Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Cảm ứng ở sinh vật sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.48 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Đơn vị: SƠN LA
Các thành viên của nhóm
TT Họ và tên
1 Vũ Đình Lâm
2 Hoàng Lê Quốc Thắng
3 Điêu Thị Nhiên
4 Trần Văn Huy
5 Trần Thị Hoài Thu

Chức vụ
Nhóm trưởng
Thư ký

Đơn vị
Trường THPT Mai Sơn
Trường THPT Bình Thuận
Trường THPT Chuyên
Trường THPT Yên Châu
Trường THPT Thảo Nguyên

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ.
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương II - Phần IV - Sinh học cơ thể - Sinh
học 11 THPT:
Bài 23: Hướng động
Bài 24: Ứng động
Bài 25: Thực hành hướng động
Bài 26,27: Cảm ứng ở động vật
Bài 31,32: Tập tính ở động vật
Bài 33: Thực hành xem phim tập tính ở động vật


2. Mạch kiến thức
2.1. Khái niệm cảm ứng ở sinh vật
2.2. Cảm ứng ở các nhóm sinh vật
2.2.1 Cảm ứng ở nhóm sinh vật đơn bào
2.2.2 Cảm ứng ở nhóm sinh vật đa bào
2.2.2.1 Cảm ứng ở thực vật
2.2.2.2 Cảm ứng ở động vật
2.3 Vai trò của cảm ứng đối với đời sống sinh vật và ứng dụng trong đời sống con
người
3. Thời lượng.
Số tiết học trên lớp 4 tiết.
Thời gian học ở nhà 2 tuần.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề.
Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Hình thành được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Tự lấy được ví dụ minh họa.
- Xác định được cảm ứng ở các nhóm sinh vật.
- Phân biệt được các hình thức cảm ứng ở sinh vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với đời sống sinh vật
- Vận dụng được các kiến thức đã học về cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn:
+ Trong trồng và chăm sóc cây cảnh
+ Trong nuôi dạy động vật phục vụ đời sống con người
1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện được các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng tư duy, kỹ năng GQVĐ.


+ Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại; Kỹ năng làm được một số thí nghiệm về hướng
động (ánh sáng, nước,...).

+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp.
1.3. Thái độ.
- Hăng say học tập, yêu thích môn học
- Học sinh tích cực tuyên truyền những hiểu biết về cảm ứng ở SV của mình cho người thân
và cộng đồng áp dụng kiến thức cảm ứng của SV vào sản xuất và trong cuộc sống hàng
ngày.
- HS có thái độ tôn trong các quy luật phát triển tự nhiên của SV thông qua việc tích cực bảo
vệ đa dạng sinh học.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
1.4.1. Các năng lực chung
a. NL tự học:
Mục tiêu học tập chủ đề là:
- Hình thành được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Tự lấy được ví dụ minh họa.
- Xác định được cảm ứng ở các nhóm sinh vật.
- Phân biệt được các hình thức cảm ứng ở sinh vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với đời sống sinh vật
- Ứng dụng các kiến thức về cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn chăn nuôi và sản xuất
thương phẩm nông sản:
Kế hoạch học tập chủ đề:
- Phần kiến thức ( học tập trên lớp): tất cả các nội dung.
- Phần kiến thức ( học tập ở nhà) thuộc phần dự án được xây dựng thành kế hoạch như
sau:
NHÓM:……
STT

NGƯỜI THỰC
HIỆN

1


2 HS

2
3
4

2 HS
2 HS
Cả nhóm

NHIỆM VỤ
Chụp ảnh, quay phim về các
hiện tượng cảm ứng
Làm một số thí nghiệm
Tìm tài liệu viết báo cáo
Viết báo cáo

THỜI GIAN
GHI CHÚ
HOÀN THÀNH
4 ngày
7 ngày
2 ngày
1 ngày

b. NL giải quyết vấn đề
Được hình thành thông qua:
- Nhận biết được các tác nhân tác động đến đời sống sinh vật và tìm hiểu cách phản
ứng trả lời của sinh vật với kích thích đó.
- Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện, thực địa

c. NL tư duy sáng tạo
Thiết kế thí nghiệm tìm hiểu hiện tượng cảm ứng?
d. NL tự quản lý


- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung
học tập khác phù hợp
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu, liên hệ
các thư viện
Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ
phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng
nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.
e. NL giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảo
luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân (khảo sát thông
tin), Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo.
f. NL hợp tác
Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV.
Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. NL sử dụng CNTT
- Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan đến cảm ứng ở tv
- Sử dụng các phần mềm: powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo
cáo.
h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: hướng động, ứng động, tập tính...
- Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic

1.4.2. Các kĩ năng khoa học
2.1. Quan sát: Quan sát được các kết quả thí nghiệm, hiện tượng tự nhiên về cảm ứng ở
sinh vật.
2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại được các hình thức cảm ứng ở thực
vật
2.3. Tìm mối liên hệ: liên hệ giữa các yếu tố môi trường tác động đến thực vật
2.4. Đưa ra các định nghĩa: cảm ứng, ứng động, hướng động, tập tính...
2.5. Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập, giải thích kết quả thí
nghiệm và rút ra các kết luận: hiện tượng ứng động và hướng động
2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV


- Thí nghiệm về hướng động: Tính hướng sáng, hướng trọng lực, hướng tiếp xúc.
- Thí nghiệm về ứng động: Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ
- Phim về hiện tượng nở hoa ở thực vật, phản xạ và tập tính của động vật
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Các phương tiện để thực hiện dự án gồm máy ảnh, máy tính
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Nội dung
Hoạt động GV
Bước 1: Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp - 1 tiết)
- GV chiếu phim về hiện tượng cụp lá
ở cây trinh nữ, hiện tượng nở hoa và
tính hướng sáng của thân cây mầm cho
Nêu tên dự án
học sinh quan sát.
- Những đoạn phim trên thể hiện đặc
trưng nào của một cơ thể sống?
Xây dựng các tiểu - Tổ chức cho học sinh phát triển ý

chủ đề/ý tưởng
tưởng, hình thành các tiểu chủ đề
- Thống nhất ý tưởng và lựa chọn các
tiểu chủ đề

Lập kế hoạch thực - Yêu cầu học sinh nêu các nhiệm vụ
hiện dự án
cần thực hiện của dự án
- GV gợi ý bằng các câu hỏi về nội
dung cần thực hiện.
+ Cảm ứng ở là gì?
+ Liệt kê các hiện tượng cảm ứng ở
sinh vật mà em biết?
+ Hãy xác định điểm giống nhau trong
cảm ứng của các nhóm sinh vật?
+ Điểm khác biệt trong phản ứng cảm
ứng ở các động vật bậc cao so với ĐV
bậc thấp và với TV?
+ Điểm ưu việt trong phản ứng cảm
ứng ở người? Từ đó vận dụng áp dụng
vào thực tiễn như thế nào?

Hoạt động HS
HS quan sát và xác định
chuyên đề "Cảm ứng ở sinh
vật"

- Hoạt động nhóm, chia sẻ
các ý tưởng
- Cùng giáo viên thống nhất

các chủ đề nhỏ:
+ Cảm ứng ở nguyên sinh
vật.
+ Cảm ứng ở động vật.
+ Cảm ứng ở thực vật.
+ Thiết kế và làm thí
nghiệm tìm hiểu về hiện
tượng cảm ứng ở sinh vật.
- Căn cứ vào chủ đề học tập
và gợi ý của GV, HS nêu ra
các nhiệm vụ để thực hiện
- Thảo luận và lên kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ (nhiệm
vụ, người thực hiện, người
thực hiện, thời lượng,
phương pháp, sản phẩm)
+ Thu thập thông tin
+ Điều tra, khảo sát hiện
trạng thực tế (nếu có thể)
+ Thảo luận nhóm để xử lý
các thông tin.
+ Viết báo cáo


+ Căn cứ vào hướng tác nhân kích
thích và đặc điểm các hiện tượng cảm
ứng ở thực vật hãy cho biết cảm ứng ở
thực vật chia làm mấy loại? Đó là
những loại nào?
+ Hãy cho biết thế nào là hướng động,

