Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bài tập tham khảo tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.08 KB, 26 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
LT 1. Câu hỏi lý thuyết:
LT 1.2.1 Những mối quan hệ nào hợp thành quan hệ tài chính doanh nghiệp?
LT 1.2.2 Phân tích 3 quyết định tài chính chiến lược của doanh nghiệp?
LT 1.2.3 Tại sao đối với công ty cổ phần, mục tiêu tài chính là tối đa hóa giá trị thị trường?
LT 1.2.4 Tài chính có vai trò quan trọng như thế nào trong doanh nghiệp?
LT 1.2.5 Hãy cho biết vị trí của tài chính trong doanh nghiệp? Phân biệt chức năng của tài chính
và kế toán trong doanh nghiệp?
LT 1.3.6 Tại sao hình thức pháp lý doanh nghiệp lại có ảnh hưởng đến hoạt động TCDN?
LT 1.3.7 Anh (chị) hãy đưa ra những kiến nghị đề xuất nhằm nâng cao vai trò của tài chính
doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay của Việt Nam.

CHƯƠNG 2:
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP


LT 2. Câu hỏi lý thuyết:
LT 2.2.1 Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm?
LT 2.2.2 Trình bày các cách phân loại chi phí SXKD và cho biết tác dụng của mỗi cách phân loại
chi phí?
LT 2.2.3 Tại sao các doanh nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu đổi mới thiết bị và công nghệ
trong SXKD?
LT 2.2.4 Hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm?
LT 2.2.5 Phân biệt doanh thu bán hàng và tiền thu bán hàng của doanh nghiệp?
LT 2.2.6 Việc đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu bán hàng sẽ đem lại lợi ích gì cho doanh
nghiệp?
LT 2.2.7 Tại sao lợi nhuận tính thuế có thể khác với lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp?
LT 2.2.8 Phân tích phương hướng và biện pháp tăng lợi nhuận của doanh nghiệp?


LT 2.2.9 Thế nào là đòn bẩy kinh doanh và ý nghĩa nghiên cứu đòn bẩy kinh doanh trong doanh
nghiệp?
LT 2.3.10 Phân tích các yêu cầu trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp? Hãy cho biết định
hướng trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp?
LT 2.3.11 Phân biệt cơ chế phân phối lợi nhuận trong các công ty nhà nước và cơ chế phân phối
lợi nhuận của các công ty cổ phần?
BT 2. Bài tập:
BT 2.3.1 Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới. Dự kiến chi phí cố
định kinh doanh cho việc sản xuất ra sản phẩm này là 3.000 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi
trên một đơn vị sản phẩm là 175.000 đồng. Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là
200.000 đồng/sp. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm dự kiến đạt 160.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
Hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế?
Nếu chi phí biến đổi giảm xuống còn 168.000 đ/sp thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế nào?
Nếu chi phí cố định tăng thêm 3.750 triệu đồng/năm thì sản lượng hòa vốn thay đổi như thế
nào?
Xác định mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh ở mức sản lượng 160.000 sản phẩm.
Nếu sản lượng tiêu thụ tăng thêm 15% thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ thay đổi như thế
nào?
BT 2.3.2 Công ty cổ phần X đang tiến hành phân tích sản xuất một sản phẩm mới. Giá bán sản
phẩm là 500.000 đồng/sản phẩm (chưa có VAT). Dự tính tổng chi phí cố định kinh doanh là
1.000 triệu đồng, chi phí biến đổi một đơn vị sản phẩm là 250.000 đồng.


Yêu cầu:
Hãy xác định sản lượng hòa vốn kinh tế?
Giả định lượng hàng bán được là 6.000 sản phẩm, hãy tính mức độ tác động của đòn bẩy kinh
doanh tại mức sản lượng đó?
Khi số lượng hàng bán ra thay đổi 20% so với mức sản lượng trên thì lợi nhuận trước thuế và lãi
vay thay đổi như thế nào?

