Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Sinh sản ở thực vật thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.35 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ: SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Đơn vị: Thái Nguyên
Các thành viên nhóm:
Stt
1
2
3
4
5

Họ và tên
Hoàng Việt Cường
Nguyễn Phú Quang
Phan Hải Cường
Đào Duy Kiên
Tô Nguyên Cương

Chức vụ
Nhóm trưởng
Thư ký

Đơn vị
Sở GD&ĐT Thái Nguyên
THPT Phú Lương
THPT Nguyễn Huệ
THPT Lê Hồng Phong
THPT Đại Từ

I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm các bài trong chương IV – phần 4: Sinh học cơ thể Sinh học 11 THPT


Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
2. Mạch kiến thức của chuyên đề:
2.1. Khái quát chung về sinh sản ở thực vật
2.1.1. Khái niệm sinh sản, sinh sản ở TV
2.1.2. Các hình thức sinh sản ở thực vật
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
2.2. Sinh sản vô tính ở thực vật
2.2.1. Sinh sản bằng bào tử
2.2.2. Sinh sản sinh dưỡng
2.2.3. Vai trò và ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật
2.3. Sinh sản hữu tính ở thực vật
2.3.1. Cấu tạo của hoa: cuống hoa, đế hoa, đài hoa, nhị, nhụy
2.3.2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phấn
2.3.3. Quá trình thụ phấn, thụ tinh
2.3.4. Quá trình hình thành quả và hạt
1


3. Thời lượng:
Số tiết học trên lớp: 3 tiết
Thời gian học ở nhà: 2 tuần làm dự án
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật.
- Trình bày được các hình thức sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.

- Giải thích cấu tạo của hoa phù hợp với chức năng sinh sản.
- Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, quá trình thụ phấn, thụ
tinh, quá trình phát triển của hạt, quả.
- Phân tích được một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn:
+ Ghép chồi và ghép cành.
+ Chiết cành và giâm cành.
+ Nuôi cấy phôi tế bào và mô thực vật: Cơ sở khoa học của nuôi cấy
tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng: tư duy, giải quyết vấn đề, kĩ năng khoa học (quan sát,
phân loại, định nghĩa) ; kĩ năng học tập ( tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp)
- Thực hiện được các cách giâm, chiết, ghép cành ở vườn sinh học thực
nghiệm tại trường, tại gia đình.
1.3. Thái độ:
- Ham mê hứng thú vào một lĩnh vực nhân giống cây đặc biệt các cây quí
hiếm và triển vọng to lớn của nuôi cấy mô thực vật.
- Có ý thức sáng tạo của kĩ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào không
chỉ có ý nghĩa khoa học mà còn có giá trị thực tiễn, kinh tế cao.

2


1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:
1.4.1. Các năng lực chung
a) NL tự học :
* Mục tiêu học tập chủ đề:
- Xác định cơ sở khoa học của sinh sản ở thực vật: Khái niệm sinh sản, sinh
sản vô tính, sinh sản hữu tính ở TV
- Phổ biến các biện pháp khả thi giâm, chiết, ghép cho người nông dân.
* Kế hoạch học tập chủ đề:

NHÓM THỰC NGHIỆM
Stt

Người thực hiện

Thời gian

Nhiệm vụ

hoàn thành

Ghi chú

Các thành viên, thực hành thí
Bạn

An,

1 Cương,

Lan,nghiệm giâm cành chè và chiết,
Lan,ghép cây Chanh, Táo, Hồng….

Hồng, Thương
2 Cả nhóm

3

Các thành viên
trong nhóm


tại

Tân

Cương,

TP

5 ngày

Thái

Nguyên
Tìm tài liệu viết báo cáo
An viết sinh sản vô tính
Cương viết sinh sản hữu tính
Lan viết thực nghiệm giâm

6 ngày

cành chè, chiết cành chanh, táo,
hồng xiêm…
Hồng viết ứng dụng SSVT

8 ngày

trong thực tiễn…
Thương tổng hợp chung các
phần trong báo cáo

b) NL giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng các kiến thức nuôi cấy mô nhằm tạo ra các giống cây trồng có
năng suất cao.
- Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện, thực địa về sinh sản ở thực vật.
c) NL tư duy sáng tạo
3


- Áp dụng các biện pháp SSVT, SSHT để làm tăng năng suất cây trồng
- Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so sánh sự phát triển của các
thực vật khác nhau qua công nghệ nuôi cấy mô thực vật
d) NL tự quản lý
- Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội
dung học tập khác phù hợp
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu,
liên hệ các thư viện
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ
phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng
nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ.
- Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.
e) NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS
(thảo luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân (khảo sát
thông tin), Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo.
f) NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV.
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.

g) NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan đến sinh sản ở thực vật.
- Sử dụng các phần mềm: exel, powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày
báo cáo.
h) NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu
tính, giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô TBTV
4


- Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua trình bày, tranh luận, thảo
luận về công nghệ tế bào thực vật.
- Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic
i) NL tính toán:
Thành thạo các phép tính cơ bản sử dụng trong tìm hiểu về sinh sản ở thực vật.
2. Các kĩ năng khoa học
2.1. Quan sát: Quan sát được các kết quả thực nghiệm; Quan sát các đối tượng
thực vật
2.2. Đo lường: Lượng phân bón (hoocmoon sinh trưởng) lượng nước, cường độ
ánh sáng caanfthieets trong quá trình sinh sản ở thực vật.
2.3. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại được các nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình giâm, chiết, ghép, gieo hạt (sự liền cành, quá trình ra rễ ở cây…); Phân
tích được các qui trình nuôi cấy mô nhằm mục đích sinh sản vận dụng trong thực
tiễn nuôi cấy mô thực vật
2.4. Xử lí và trình bày các số liệu: bao gồm: vẽ hình, lập bảng, trình bày biểu đồ
cột, sơ đồ, ảnh chụp, số liệu... quan sát sự phát triển phôi tế bào thực vật qua mẫu
vật tiêu bản, hình ảnh.
2.5. Đưa ra các định nghĩa: sinh sản, SSVT, SSHT, Nuôi cấy mô TB, giâm, chiết,
ghép
2.6. Xác định được các biến và đối chứng:

- Đối chứng: trồng cây ở điều kiện bình thường
- Xác định các biến: trồng cây trong các điều kiện môi trường khác nhau
2.7. NL tính toán :Tính toán kích thước cơ thể động vật qua các giai đoạn của qui
trình nuôi cấy mô thực vật.
2.8.Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí
nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận về sinh sản ở thực vật.
- Biết cách giâm, chiết, ghép , gieo hạt và chăm sóc thực vật.
- Ghi nhận số liệu, xây dựng được các biểu đồ so sánh số liệu thu được với đối
chứng.
5


3. Chuẩn bị của GV và HS
3.1 Chuẩn bị của GV
- Thực hiện thí nghiệm minh họa
- Hình 41.1; 41.2; 42.1; 42.2; 43 , ảnh, video về các hình thức sinh sản ở thực vật,
trong SGK (phóng to)
- Phim: về giâm, chiết, ghép ở thực vật
- Phiếu học tập.
- Lệnh / SGK
- Thiết kế dự án: sinh sản ở thực vật
3.2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm các tranh ảnh về sinh sản ở thực vật
- Thực hiện thí nghiệm
- Các phương tiện để thực hiện dự án: máy ảnh, máy tính, …
4. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Chè Thái Nguyên ngày càng nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn cả trên
trường quốc tế. Việc đẩy mạnh nhân giống chè Thái Nguyên đặc sản để tăng sản
lượng là điều cầp thiết.

Nhân giống bằng hạt là biện pháp đơn giản và thủ công nhất, có thể áp dụng
cho hầu hết các loại cây. Tuy nhiên với công nghệ hiện đại ngày nay thì phương
pháp nhân giống chè Thái Nguyên bằng hạt đã không còn phù hợp.

Dẫn dắt vấn đề
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Đặc điểm

VIỆT NAM

THẾ GIỚI

Dân số

86,7tr

7002,8tr

Tỉ lệ trẻ sinh ra/năm

1tr

134tr

Tỉ lệ tăng thô/năm

0,947tr

87tr
6



Tỉ lệ trẻ sinh ra/phút
Một ngày cần xây
dựng bao nhiêu
trường Nguyễn Huệ
(Với 1500 học sinh)
1. Em hãy đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đè “Bùng nổ dân số“ ? (Tăng
năng suất)
2. Tăng năng suất bằng cách nào? (Cải tạo giống + Nhân giống)
3. Nhân giống bằng cách nào?

(nguồn : Internet)

7


HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm: Sinh sản; sinh sản vô tính; sinh sản hữu tính

Gv: sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu hs nêu những hiểu biết về sinh sản ở SV
nói chung và TV nói riêng; sinh sản vô tính, hữu tính
Gv cùng Hs tổng hợp lại thành nội dung khái niệm về sinh sản
HĐ2: Tìm hiểu sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng
Dẫn dắt vấn đề: Quan sát hình “Một số hình thức sinh sản vô tính ở thực vật“, hãy
cho biết đó là hình thức sinh sản nào? Tại sao?

