Tải bản đầy đủ (.pptx) (66 trang)

Thuyết trình QUY TẮC THỰC HÀNH TÍN DỤNG THƯ UCP 600

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.82 KB, 66 trang )

QUY TẮC THỰC HÀNH TÍN DỤNG THƯ UCP 600

• GVHD:NGÔ THỊ XUÂN HẢI
• NHÓM 5:
• NGÔ VĂN LAM
• NGUYỄN MINH TRÍ
• HUỲNH THỊ HỒNG CHÂU
• NGUYỄN HOÀNG THÙY DƯƠNG
• LÊ VĂN HẢI


Tín dụng chứng từ
• Khái Niệm
• Thư tín dụng là một văn bản thể hiện sự cam kết ngân
hang mở thư tín dụng đối với nhà xuất khẩu để thực hiện
nghĩa vụ thanh toán theo những điều khoản thanh toán
của hợp đồng mua bán ngoại thương.
• L/C được mở dựa trên hợp đồng ngoại thương. Nhưng
L/C do ngân hang mở nên hoàn toàn độc lập với hợp
đồng.


Phân loại Thư tín dụng
1.Phân loại theo loại hình:

- Thư tín dụng có thể hủy ngang/ có thể hủy bỏ
(Revocabel L/C)
- Thư tín dụng không thể hủy ngang/ không thể
hủy bỏ (Irrevocable L/C)



2.Phân loại theo thời gian thanh toán:

- Thư tín dụng trả ngay (L/C at sight)

- Thư tín dụng trả chậm.


Nội dung chủ yếu của Thư tín dụng
1.Ngân hàng phát hành L/C
2.Số hiệu, địa điểm và ngày phát hành thư tín dụng
3.Tên, địa chỉ của người có liên quan đến thư tín dụng.
4.Số tiền.
5.Thời hạn, hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao
hàng ghi trong Thư tín dụng.
6.Những nội dung mô tả hàng hóa.


• 7.Những nội dung về giao nhận và vận tải
hàng hóa.
• 8.Những chứng từ yêu cầu xuất trình.
• 9.Sự cam kết của Ngân hàng phát hành Thư tín
dụng.
• 10.Chữ ký của Ngân hàng phát hành Thư tín
dụng.


Quy trình thanh toán L/C
• Yêu cầu phát hành thư tín dụng
• Phát hành thư tín dụng.
• Thông báo Thư tín dụng

• Giao hàng
• Xuất trình giấy tờ.
• Thanh toán hoặc từ chối thanh toán.


Quy trình xuất trình chứng từ điện tử trong TTQT


eUCP
• Bản phụ chương của UCP 500 với tên gọi
eUCP điều chỉnh việc xuất trình chứng từ điện
tử trong thanh toán quốc tế


• eUCP đã bổ sung thêm những khái niệm mới để phù
hợp hơn với môi trường kinh doanh điện tử như:
“chứng từ” (document) được định nghĩa mở rộng
bao gồm “bản ghi điện tử” (electronic record); “địa
điểm xuất trình” (place of presentation) đối với các
chứng từ điện tử được mở rộng thêm gồm “địa chỉ
điện tử” (an electronic address); chữ ký truyền thống
(sign) được mở rộng bao gồm cả “chữ ký điện tử”
(electronic signature).


eUCP giải quyết hầu hết các vấn đề cơ bản liên quan đến xuất trình
chứng từ điện tử như:

• Hình thức (format) của các chứng từ điện tử
• Phương thức xuất trình

- Thực hiện chấp nhận hay từ chối các chứng
từ điện tử
- Quy định về bản gốc của chứng từ điện tử
- Giải pháp khi ngân hàng không xử lý được
chứng từ hay khi chứng từ bị hư hỏng...


HỐI PHIẾU
•* Luật hối phiếu 1882 của Anh định nghĩa như sau:
• “Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
người khác, yêu cầu người này khi đến một thời hạn nhất định hoặc một thời hạn
có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào
đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm hối
phiếu”.