Hãy rút ra nhận xét từ các kết quả đã tính toán ở trên?
BT 2.3.3 Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế học sinh. Theo công suất thiết kế mỗi năm
có thể sản xuất được 5.000 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 150.000 đồng, giá bán
hiện hành là 200.000 đồng/ bộ bàn ghế. Biết tổng chi phí cố định là 225.000.000 đồng một năm.
Yêu cầu:
1/ Xác định lượng hòa vốn trong năm ?
2/ Xác định doanh thu hòa vốn và thời điểm hòa vốn?
3/ Xác định mức độ đòn bẩy kinh doanh ở mức sản xuất 4000 bộ bàn ghế ?
4/ Xác định công suất hòa vốn và khoảng an toàn ?
5/ Vẽ đồ thị minh họa
BT 2.3.4 Tại một cửa hàng chuyên bán bánh có các tài liệu trong tháng như sau:
- Tiền thuê nhà: 8.000.000 đồng;
- Tiền thuế phải nộp mỗi tháng (khoán): 10.000.000 đồng;
- Các khoản định phí khác: 12.000.000 đồng.
- Chi phí để sản xuất một chiếc bánh:
+ Bột gạo: 500 đồng;
+ Nhiên liệu: 100 đồng;
+ Nhân bánh: 1.500 đồng;
+ Các loại vật liệu phụ: 400 đồng.
- Đơn giá bán một chiếc bánh: 5.000 đồng;
- Số lượng bánh trong tháng: 20.000 cái bánh.
Yêu cầu:


1/ Xác định lượng hòa vốn trong tháng?
2/ Xác định doanh thu hòa vốn trong tháng?
3/ Xác định thời điểm hòa vốn trong tháng?
4/ Xác định lợi nhuận trong tháng?
5/ Vẽ đồ thị minh họa
BT 2.3.5 Công ty TNHH X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có các tài liệu sau:

Công suất thiết kế: 8.000 sp/năm
Mức sản xuất và tiêu thụ ở năm trước: 6.000 sp/năm
Chi phí sản xuất kinh doanh:
Tổng chi phí cố định: 320 triệu đồng/năm
Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/sp
Giá bán chưa có VAT: 120.000 đồng/sp
Tổng vốn kinh doanh bình quân là: 600 triệu đồng, trong đó vốn vay là 300 triệu đồng với lãi
suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
Yêu cầu:
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
kinh doanh?
Theo tính toán của các nhà quản lý công ty, năm nay chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm
vẫn như năm trước. Để huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế thì công ty cần giảm giá
bán xuống mức 110.000 đồng/sp. Tuy nhiên, tổng số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
năm dự tính sẽ là 720 triệu đồng, trong đó vốn vay là 350 triệu đồng và vẫn có thể vay với lãi
suất 10%/năm. Nếu thực hiện phương án này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và
tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh so với năm trước sẽ tăng lên hay giảm đi?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%
BT 2.4.6 Doanh nghiệp A chuyên sản xuất một loại sản phẩm, đồng thời thực hiện tài trợ toàn
bộ nhu cầu vốn kinh doanh bằng vốn chủ sở hữu, số liệu tình hình sản xuất kinh doanh năm N
như sau:
Chi phí sản xuất và tiêu thụ:
Khấu hao thiết bị: 240 triệu đồng/ năm
Chi phí vật tư: 0,6 triệu đồng/ SP


Tiền thuê nhà xưởng: 170 triệu đồng/ năm
Chi phí nhân công trực tiếp: 0,15 triệu đồng/sp
Chi phí bằng tiền khác: 0,05 triệu đồng/sp
Chi phí cố định khác: 90 triệu đồng/năm

Giá bán chưa có thuế GTGT: 1 triệu đồng/sp
Công suất thiết kế: 3000 sp/năm
Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%
Yêu cầu:
Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế, doanh thu hòa vốn kinh tế, công suất hòa vốn kinh tế, thời
gian hòa vốn kinh tế? Vẽ đồ thị điểm hòa vốn.
Xác định giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa sản xuất và tiêu thụ tại các mức sản lượng
1.500sp, 2.000sp, 2500sp, 3.000sp.
Trong năm, nếu doanh nghiệp dự kiến phải đạt được lợi nhuận sau thuế là 37,5 triệu đồng thì
phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá trên thị trường chỉ còn 0,9 triệu đồng/sp, vậy doanh nghiệp có
nên tiếp tục hay ngừng sản xuất? Biết rằng doanh nghiệp không thể chuyển ngay sang sản xuất
loại sản phẩm khác trong năm.
Khi biết thông tin trên, một đơn vị khác có ý định thuê lại cơ sở của doanh nghiệp với giá thuê
320 triệu đồng/năm. Theo bạn doanh nghiệp có nên đồng ý cho thuê không?
BT 2.4.7 Công ty TNHH An Bài chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A với công suất thiết
kế 7.000 sản phẩm/năm, năm N-1 có các tài liệu sau:
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong năm: 5.000 sp
Chi phí sản xuất kinh doanh:
Tổng chi phí cố định; 270 triệu đồng
Chi phí biến đổi: 60.000 đ/ sp
Giá bán chưa có VAT: 150.000 đ/sp
Lãi vay vốn kinh doanh trả trong năm: 45 triệu đồng.
Yêu cầu:


Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên, theo bạn năm N-1 công ty lãi hay lỗ?
Năm N dự kiến tình hình lượng tiêu thụ, chi phí, giá bán sản phẩm và số vốn vay của công ty
giống như năm trước. Nhưng đầu tháng vừa qua, công ty nhận được thêm đơn đặt hàng của
công ty Huy Hoàng với nội dung chủ yếu: đặt mua 1.500sp với giá bán chưa có VAT là 130.000

đ/sp. Vậy, theo bạn, công ty có nên nhận đơn đặt hàng này hay không? Vì sao?
Theo tính toán của một thành viên ban lãnh đạo công ty: Trong năm nay, nếu tiến hành quảng
cáo sản phẩm của công ty trên truyền hình thì công ty sẽ tiêu thụ được 6.000 sp, nhưng phải
chịu chi phí quảng cáo là 20 triệu đồng/năm. Theo anh chị, công ty có nên thực hiện quảng cáo
không?
Có một phương án kinh doanh đưa ra như sau: Nếu công ty không thực hiện quảng cáo mà
thực hiện giảm giá bán xuống còn 135.000 đ/sp, công ty sẽ tiêu thụ được 7.000sp. Khi đó công
ty sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%
BT 2.4.8 Công ty TNHH Minh Hạnh chuyên sản xuất linh kiện điện tử có các tài liệu sau:
Tài liệu năm báo cáo
Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 linh kiện với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là
120.000 đồng/linh kiện.
Chi phí sản xuất kinh doanh:
Tổng chi phí cố định: 200 triệu đồng
Chi phí biến đổi: 115.000 đồng/linh kiện
Tài liệu năm kế hoạch
Đầu năm, công ty dự kiến đổi mới dây chuyền công nghệ nâng cấp tài sản cố định và do vậy phải
đầu tư thêm 350 triệu đồng (Giả định thời gian thực hiện công việc này là không đáng kể).
Việc thực hiện việc đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 1.000 đồng/linh kiện,
đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức 60.000 linh kiện với giá bán
như năm trước.
Yêu cầu:
Hãy xem xét sản lượng hòa vốn trước lãi vay năm kế hoạch có sự thay đổi nào không so với năm
báo cáo?
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo cáo?
Theo tính toán của một nhà quản lý công ty, với việc đổi mới công nghệ như đã nêu, đồng thời
nếu công ty thực hiện giảm giá bán đi 1.000 đồng/linh kiện thì có thể tăng thêm được sản lượng
tiêu thụ là 10.000 linh kiện. Hãy cho biết công ty có nên thực hiện giảm giá bán sản phẩm như
vậy không?

Biết rằng: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định
bình quân là 10%/năm.


CHƯƠNG 3:
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
LT 3. Câu hỏi lý thuyết:
LT 3.2.1 Phân biệt tài sản và tài sản cố định, tài sản vô hình và tài sản cô định vô hình của doanh
nghiệp?
LT 3.2.2 Vì sao trong quản lý TCDN người ta phải sử dụng nhiều cách phân loại tài sản cố định?
LT 3.2.3 Việc lựa chọn phương pháp khấu hao có ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo toàn vốn
cố định?
LT 3.2.4 Trong thực tế, tại sao các doanh nghiệp không xác định mức khấu hao thấp để tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp?
LT 3.2.5 Hãy cho biết ưu và nhược điểm của các phương pháp khấu hao TSCĐ?
LT 3.2.6 Hãy nêu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và ý nghĩa của các chỉ tiêu?
Nêu các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định?
LT 3.2.7 Tại sao việc đẩy nhanh tốc độ chủ chuyển VCĐ là mục tiêu của doanh nghiệp trong công
tác quản lý VLĐ?
LT 3.2.8 Ưu, nhược điểm của các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên?
LT 3.2.9 Việc dự trữ hàng tồn kho, bán chịu sản phẩm cho khách hàng sẽ mang lại cho doanh
nghiệp những điểm lợi và bất lợi gì?
LT 3.2.10 Hãy nêu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp?
LT 3.2.11 Hãy nêu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
BT 3. Bài tập:
BT 3.3.1 Một TSCĐ có nguyên giá 900 triệu đồng, thời gian sử dụng là 8 năm.
Yêu cầu: Tính khấu hao TSCĐ theo các phương pháp:
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng

b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
c) Phương pháp khấu hao theo tổng số
BT3.3.2 Doanh nghiệp A mua 1 thiết bị chuyên dùng và đưa vào sử dụng, có tài liệu sau:


Giá mua chưa có thuế GTGT 528 tr đồng
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 7 tr đồng
Chi phí lắp đặt, chạy thử 5 tr đồng
Thời gian sử dụng xác định là 8 năm
Yêu cầu:
1. Xác định mức khấu hao hàng năm:
- Theo phương pháp đường thẳng
- Theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (dự kiến 3 năm cuối chuyển sang thực hiện
khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
- Theo phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng
2. Hãy so sánh mức trích khấu hao hàng năm và có nhận xét gì về tốc độ thu hồi vốn đầu tư
theo 3 phương pháp nói trên?
Biết rằng:
Theo quy định hiện hành các TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm thực hiện theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh áp dụng hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,5.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thiết bị mua vào dùng để sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT
BT 3.3.3 Công ty chế biến gỗ mua thiết bị sấy gỗ của Nhật bản theo giá FOB tại cảng Osaka là
150.000 USD bằng vốn vay của Vietcombank với lãi suất 5%/ năm. Thời hạn vay vốn là 6 tháng,
trả lãi 1 lần cùng vốn gốc.Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì) là 62 tấn. Chi phí vận chuyển từ
cảng Osaka về cảng Hải phòng là 10USD/ tấn. Phí bảo hiểm quốc tế là 0,1%. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ thiết bị về đến công ty là 25 tr đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử 21 tr đ. Thiết bị này khi
nhập khẩu phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20%, chịu thuế GTGT với thuế suất 5%. Tỷ giá
ngoại tệ tại thời điểm vay 1USD = 17.000 VND, tỷ giá này có sự biến động không đáng kể.
Yêu cầu:

1. Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
2. Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời gian sử dụng
của thiệt bị là 5 năm và đăng ký áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh (2 năm
cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng). Hãy xác định số tiền
khấu hao phải trích hàng năm của thiết bị sấy gỗ.
Biết rằng:
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thiết bị sấy gỗ nhập khẩu sử dụng để tạo ra sản phẩm chịu thuế GTGT
Theo quy định hiện hành các TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 4 năm đến 6 năm thực hiện
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh áp dụng hệ số đièu chỉnh tỷ lệ khấu
hao là 2,0.
BT 3.3.4 Công ty A mua máy xúc với nguyên giá 432 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy là
30 m3/h. Sản lượng theo công suất thiết kế là 2.400.000 m 3. Khối lượng sản phẩm dự kiến đạt
được ở năm thứ nhất của máy là:


Tháng
1
2
3
4
5
6

Khối lượng sản phẩm
Tháng
hoàn thành (m3)
14.000
7
15.000

8
18.000
9
16.000
10
16.000
11
14.000
12

Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3)
15.000
14.000
16.000
16.000
18.000
18.000


Yêu cầu : Tính mức khấu hao TSCĐ trong mỗi tháng và trong năm đầu tiên sử dụng của máy.
BT 3.3.5 Doanh nghiệp X có tình hình sau:
Tổng nguyên giá có tính chất sản xuất ở đầu năm là 10.500 tr đ. Số khấu hao luỹ kế là 1.810 tr đ
Trong năm dự kiến có sự biến động về về TSCĐ như sau:
Tổng nguyên giá tăng 1.530 tr đ
Tổng nguyên giá giảm 880 tr đ, số tài sản này đã trích khấu hao được 590 tr đ
Mức khấu hao dự kiến trong năm là 1.038 tr đ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 39.468 tr đ
Yêu cầu:
Tính hiệu suất sử dụng vón cố định của DN trong năm?