Một số hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
8



(nguồn : Internet)
Gv sử dụng tranh, chiếu hình 41.1; 41.2 yêu cầu Hs quan sát, phân tích đưa ra hình
thức sinh sản
*Gv sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức
Câu 1: Kể tên một số loài TV có hình thức sính sản bằng bào tử?
Câu 2: Nêu các con đường phát tán bào tử?
Câu 3: Nhận xét sự tương quan giữa 2 giai đoạn giao tử thể (GTT) và bào tử thể
(BTT) ở rêu?
Câu 4: Kể tên các loài TV có hình thức sinh sản sinh dưỡng?
Câu 5: Nhận xét sự tương quan giữa 2 giai đoạn giao tử thể (GTT) và bào tử thể
(BTT) ở TV có hình thức sinh sản sinh dưỡng?
HĐ3: Vai trò và ứng dụng sinh sản vô tính ở TV
Dẫn dắt vấn đề: Sau khi tạo ra một giống chè ngon, làm thế nào để nhân nhanh
giống chè đó phổ biến trong sản xuất của tỉnh Thái Nguyên?

(nguồn : Internet)

9


Nội dung
Nêu tên dự án

Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Bước 1: Lập kế hoạch (thực hiện trên lớp)
- Nêu tình huống có vấn - Nhận biết chủ đề dự án.
đề về SS, SSVT, SSHT để
dẫn đến tên dự án.
(Trình chiếu phim, ảnh về

giâm, chiết, ghép ở thực

vật)
Xây dựng các tiểu chủ - Tổ chức cho học sinh - Hoạt động nhóm, chia sẻ
đề/ý tưởng

phát triển ý tưởng về thí các ý tưởng.
nghiệm về giâm, chiết,
ghép ở thực vật.

- Cùng GV thống nhất thí

- Thống nhất ý tưởng và nghiệm về các yếu tố ảnh
lựa chọn thí nghiệm về hưởng đến giâm, chiết,
giâm, chiết, ghép

ghép
+ Quá trình về thí nghiệm
về giâm, chiết, ghép của
cây Chè, cây hồng xiêm,
táo, chanh... ở điều kiện

- GV yêu cầu mỗi nhóm bình thường.
thực hiện thí nghiệm, ghi + Quá trình sinh trưởng
nhận theo bảng 1

của cây chè, cây hồng

- GV gợi ý bằng các câu xiêm, táo, chanh... ở điều
hỏi về nội dung cần thực kiện thiếu phân bón, nước,

hiện.

HM sinh trưởng

+ Sự khác biệt về chiều + Quá trình sinh trưởng
cao cây ở những khoảng của cây Chè, cây hồng
thời gian khác nhau như xiêm, táo, chanh... ở điều
thế nào?

kiện thiếu ánh sáng.
10


+ Sự khác nhau về sinh
trưởng của cây Chè, cây
hồng xiêm, táo, chanh... ở
3 điều kiện thí nghiệm?
+ Nếu tiếp tục để các cây
Chè, cây hồng xiêm, táo,
chanh... đến ngày thứ 30
thì ra rễ cây có tiếp tục
tăng hay không? Tại sao?
Lập kế hoạch thực hiện - Yêu cầu học sinh nêu - Căn cứ vào chủ đề học
dự án.

các nhiệm vụ cần thực tập và gợi ý của GV, HS
hiện của dự án.

nêu ra các nhiệm vụ phải


- GV gợi ý bằng các câu thực hiện.
hỏi về nội dung cần thực - Thảo luận và lên kế
hiện.

hoạch thực hiện nhiệm vụ

+ SSVT

(Nhiệm vụ; Người thực

+ SSHT

hiện; Thời lượng; Phương

+ Ứng dụng giâm, chiết, pháp, phương tiện; Sản
ghép tại địa phương

phẩm).

- Từ đó gợi ý cho HS các + Thu thập thông tin
nhiệm vụ cần thực hiện.

+ Điều tra, khảo sát hiện
trạng (nếu có thể)
+ Thảo luận nhóm để xử
lý thông tin
+ Viết báo cáo
+Lập kế

hoạch


tuyên

truyền.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (hoạt động vào thời gian
- Thu thập thông tin

ngoài giờ lên lớp)
- Theo dõi, hướng dẫn, - Thực hiện nhiệm vụ theo
11


- Điều tra, khảo sát hiện giúp đỡ các nhóm (xây kế hoạch.
trạng

dựng câu hỏi phỏng vấn,
câu hỏi trong phiếu điều
tra, cách thu thập thông

tin, kĩ năng giao tiếp...)
- Thảo luận nhóm để xử - Theo dõi, giúp đỡ các - Từng nhóm phân tích kết
lý thông tin và lập dàn ý nhóm (xử lí thông tin, quả thu thập được và trao
báo cáo

cách trình bày sản phẩm đổi về cách trình bày sản

- Hoàn thành báo cáo của của các nhóm)

phẩm.


nhóm

- Xây dựng báo cáo sản

phẩm của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược.
Báo cáo kết quả
- Tổ chức cho các nhóm - Các nhóm báo cáo kết
báo cáo kết quả và phản quả
hồi

- Trình chiếu Powerpoint.

