LOGO
Click to add your text
Tiết 03 Xây dựng cấu trúc của bảng
trong cơ sở dữ liệu Access
Mục tiêu
-Nắm được các bước cơ bản để thiết kế một cơ sở dữ liệu, khái niệm
về bảng dữ liệu, các cách tạo bảng mới.
- Biết cách xây dựng cấu trúc một bảng trong CSDL.
-
2
Tài liệu tham khảo
[1]. Bùi Thế Tâm, Giáo trình Microsoft Access. NXB GTVT, 2006
[2]. Phan Chánh Minh, Sử dụng Access 7.0, NXB Trẻ, 1997
[3]. Nguyễn Hồng Phương, Thực hành xây dựng cơ sở dữ liệu bằng
Access, NXB Đại học khoa học tự nhiên, 2007
3
Ví dụ về CSDL Ngân hàng
HSKH
HSMV
MSKH
TENKH
NGAYSINH
M001
Nguyễn Thành Trung
04/08/1984
131076544
0912765341
M002
Lê Thị Yến
22/11/1976
131775809
0166670456
M003
Hoàng Xuân Vũ
16/01/1981
135209766
0987132776
MSKH
MAMV
NGAYVAY
M001
KU0005
11/12/2010
11/12/2011
50 000 000
12
M002
KU0006
08/09/2010
08/09/2011
60 000 000
12.5
M003
KU0007
04/08/2010
04/08/2011
120 000 000 10.5
NGAYDH
CMT
SOTIEN
DIENTHOAI
LAISUAT
4
2.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bước 1: Xác định mục tiêu khai thác CSDL
Bước 2: Xác định các bảng cần thiết
Bước 3: Xác định các trường cần thiết trong mỗi bảng
Bước 4: Xác định mối quan hệ giữa các bảng
Bước 5: Tinh chế, hiệu chỉnh lại thiết kế
5
2.2. Khái niệm bảng dữ liệu(Table)
HSKH
- Bảng
MSKH
TENKH
NGAYSINH
CMT
DIENTHOAI
M001
Nguyễn Ngọc Anh
04/08/1984
131076544
0912765341
M002
Lê Thị Hải Yến
22/11/1976
131775809
01666704563
M003
Trần Thu Hằng
16/01/1981
135209766
0987132776
dữ liệu là nơi chứa thông tin về một đối tượng nào đó.
- Mỗi hàng trong bảng gọi là một bản ghi (record)
-Mỗi bản ghi có chung cấu trúc gọi là các trường (field)
-Một bảng bao gồm các thành phần: Tên bảng, tên trường, trường
khóa, tập các thuộc tính của trường và tập hợp các bản ghi.
6
2.3.1.Tạo bảng không dùng Table Wizard
VIDU.mdb
7
2.3.2. Sử dụng Design View
Cửa sổ thiết kế bảng sử dụng Design view gồm 3 cột:
+ Field Name:
+ Data Type:
+Description:
Và một bảng con: Field Properties
8
Kiểu dữ liệu cho trường(Data type)
Kiểu dữ liệu
Dữ liệu vào
Kích thước
Text
Văn bản
255 byte
Memo
Văn bản nhiều dòng, trang
64 000 byte
Number
Số.
1, 2, 4 hoặc 8 Bytes
Date/Time
Ngày giờ.
8 Bytes
Currency
Tiền tệ, Số ($)
8 Bytes
AutoNumber
Số tự động tăng
4 Bytes
Yes/No
Kiểu Logic.
1 Bit
OLE Object
Kiểu đối tượng kết nhúng.
1 GB
Lookup Wizard
Trường sẽ nhận giá trị từ một
bảng khác hoặc từ danh sách
đã định trước
Hyper link
Chứa các địa chỉ Web
9
Đặt thuộc tính cho trường(Field properties)
1) Field Size (Kích thước của trường)
Kiểu Text: Quy định độ dài tối đa của chuỗi
Kiểu Number: Bao gồm các loại sau:
Kiểu
Ý nghĩa
Kích thước
Miền giá trị
Byte
Số nguyên dương 1 Byte
0 đến 255
Integer
Số nguyên
2 Bytes
-32,768 đến 32,767
Long Integer
Số nguyên
4 Bytes
-3,147,483,648 đến
3,147,483,647
Single
Số thực
4 Bytes
-3.4E+38 đến 3.4E+38
Double
Số thực
8 Bytes
-1.797E+308 đến
1.797E+308
10
Đặt thuộc tính cho trường(Field properties)
2) Format (Định dạng của trường)
Kiểu Text: Gồm 3 phần:
; ;
Trong đó::chứa văn bản
: không chứa văn bản
:null
- Các ký tự dùng để định dạng chuỗi:
Các ký tự
Tác dụng của ký tự
@
Chuỗi ký tự
>
Các ký tự bên phải đổi thành in hoa
<
Các ký tự bên phải đổi thành in thường
“ chuỗi ký tự”
Chuỗi ký tự nằm giữa dấu “ ”
\<ký tự>
Ký tự sau dấu\ sẽ được đưa thẳng vào
[black] [white] [red]
Màu
11
Ví dụ về xây dựng cấu trúc của bảng
Tạo một CSDL có tên QLTV.MDB, rồi lần lượt tạo các bảng dữ liệu sau:
Bảng 1: Loaisach
Bảng 2: Docgiamuon
Bảng 3: Docgiatra
Bảng 4: : Nhaxban
12
LOGO