Tính hệ số hao mòn TSCĐ của DN tại thời điểm cuối năm?
BT 3.3.6 Một doanh nghiệp có tình hình sau:
I. Tài liệu năm báo cáo :
1. Theo tài liệu ngày 30/9
Tổng nguyên giá TSCĐ phải khấu hao là 2020, số khấu hao luỹ kế là 1284 tr đồng.
2. Số tiền khấu hao các tài sản trên trong quý IV là 200 tr đồng
3. Tháng 11 mua 2 thiết bị chuyên dùng sản xuất và đưa vào sử dụng ngay. Thời gian sử dụng
thiết bị được xác định là 5 năm. Các chi phí liên quan đến mỗi thiết bị như sau:
- Giá mua chưa có thuế GTGT
230 tr đồng
- Thuế GTGT với thuế suất 5% trên giá mua
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
7 tr đồng
- Chi phí lắp đặt, chạy thử
3 tr đồng
4. Tài liệu kiểm kê ngày 31/12
Có 3 máy công cụ, nguyên giá mỗi máy là 100 tr đồng, đến hết tháng 12 đã khấu hao hết. Trong
đó có 2 máy vẫn tiếp tục sử dụng. Một máy không thể sử dụng.
II.Tài liệu năm kế hoạch
Tháng 2 sẽ thanh lý chiếc máy công cụ nêu trên, giá trị thanh lý dự kiến 5 tr đồng, chi phí thanh
lý là 2 tr đồng
Tháng 3 sẽ nhận bàn giao và đưa thêm 5 gian nhà kho mới vào sử dụng với nguyên giá 360 tr
đồng
Dự kiến trong tháng 5 mua và đưa vào sử dụng 2 thiết bị mới với nguyên giá mỗi thiết bị là 300
tr đồng
Tháng 9 nhượng bán 1 ô tô vận tải hiện đang sử dụng có nguyên giá 480 tr đồng, đã khấu hao
được 80%
Dự kiến tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm của DN trong năm là 10.360 tr đồng
Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động SXKD dự kiến 1.100 tr đồng
Yêu cầu:

a, Xác định số tiền khấu hao TSCĐ của DN dự kiến năm kế hoạch
b, Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN: Hiệu suất sử dụng VCĐ, hàm
lượng VCĐ, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCĐ
Biết rằng:
DN thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp
TSCĐ của DN năm kế hoạch dự kiến là 10%/ năm


Doanh nghiệp chuyên sản xuất một loại sản phẩm chịu thuế GTGT và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
BT 3.3.7 Doanh nghiệp X có tài liệu về TSCĐ ở năm N:
Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở đầu năm là 10.500 tr đ, trong đó một số tài sản đã
khấu hao hết nhưng vẫn có thể sử dụng được có nguyên giá 500 tr đ, số khấu hao luỹ kế là
1.810 tr đ.
Trong năm dự kiến có sự biến động về TSCĐ như sau:
Trong tháng 2 sẽ mua một TSCĐ và đưa vào sử dụng với giá mua là 200 tr đ, chi phí lắp đặt, chạy
thử là 10 tr đ.
Trong tháng 5 sẽ nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá 180 tr đ, đã khấu hao 50%, giá nhợng
bán 70 tr đ.
Trong tháng 6 mua TSCĐ có nguyên giá là 120 tr đ, thời hạn sử dụng đợc xác định là 2 năm.
Trong tháng 8 nhượng bán TSCĐ có nguyên giá 300 tr đồng, đã khấu hao 100 tr đồng
Tháng 9 sẽ nhận bàn giao và đưa vào sử dụng một nhà xưởng mới có nguyên giá 1.200 tr đ.
Tháng 10 có một thiết bị với nguyên giá 120 tr đ sẽ khấu hao hết nhng vẫn tiếp tục sử dụng.
Tháng 12 sẽ thanh lý một TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng từ năm N-1 có nguyên giá 400 tr đ
Doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
chung TSCĐ của doanh nghiệp là 10%.
Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm là 39.468,375 tr đ.
Yêu cầu:
Tính mức khấu hao phải trích trong năm N?
Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm N?

Tính hàm lượng VCĐ của doanh nghiệp năm N?
BT 3.3.8 Căn cứ vào tài liệu của DN A. Hãy xác định:
Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch cho các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và khâu lưu thông?
Số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ?
Nhận xét về hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo qua các chỉ tiêu tốc độ
luân chuyển VLĐ, hàm lượng VLĐ và tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VLĐ
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm 3.200 tr đ


2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm 3.136 tr đ
3. Số VLĐ tại các thời điểm trong năm như sau :
- VLĐ đầu quý I
680 tr đ
- VLĐ cuối quý I
780 tr đ
- VLĐ cuối quý II
800 tr đ
- VLĐ cuối quý III
820 tr đ
- VLĐ cuối quý IV
920 tr đ
II. Tài liệu năm kế hoạch
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 50% so với năm báo cáo
Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo
Doanh nghiệp dự kiến phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể rút ngắn kỳ luân
chuyển VLĐ 18 ngày so với năm báo cáo
Tỷ trọng VLĐ của DN trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và khâu tiêu thụ theo thống kê
qua các năm thông thường là: 40%; 35% và 25%.
BT 3.4.9 Một công ty TNHH chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm X có tình hình như sau:

I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm X tiêu thụ trong năm 50.000 sản phẩm
2. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm X là 24.000 đ/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%
3. Vốn lưu động ở các quý trong năm:
- VLĐ đầu năm
450 tr đ
- VLĐ cuối quý I
465 tr đ
- VLĐ cuối quý II
470 tr đ
- VLĐ cuối quý III
500 tr đ


- VLĐ cuối quý IV
520 tr đ
II. Tài liệu năm kế hoạch
Dự kiến tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm X lên thêm 20% so với năm báo cáo
Giá bán đơn vị sản phẩm không đổi so với năm báo cáo và vẫn phải chịu thuế GTGT với thuế
suất 10%
Dự kiến áp dụng các biện pháp tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, đặt mục tiêu kỳ chu chuyển VLĐ
năm kế hoạch sẽ rút bớt đi 54 ngày so với năm báo cáo
Yêu cầu: Xác định nhu cầu VLĐ năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
BT 3.4.10 Căn cứ vào tài liệu của DN M. Hãy xác định:
1. Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch và số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc đọ luân chuyển vốn năm kế
hoạch so với năm báo cáo?
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của DN năm kế hoạch qua các chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng
VCĐ, hàm lượng VCĐ và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCĐ ?
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch ?

I. Tài liệu năm báo cáo
1. Theo tài liệu ngày 31/12 :
-Tổng nguyên giá TSCĐ hoạt động kinh doanh là 13.800 tr đ, trong đó
+ TSCĐ phải trích khấu hao
12.650 tr đ
+TSCĐ không phải trích khấu hao
1.150 tr đ
- Số tiền khấu hao luỹ kế là:
2.050 tr đ
- Số sản phẩm A tồn kho là:
1.000 sản phẩm
II. Tài liệu năm kế hoạch
Dự kiến số sản phẩm A sản xuất trong năm là 30.000 sản phẩm, số sản phẩm A tồn kho cuối
năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm A sản xuất trong năm
Gía bán sản phẩm A chưa có thuế GTGT là 800.000đ/sp; thuế GTGT 10%


Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A năm kế hoạch là 570.000 đ và so với năm báo cáo là hạ
được 5%
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm A bằng 10% giá thành sản
xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu về tiêu thụ các loại sản phẩm khác dự kiến đạt 2.600 tr đ và lợi nhuận thu được là
169 tr đ
Tình hình biến động TSCĐ năm kế hoạch dự kiến như sau:
- Trong tháng 3 nhận bàn giao và đưa vào sử dụng một số máy móc thiết bị với nguyên giá là
720 tr đ, tỷ lệ khấu hao 10%
- Đến tháng 11, một nhà kho vừa khấu hao hết và thực hiện thanh lý với nguyên giá 180 tr đ
7. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch là 10%/năm
8. Năm kế hoạch VLĐ dự kiến quay được 5 vòng, tăng 1 vòng so với năm báo cáo
9. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 28%

10. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
BT 3.4.11 Một doanh nghiệp chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm B có tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm 35.000.000 đ
2. Số VLĐ trong năm (1.000 đ)
- VLĐ đầu năm
7.600
- VLĐ cuối quý I
6.500
- VLĐ cuối quý II
5.800
- VLĐ cuối quý III
8.000
- VLĐ cuối quý IV
7.800
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm 300 sản phẩm
4. Giá thành sản xuất sản phẩm
25.000 đ/sp


5. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT 30.000 đ/sp
6. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến 31/12 là 45 tr đ
7. Số khấu hao luỹ kế đến 31/12 là 15 tr đ
II. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm 1.200 sp
2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm
500 sp
3. Giá thành sản xuất
24.000 đ/sp
4. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT 30.000 đ/sp

5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 2% tổng giá thành sản xuất
của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm
6. Kỳ luân chuyển VLĐ có thể rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo
7. Tháng 10 mua sắm và đưa vào sử dụng một TSCĐ có nguyên giá 40 tr đ
8. Dự kiến đến tháng 7 một TSCĐ hết thời hạn sử dụng và đưa đi thanh lý có nguyên giá 10 tr đ
9. Tỷ lệ khấu hao bình quân 10%/năm
10. Thuế suất thuế TNDN 28%
Yêu cầu:
Xác định hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần, kỳ chu
chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được
Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch
BT 3.4.12 Một doanh nghiệp chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm X có tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm 52.500.000 đ
2. Số VLĐ trong năm (1.000 đ)