- Gợi ý các nhóm nhận - Trình chiếu dưới dạng
xét, bổ sung cho các các file video.
nhóm khác.

- Các nhóm tham gia phản
hồi về phần trình bày của
nhóm bạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi
dựa vào các kết quả thu
thập được từ mỗi nhóm và
ghi kiến thức cần đạt vào

vở.
Nhìn lại quá trình thực - Tổ chức các nhóm đánh - Các nhóm tự đánh giá,
hiện dự án

giá, tuyên dương nhóm, đánh giá lẫn nhau.


cá nhân.
Nêu ý tưởng về giâm, - Yêu cầu HS nêu ý tưởng - Nhóm trưởng báo cáo
chiết, ghép ở địa phương

các nhóm.

kết quả tổng hợp ý tưởng

- GV cho các nhóm thảo về giâm chè xanh ở xã
12


luận và lựa chọn một ý Tân Cương, Thái Nguyên,
tưởng tốt nhất, phù hợp chiết, ghép cây ăn quả ở
nhất với điều kiện

13

Sông Công, Đồng Hỷ, TN


III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

Vận dụng được khái
1. Khái niệm sinh - Trình bày được khái niệm
Chỉ ra được hình thức niệm để đánh giá một
Phân biệt được sinh sản
sản, sinh sản ở TV
sinh sản; sinh sản ở thực
sinh sản qua một số ví dụ hiện tượng ở thực vật có
với tái sinh.
vật.
hoặc hình ảnh.
phải là sinh sản hay
không
- Nêu được các hình thức
2. Các hình thức
về sinh sản vô tính, sinh
sinh sản ở thực vật
sản hữu tính
3. Sinh sản vô tính Trình bày được thế nào là
sinh sản vô tính bằng bào
ở thực vật
tử.
3.1. Sinh sản bằng

- Phân biệt được 2 hình Nhận biết được các hình
thức SSVT và SSHT
thức sinh sản ở thực vật

qua các ví dụ.
Phân biệt được giai đoạn Trên cơ sở một số ví dụ
giao tử thể và bào tử thể. đưa ra được chiều hướng
tiến hóa từ giai đoạn giao
tử thể sang giai đoạn bào
bào tử
tử thể.
Trình bày được thế nào là Giải thích được sự hình Ứng dụng của sinh sản
3.2. Sinh sản sinh sinh sản sinh dưỡng ở thực thành cơ thể mới từ cơ sinh dưỡng trong sản
vật.
quan sinh dưỡng ở thực xuất trồng trọt.
dưỡng
vật.

14

Phân loại được các hiện
tượng sinh sản ở thực vật
trong thực tiễn
Tìm hiểu các ứng dụng
của sinh sản bằng bào tử
trong cuộc sống.
Giải thích các ứng dụng
của sinh sản sinh dưỡng
trong cuộc sống


3.3. Vai trò và ứng

Giải thích sự cần thiết và

Mô tả được các ứng dụng
dụng của sinh sản vô
ưu thế của nhân giống vô Ứng dụng
thực tiễn của sinh sản vô
tính trong sản xuất trồng sống.
tính ở thực vật
tính.
trọt.

vào

Phân tích được ưu nhược
cuộc điểm của phương pháp
nhân giống vô tính nhân
tạo.

4. Sinh sản hữu tính
Đểa được một số giải
Trình bày được quá trình Giải thích được cơ sở Phân tích được vai trò
pháp ứng dụng điều
4.1. Quá trình hình hình thành hạt phấn và túi của quá trình hình thành của hạt phấn và túi phôi
khiển quá trình hính
phôi.
hạt
phấn

túi
phôi.
trong
sinh

sản
hữu
tính.
thành hạt phấn và túi
thành hạt phấn, túi phôi
phôi
Giải thích được bản chất
của quá trình thụ tinh ở Trên cơ sở cấu tạo hoa
4.2. Quá trình thụ
Nêu được các hình thức thụ thực vật là thụ tinh kép. của mỗi loài xác định Ứng dụng thụ phấn nhân
phấn và thụ tinh.
Ý nghĩa của các hình được hình thức thụ phấn tạo cho cây trồng.
phấn, thụ tinh
thức thụ phấn, thụ tinh ở phù hợp.
thực vật.
Vận dụng được trong
Mô tả được quá trình hình
Giải thích được quá trình
4.3. Quá trình hình
Giải thích được nguồn
thực tiễn điều khển quá
thành, phát triển của hạt,
hình thành hạt và quả
gốc của quả và hạt.
trình hình thành hạt và
thành quả và hạt
quả.
trong thực tiễn
quả
ở thực vật


