện phân.
Tỷ trọng d2
Tỷ lệ thể tích
Tỷ lệ trọng lượng
Tỷ lệ axit
ñiện phân ở
giữa H2O và
giữa H2O và
H2SO4 trong d2
oC
3
ñiện phân
20 (g/cm )
H2SO4

H2SO4
1,16
5,70: 1
3,35: 1
22,70
1,17
5,30: 1
3,11: 1
24,00
1,18
4,95: 1
2,90: 1
25,20
1,19
4,63: 1
2,52: 1
26,50
1,20
4,33: 1
2,36: 1
27,70
1,21
4,07: 1
2,22: 1
29,00
1,22
3,84: 1
2,09: 1
30,00
1,23

3,60: 1
1,97: 1
31,41
1,24
3,40: 1
1,86: 1
32,50
1,25
3,22: 1
1,76: 1
33,70
1,26
3,05: 1
1,60: 1
35,00
IV. THỰC HÀNH:
1. Bảo dưỡng:
+ Kiểm tra: Vỏ, nắp, ñầu cực và dung dịch a xít.
+ Bảo dưỡng: Làm sạch ñầu cưc, vỏ, nắp, thay dung dịch và nạp ñiện cho ắc quy.
2. Sửa chữa:
+ Tháo và kiểm tra ắc quy: Vỏ, nắp, chùm cực, ñầu cực và cầu nối.
+ Sửa chữa: Vỏ, nắp, ñầu cực, cầu nối và các chùm cực.
+ Lắp ắc quy: Thay dung dịch và nạp ñiện cho ắc quy.

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

20


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa


Bài 5: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG ẮC
QUY (Đánh lửa thường bằng tiếp ñiểm)
Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 2 h; Thực hành: 10 h)

I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA:
1- Nhiệm vụ:
Biến ñiện thế hạ áp (12 vôn) thành ñiện thế cao áp từ 12000÷ 26000 vôn. Tạo ra tia
lửa ñể ñốt cháy hỗn hợp khí trong xi lanh ñộng cơ cuối hành trình nén. Phân phối
dòng ñiện cao áp ñến các bu gi theo thứ tự nổ của ñộng cơ.
2- Phân loại: 2 loại.
+ Hệ thống ñánh lửa bằng ắc quy(ñiều khiển bằng tiếp ñiểm).
+ Hệ thống ñánh lửa bằng ñiện tử: có tiếp ñiểm, không tiếp ñiểm.
Hệ thống ñánh lửa bằng ñiện tử không tiếp ñiểm: có rô to, không rô to.
3. Yêu cầu:
+ Phải ñảm bảo ñánh lửa sớm trước ñiểm chết trên một góc nhất ñịnh phù hợp với
từng chế ñộ làm việc của ñộng cơ.
+ Tia lửa phải mạnh ñể ñốt cháy hỗn hợp khí tốt.
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG.
1- Sơ ñồ cấu tạo.

1. Cam ngắt ñiện.
2. Cần tiếp ñiểm.
3. Biến áp ñánh lửa.
4. ắc quy.
5. Bộ chia ñiện.
6. Bu gi.
K3 : Khoá ñiện.
W1, W2: cuộn dây sơ
cấp, thứ cấp.

KK’: Tiếp ñiểm.
C: Tụ ñiện.
2- Nguyên tắc hoạt ñộng.
Khi bật khoá ñiện, cam (1) quay ở vị trí thấp nhất, cặp tiếp ñiểm KK’ ñóng. Trong
cuộn dây sơ cấp W1 có dòng ñiện ñi qua theo mạch:
(+) ắc quy → Khoá ñiện K3 → Rp → W1 → cần tiếp ñiểm (2) → tiếp ñiểm KK’ →
(-) ắc quy.
Dòng ñiện qua cuộn W1 tạo ra năng lượng ñiện tích trữ dưới dạng từ trường trong
biến áp ñánh lửa.
Khi cam (1) quay tới vị trí gờ cao tỳ vào cần tiếp ñiểm làm KK’ mở, dòng ñiện qua
cuộn W1 bị cắt, từ trường trong biến áp bị mất ñột ngột. Do hiện tượng tự cảm tương
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