- VLĐ đầu năm
11.400
- VLĐ cuối quý I
9.750
- VLĐ cuối quý II
8.700
- VLĐ cuối quý III
12.000
- VLĐ cuối quý IV
11.700
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm 450 sản phẩm
4. Giá thành sản xuất sản phẩm
37.500 đ/sp

5. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT 45.000 đ/sp
6. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến 31/12 là 67.500.000 đ
7. Số khấu hao luỹ kế đến 31/12 là 22.500.000 đ
II. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm 1.800 sp
2. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm
750 sp
3. Giá thành sản xuất
36.000 đ/sp
4. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT 45.000 đ/sp
5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 3% tổng giá thành sản xuất
của số sản phẩm được tiêu thụ trong năm
6. Kỳ luân chuyển VLĐ có thể rút ngắn 18 ngày so với năm báo cáo
7. Tháng 7 mua sắm và đưa vào sử dụng một TSCĐ có nguyên giá 60 tr đ
8. Dự kiến đến tháng 10 một TSCĐ hết thời hạn sử dụng và đưa đi thanh lý có nguyên giá 10 tr
đ
9. Tỷ lệ khấu hao bình quân 10%/năm
10. Thuế suất thuế TNDN 25%


Yêu cầu:
Xác định hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần, kỳ chu
chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được.
Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch
BT 3.4.13 Doanh nghiệp Y có tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm là 19.200.000 đ
2. Số VLĐ trong năm (1.000 đ)
- VLĐ đầu quý I
8.400

- VLĐ cuối quý I
7.600
- VLĐ cuối quý II
7.640
- VLĐ cuối quý III
7.200
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm : 8.000.000 đ
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 8.376.000 đ
- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất và đều phải tính khấu hao đến 31/12 là 17.200.000 đ
- Số khấu hao luỹ kế đến 31/12 là 2.600.000 đ
II. Năm kế hoạch
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 45% so với năm báo cáo
2. Kỳ luân chuyển VLĐ dự tính rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo
3. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm là 2.378.264 đ. (Lợi nhuận sau thuế)
4. Tháng 3 mua sắm và đưa vào sử dụng một TSCĐ có nguyên giá 6 tr đ


5. Dự kiến đến tháng 7 một TSCĐ hết thời hạn sử dụng và đưa đi thanh lý có nguyên giá 10 tr đ
6. Tỷ lệ khấu hao bình quân 10%/năm. Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
7. Thuế suất thuế TNDN 25%
Yêu cầu:
1. Xác định hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần, kỳ chu
chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được.
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch
BT 3.4.14 Công ty M có các tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm: 12.500 triệu đồng
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: 9.750 triệu đồng

3. Số dư vốn lưu động tại các thời điểm trong năm như sau:
Ngày 1/1: 1.800 triệu đồng Ngày 30/9: 1.850 triệu đồng
Ngày 31/3: 2.000 triệu đồng Ngày 31/12: 1.900 triệu đồng
Ngày 30/6: 1.950 triệu đồng
4. Theo sổ sách kế toán ngày 31/12
- Nguyên giá TSCĐ dùng trong SXKD : 3.500 triệu đồng
- Số khấu hao lũy kế: 1200 triệu đồng
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 30% so với năm báo cáo
2. Lợi nhuận tiêu thụ trước thuế tăng 20% so với năm báo cáo
3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 5 ngày so với năm báo cáo
4. Tình hình sử dụng TSCĐ như sau:
- Quý 2, thanh lý TSCĐ đã hết hạn sử dụng có nguyên giá 200 triệu đồng
- Quý 3, đưa vào sử dụng TSCĐ mới có nguyên giá 450 triệu đồng
- Số tiền trích khấu hao trong năm theo kế hoạch: 300 triệu đồng
5. Thuế suất thuế TNDN: 25%
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch?
2. So sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo qua các chỉ tiêu: Số lần
luân chuyển, kỳ luân chuyển và mức tiết kiệm vốn lưu động?
(Quy ước: 1 năm = 360 ngày)
BT 3.4.15 DN Hoàng Mai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chuyên SXKD một loại SP
A có tài liệu sau:
Năm báo cáo
1. Tổng NG TSCĐ tại thời điểm 30/9 là: 2.460.000.000đ trong đó: TSCĐ phục vụ phúc lợi
80.000.000đ; quyền sử dụng đất dài hạn 700.000.000đ; TSCĐ hết hạn sử dụng chờ thanh lý
20.000.000đ
2. Dự kiến quý IV mua 1 TSCĐ phục vụ sản xuất NG 240.000.000đ và thanh lý một dây chuyền SX
đã hết thời gian sử dụng NG 85.000.000đ.
3. Số dư vốn lưu động trong năm ( ĐVT: 1.000đ)