Các bên tham gia


Người ký phát hối phiếu (drawer)

• Người trả tiền hối phiếu (hay người bị ký
phát) (drawee)
• Người hưởng lợi hối phiếu (beneficiary)


Hình thức của hối phiếu
• Hối phiếu phải là một văn bản, được lập ra
dưới dạng một chứng từ. Theo luật của các
nước nói chung, hối phiếu có thể viết tay,

đánh máy, in sẵn… vẫn có giá trị ngang nhau.


Nội dung của hối phiếu


•No:……………


BILL OF EXCHANGE
…………..,…………………

•For:……………
•At…………..sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid). Pay to the
order of………………………………, the sum of………………………………………………………………….

•To:………………………
(name and address of Drawer)
•…………………………..
…….(signature)………
•………………, …………
•1
•7
•2
•4
•2
•6
•3
•5
•8



Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ (L/C)


BILL OF EXCHANGE


•No: 01/XK

Hanoi, May 10th, 2011

•For: USD 100,000
•At sight of this First Bill of Exchange (second of the same tenor and date
being unpaid). Pay to the order of Dong A Bank, Hanoi branch. The sum of US
dollars one hundred thousand only.
•Invoice No: XV9396,
Dated: 10/5/2011
•Irrevocable L/C No: LDM756VN, Dated: 10/4/2011

•To: Habubank, Singapore
For Hanaco, Ltd

(signed)


I.Hóa đơn thương mại
• Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của
khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi
người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa

đơn. Trong hóa đơn phải nêu được đặc điểm
của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa,
điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh
toán, phương tiện vận tải..


1.Đặc điểm
• Hóa đơn thương mại thể hiện những nội dung chi tiết
căn bản sau:
- Số hóa đơn
- Ngày lập hóa đơn
- Tên và địa chỉ người bán hàng
- Tên và địa chỉ người mua hàng
- Điều kiện giao hàng
- Điều kiện thanh toán
- Số lượng đơn giá và giá trị của từng mặt hàng
- Số tiền phải thanh toán


Phân loại
• Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)
• Hóa đơn chính thức (Final Invoice)
• Hóa đơn chi tiêt (Detailed Invoice)
• Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)


1.Quy định UCP 600 về hóa đơn thương mại
- Phải thể hiện được là do người thụ hưởng phát hành
(Trừ trường hợp được quy định trong điều 38).
- Được lập ra cho người yêu cầu mở thư tín dụng ( trừ

trường hợp được quy định trong điều 38)
- Được lập có cùng đồng tiền ghi trong thư tín dụng
- Không cần có chữ ký



Một số loại tín dụng thường sử dụng
• Thư tín dụng có thể hủy bỏ
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi
• Thư tín dụng tuần hoàn
• Thư tín dụng dự phòng
• Thư tín dụng thanh toán dần dần
• Thư tín dụng ứng trước
• Thư tín dụng có điều khoản đỏ
• Thư tín dụng chuyển nhượng
• Thư tín dụng giáp lưng
• Thư tín dụng đối ứng
• Thư tín dụng thanh toán
• Thư tín dụng chấp nhận
• Thư tín dụng thương lượng
• Thư tín dụng nhờ thu
• Thư tín dụng có điều khoản cho phép hoàn trả bằng điện
• Thư tín dụng không có điều khoản cho phép hoàn trả bằng điện


VẬN DỤNG
• Đối với nhà xuất khẩu
• -Kiểm tra L/C

• -Lập bộ chứng từ thanh toán
• -Chiết khấu bộ chứng từ


Đối với nhà nhập khẩu
• -Cách thức mở L/C
• -Ký quỹ mở L/C
• -Kiểm tra chấp nhận bộ chứng từ


CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
•Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm,
nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều
tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho
những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp
cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm.


×