21


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

hỗ nên trong cuộn dây thứ cấp W2 sinh ra một sức ñiện ñộng cao áp có hiệu ñiện thế
từ 12000- 18000 V. Dòng ñiện cao áp này qua con quay chia ñiện và dây cao áp ñến
các bu gi ñánh lửa theo thứ tự nổ của ñộng cơ ñể ñốt cháy hỗn hợp nhiên liệu.
Đồng thời, trong cuộn sơ cấp W1 cũng sinh ra suất ñiện ñộng tự cảm có hiệu ñiện
thế hàng trăm vôn có tác hại tạo ra tia lửa ñiện ở tiếp ñiẻm. Nhưng nhờ có tụ ñiện C
ñấu song song với cặp tiếp ñiểm nên suất ñiện ñộng này ñược nạp vào trong tụ, giảm
tia lửa ñiện gây cháy rỗ tiếp ñiểm.
3. Một số sơ ñồ hệ thống ñánh lửa:

III. BẢO DƯỠNG BÊN NGOÀI CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG:

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010


22


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

1. Quy trình:
TT

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

I

Chuẩn bị
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị.
- Chuẩn bị nơi làm việc.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi ñộng cơ:

II

1. Tháo các dây cao áp: Tháo các ñầu dây bắt
vào bu gi, bộ chia ñiện và mang xuống.
2. Tháo bộ chia ñiện:
+ Tháo dây sơ cấp bắt vào bộ chia ñiện.
+ Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt bộ chia ñiện vào
ñộng cơ và mang xuống.
3. Tháo các bugi:
Tháo các bugi ra khỏi ñộng cơ.
4. Tháo bô bin.

+ Tháo các ñầu dây ñiện bắt vào bô bin (ñánh
dấu các dây).
+ Tháo các vít (bu lông, ñai ốc) bắt bô bin với
thân xe và mang xuống.
III Bảo dưỡng: Dùng xăng, giẻ sạch, bàn chải làm
sạch tất cả các bộ phận của hệ thống ñánh lửa.

IV Kiểm tra: Quan sát bên ngoài
1. Bộ chia ñiện:
2. Kiểm tra các bugi:
3. Kiểm tra các dây cao áp:

4. Kiểm tra bô bin:

YÊU CẦU

- Đánh dấu các ñầu dây.
- Đánh dấu các ñầu dây.
- Tránh rơi.
- Tránh rơi.
- Đánh dấu các ñầu dây.
- Tránh rơi.

Phải sạch.
- Vỏ và nắp không bị nứt
vỡ, các ñầu cọc bắt dây
không bị ô xy hoá.
- Không nứt vỡ sứ cách
ñiện, hỏng ren, mòn ñiện
cực.

- Không bị hỏng cách
ñiện, các ñầu dây không
bị ô xy hoá.
- Không bị hỏng cách
ñiện, các ñầu cọc bắt dây
không bị ô xy hoá, hỏng
ren.

Quy trình lắp các bộ phận lên ñộng cơ: Ngược
lại quy trình tháo.
2. Thực hành:
-Tháo, làm sạch, kiểm tra và nhận dạng bên ngoài: Bộ chia ñiện, bô bin cao áp, dây
cao áp và bugi.
- Lắp các bộ phận lên ñộng cơ: làm sạch, tra mỡ vào trục bộ chia ñiện.
V

Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

23


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

Bài 6: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
BẰNG ĐIỆN TỬ CÓ TIẾP ĐIỂM
Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 3 h; Thực hành: 9 h)

I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU:
1- Nhiệm vụ:
Biến diện thế hạ áp (12 vôn) thành ñiện thế cao áp từ 12000÷ 26000 vôn. Tạo ra tia

lửa ñể ñốt cháy hỗn hợp khí trong xi lanh ñộng cơ cuối hành trình nén. Phân phối
dòng ñiện cao áp ñến các bu gi theo thứ tự nổ của ñộng cơ.
2. Yêu cầu:
+ Phải ñảm bảo ñánh lửa sớm trước ñiểm chết trên một góc nhất ñịnh phù hợp với
từng chế ñộ làm việc của ñộng cơ.
+ Tia lửa phải mạnh ñể ñốt cháy hỗn hợp khí tốt.
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG:
1. Sơ ñồ nguyên lý.
1.Tiếp ñiểm bộ ngắt
ñánh lửa.
2. Biến áp ñánh lửa.
3. Bộ chia ñiện.
4. Tiếp ñiểm ở máy khởi
ñộng.
5. Khoá ñiện.
6. Ắc quy.