ứng động?
+ Em hãy làm thí nghiệm về các kiểu
hướng động (hướng sáng, hướng trọng
lực, hướng hóa, hướng tiếp xúc)
+ Kết quả khi tiến hành thí nghiệm và
giải thích kết quả thí nghiệm?
+ Hãy cho biết thế nào là cảm ứng ở
thực vật?
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần ở nhà)
- Thu thập thông tin
-Theo dõi hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế
- Điều tra khảo sát hiện đỡ các nhóm (xây dựng câu hoạch.
tượng
hỏi phỏng vấn, câu hỏi phiếu
điều tra, cách thu thập thông
tin, kĩ năng giao tiếp....)
- Thảo luận nhóm để xử lý - Theo dõi giúp đỡ các nhóm - Từng nhóm phân tích kết
thông tin và lập giàn ý báo (xử lý thông tin, cách trình quả thu thập được và trao đổi
cáo.
bày sản phẩm của các nhóm) về cách trình bày sản phẩm.
- Hoàn thành báo cáo của
- Xây dựng báo cáo sản
nhóm
phẩm của nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả (1 tiết)
Báo cáo kết quả
Tổ chức cho các nhóm báo - các nhóm báo cáo kết quả
cáo kết quả và phản hồi
- Trình chiếu Powerpoint
Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ - Trình chiếu dưới dạng các

sung cho các nhóm khác.
file video
- Các nhóm tham gia phản
hồi về phần trình bày của
nhóm bạn
- Học sinh trả lời câu hỏi dựa
vào các kết quả thu thập
được từ mỗi nhóm và ghi
kiến thức cần đạt vào vở.
Nhìn lại quá trình thực hiện Tổ chức các nhóm đánh giá , - Các nhóm tự đánh giá, đánh
dự án
tuyên dương nhóm, các nhân giá lẫn nhau
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề


Nhận biết

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng

Khái niệm cảm ứng ở sinh vật
- Định nghĩa Giải thích được
được khái niệm cảm ứng là một
cảm ứng ở sinh đặc trưng của cơ
vật. Lấy được ví bản của cơ thể
dụ minh họa.
sống.
Cảm ứng ở thực vật
- Định nghĩa So sánh các hình

được các khái thức cảm ứng ở
niệm: ứng động, thực vât.
hướng động.

Cảm ứng ở động vật
Trình bày được Chỉ ra được
các hình thức điểm khác biệt
cảm ứng ở các giữa cảm ứng ở
nhóm động vật. thực vật và động
vât.

Vận dụng cao

Các năng
lực/KN cần
hướng tới

Chỉ ra được hiện
tượng cảm ứng
khi quan sát
ngoài
thiên
nhiên.

Thiết kế được NL định nghĩa
thí nghiệm tìm
hiểu tính cảm NL quan sát
ứng ở sinh vật
NL làm thí
nghiệm


- Xác định được
dạng cảm ứng
của các thực vật
sưu tầm được
trong dự án và
các hiện tương
gặp trong thực
tế.

Giải thích được NL so sánh.
sự khác biệt
trong các hình NL tư duy
thức cảm ứng ở
thực vật
NL giải quyết
vấn đề

Xác định được Giải thích được
dạng cảm ứng bản chất cảm
của các động vật ứng ở động vật
sưu tầm được
trong dự án và
các hiện tương
gặp trong thực
tế.

NL so sánh.
NL tư duy
NL giải quyết

vấn đề

Cảm ứng ở ĐV nguyên sinh
Nêu đặc điểm Phân biệt được Xác định được Giải thích được NL so sánh.
cảm ứng ở sinh các kiểu cảm dạng cảm ứng bản chất cảm
vật đơn bào.
ứng ĐVNS
của các ĐV ứng ở ĐVNS
NL tư duy
nguyên
sinh
sưu tầm được
NL giải quyết
trong dự án và
vấn đề
các hiện tương
gặp trong thực
tế.
Vai trò của cảm ứng đối với đời sống sinh vật và ứng dụng trong đời sống con người
- Nêu được một - Phân tích vai - Liên hệ đến - Nêu được cơ - NL liên hệ
số vai trò của trò qua các ví dụ một số ứng dụng sở khoa học của


cảm ứng sinh
vật đối với sinh
vât và con người
.

trong sản xuất một số biện - NL tổng hợp.
nông nghiệp

pháp chăm sóc
cây: Tưới nước - NL phân tích
và bón phân
quanh gốc cây. ..
- Đề xuất một số
ứng dụng trong
ứng dụng cảm
ứng ở sinh vật
trong đời sống
và sản xuất của
con người.

4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:



×