15


2. Kiểm tra đánh giá
Năm 2010 sản lượng chè tỉnh Thái Nguyên là 149.255 tấn. Hãy hoàn thành bảng
sau và cho biết sản lượng mỗi năm cần tăng thêm bao nhiêu? Đề xuất một số giải
pháp để giải quyết vấn đề đó?
Đặc điểm

Việt Nam

Thế giới

Dân số

86,7tr

7002,8tr
(Bao gồm cả dân số
VN)

Lượng chè TN TB một người dùng trong một năm

0,2kg

Đầu tư ban đầu cho một kg nguyên phẩm

0,05kg
80.000đ


(VNĐ/Kg)
Bán sỉ (VNĐ/Kg)

110.000

105.000

Số người làm chè ở Thái Nguyên

35.900

35.900

Số lượng chè cần sản xuất

17.340 tấn

350.140 tấn

Thu nhập nhờ cây chè của tỉnh

520,2 tỉ

8.753,5 tỉ

Lãi dòng một người làm chè/năm

14.490tr


243.830tr

Câu hỏi 1: Tại sao từ một cây chè, cắt lấy các đoạn bánh tẻ đem giâm và cho ra
các cây con là hình thức sinh sản vô tính?
Câu hỏi 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Sinh sản là hình thức có ở…
A. …nấm
B. …thực vật
C. …động vật
D. …sinh vật
Câu hỏi 3: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Sinh sản là hiện tượng
A. tăng số lượng cá thể
B. tạo ra cá thể mới, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
C. tăng số lượng cá thể từ một số cá thể ban đầu
16


D. cơ thể mới sinh ra từ một phần cơ thể mẹ
Câu hỏi 4: Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau:
Nội dung
Virus có hình thức sinh sản vô tính
Sinh sản ở cây lá bỏng là sinh sản vô tính
Thằn lằn đứt đuôi là hình thức sinh sản vô

Đúng hoặc sai
Đúng / sai
Đúng / sai
Đúng / sai


tính
Câu hỏi 5: Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
1) Hiện tượng đứt đuôi ở thằn lằn là hình thức ………… ở sinh vật.
2) Phân loại các hình thức sinh sản ở thực vật chủ yếu dựa vào …….............
3) Sinh sản vô tính ở thực vật gồm có …..hình thức là .......
4) Ở thực vât có hoa, nội nhũ có nguồn gốc là……
5) Phần thịt quả của quả đào có nguồn gốc từ.........
Câu hỏi 6: Hãy ghép các nội dung cột A và cột B để có được đáp án đúng:
Cột A
1. Nhụy là

Cột B
a. cơ quan sinh sản đực

2. Sinh sản vô tính, các cá thể mới tạo ra

b. cơ quan sinh sản cái

3. Hiện tượng đa dạng và phong phú có

c. đồng loạt giống nhau

ở các loài

d. có đặc điểm di truyền

Trả lời

giống nhau
e. sinh sản vô tính

f. sinh sản hữu tính
Câu hỏi 7: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa hình thức sinh sản vô tính và hữu
tính?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu hỏi 8: Hãy giải thích được tại sao loài thực vật sinh sản hữu tính lại đa dạng
và phong phú hơn?
17


Câu hỏi 9: Hãy dựa vào hiện tượng đa dạng và phong phú của các loài sinh sản
hữu tính hãy lấy một ví dụ và chứng minh vai trò tiến hóa của hiện tượng đó?
Câu hỏi 10: Hãy giải thích và phân biệt thuật ngữ “thụ tinh kép” và “thụ tinh
chéo”?
Câu hỏi 11: Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Có các hình thức thụ phấn nào?
Câu hỏi 12: Hãy kể tên 3 ví dụ về hình thức sinh sản vô tính, 3 ví dụ về hình thức
sinh sản hữu tính và ứng dụng của nó trong đời sống thực tiễn ?
Câu hỏi 13: Nêu những biến đổi chủ yếu của quả hồng xiêm chín tại gia đình của
em. Trong thực tế đã có ứng dụng nào làm quả chín nhanh hay chín chậm?

18



×