2. Nguyên tắc hoạt ñộng.
Khi ñóng khoá ñiện (5) và tiếp ñiểm (1) ở vị trí ñóng, Tranzito T mở vì ñiện thế cực
gốc trở nên thấp hơn cực phát(e) do có dòng ñiện ñiều khiển (Ib), dòng ñiện ñiều
khiển (Ib) của tranzito ñi như sau:
(+)ắc quy → Khoá ñiện (5) → Khối ñiện trở Rbs → Cuộn sơ cấp W1 → cực (e) của
tranzito T → cực (b) của tranzito T → tiếp ñiểm (1)→ Mát → (-)Ắc quy.
Lúc này trong cuộn dây sơ cấp W1 có dòng ñiện chạy qua (I1) tạo ra năng lượng
ñiện tích trữ dưới dạng từ trường trong biến áp ñánh lửa, dòng ñiện qua cuộn W1 ñi
như sau:
(+)ắc quy → Khoá ñiện (5) → Khối ñiện trở Rbs → Cuộn sơ cấp W1 → cực (e) của
tranzito T → cực (c) của tranzito T → Mát → (-)Ắc quy.
Khi tiếp ñiểm của bộ ngắt mạch mở ra, dòng ñiện ñiều khiển cực gốc mất ñi nên
dòng ñiện I1 trong cuộn sơ cấp giảm ñi (mất ñi) một cách ñột ngột. Do ñó trong cuộn

thứ cấp W2 của biến áp ñánh lửa (2) sinh ra ñiện áp cao và ñược bộ chia ñiện phân
phối ñến bu gi bật tia lửa ñiện ñốt cháy hỗn hợp khí trong xy lanh ñộng cơ.
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

24


Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa

3. Sơ ñồ cấu tạo hệ thống ñánh lửa bằng ñiện tử có tiếp ñiểm dùng TK102:
a. Sơ ñồ cấu tạo

1.Ắc quy.
2. Khoá ñiện.
3. Điện trở phụ.
4. Hộp chuyển mạch
ñánh lửa.
5. Biến áp ñánh lửa.
W1: Cuộn dây sơ cấp.
W2: Cuộn dây thứ cấp.
b. Nguyên tắc hoạt ñộng.
Khi mở khoá ñiện (2) và tiếp ñiểm (ĐL) ñóng thì Tranzito T mở ra vì ñiện thế cực
gốc trở nên thấp hơn cực phát(e) do có dòng ñiện ñiều khiển cực gốc(Ib) của
tranzito.
Dòng ñiện ñiều khiển cực gốc(Ib) của tranzito ñi như sau:
(+)ắc quy → Khoá ñiện (2) → Khối ñiện trở R11, R12→ Cuộn sơ cấp W1 → cực (e)
của tranzito T → cực (b) của tranzito T → W/1→tiếp ñiểm (ĐL)→ Mát→ (-)Ắc quy.
Lúc này dòng ñiện sơ cấp I1 bắt ñầu chạy qua cuộn dây sơ cấp W1 như sau:
(+)ắc quy → Khoá ñiện (2) → Khối ñiện trở R11, R12→ Cuộn sơ cấp W1 → cực (e)
của tranzito T → cực (c) của tranzito T → Mát → (-)Ắc quy.

Khi tiếp ñiểm của bộ ngắt mạch mở ra, dòng ñiện ñiều khiển cực gốc mất ñi nên
dòng ñiện I1 trong cuộn sơ cấp mất ñi một cách ñột ngột. Do ñó trong cuộn thứ cấp
W2 của biến áp ñánh lửa (2) sinh ra ñiện thế cao áp và ñược bộ chia ñiện phân phối
ñến bu gi bật tia lửa ñiện ñốt cháy hỗn hợp khí trong xy lanh ñộng cơ.
III. THỰC HÀNH:
1- Quy trình bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống:
YÊU CẦU
TT NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

I

Chuẩn bị

II

- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị.
- Chuẩn bị nơi làm việc.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi ñộng cơ:
1. Tháo các dây cao áp:
Tháo các ñầu dây bắt vào bu gi, bộ chia ñiện và - Đánh dấu các ñầu dây.
mang xuống.
2. Tháo bộ chia ñiện:
Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010

25


×