Đầu năm
7.600

Cuối quý I
6.500

Cuối quý II
5.800

Cuối quý III
8.000

Cuối quý IV
7.800

4.Số lượng SP tiêu thụ 10.000sp, số SP kết dư cuối năm 300sp với giá thành SX đvsp 25.000đ/sp
5. Số tiền khấu hao lũy kế đến ngày 31/12 là 150.000.000đ
II. Năm kế hoạch


Số lượng SPSX trong năm 12.000sp
Tình hình tiêu thụ
Tiêu thụ SP kết dư đầu năm, trong đó 30% là SP xuất ra chưa được chấp nhận thanh toán năm
báo cáo dược tính theo giá bán năm BC
Số SP sản xuất trong năm được xuất giao 90% trong đó 10% của số xuất giao đến cuối năm chưa
được chấp nhận thanh toán.
Giá bán đvsp ( chưa có thuế GTGT 10% ) là 33.000đ, tăng 10% so với năm báo cáo
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN dự kiến bằng 5% giá thành SX của số SP tiêu thụ

Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 2 ngày so với năm BC
Tình hình biến động TSCĐ
Ngày 07/9 DN mua một dây chuyền SX có NG 60.000.000đ
Ngày 21/10 DN thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng NG 20.000.000đ
Ngày 01/12 DN thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng từ ngày 1/1 năm báo cáo, nguyên
giá 40
Yêu cầu:
Xác định hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch của DN thông qua chỉ tiêu L, K?
Xác định tỉ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh của DN?
Biết rằng: Giá thành SX đvsp bằng năm BC; tỉ lệ khấu hao tổng hợp BQ 10% thuế suất TNDN 25%
CHƯƠNG 4: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN,
TỶ SUẤT SINH LỜI VÀ RỦI RO
LT 4. Câu hỏi lý thuyết:
LT 4.2.1 Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?


LT 4.2.2 Tại sao trong các quyết định tài chính người ta luôn phải tính đến giá trị theo thời gian
của tiền?
LT 4.2.3 Hãy nêu các công thức xác định giá trị tương lai và giá trị hiện tại trong trường hợp
dòng tiền phát sinh đều đặn bằng nhau?
LT 4.2.4 Hãy nêu các công thức tính lãi suất tương đương?
LT 4.2.5 Có ý kiến cho rằng ”Rủi ro càng cao thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi càng lớn”, hãy bình luận ý
kiến trên?
LT 4.2.6 Hãy cho biết những căn cứ hình thành tỷ suất sinh lời đòi hỏi của các nhà đầu tư?
LT 4.2.7 Hãy cho biết ý nghĩa chỉ tiêu độ lệch chuẩn của một khoản đầu tư, độ lệch chuẩn của
một danh mục đầu tư của doanh nghiệp?
LT 4.2.8 Cho ví dụ về rủi ro có hệ thống và rủi ro phi hệ thống? Loại rủi ro nào có thể loại trừ
được? Tại sao?
BT 4. Câu hỏi bài tập:
BT 4.2.1 Một người đưa thông tin quảng cáo cần mua 1 khung kho Tiệp loại 120m. Có 3 nhà

cung cấp đến chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
Nhà cung cấp thứ 1: Đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi 10 triệu đồng và
phải thanh toán ngay
Nhà cung cấp thứ 2: Đòi giá 170 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển tận nơi theo yêu cầu
của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho chịu 1 năm sau.
Nhà cung cấp thứ 3: Đưa giá chào hàng là 160 triệu đồng và người mua phải tự vận chuyển. Họ
yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ 2 thanh
toán phần còn lại.
Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 15 triệu đồng.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có lợi nhất?
Biết rằng lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm
BT 4.2.2 Công ty kinh doanh bất động sản H đang chào bán các căn hộ với giá niêm yết là 1.200
triệu đồng/ căn hộ và đưa ra hai đề nghị sau:
Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán đều trong 25 tháng kế tiếp, mỗi tháng
40 triệu đồng hoặc
Giảm giá 100 triệu đồng nếu khách hàng trả tiên ngay toàn bộ tiền nhà
Nếu là người đang có ý định mua căn hộ của công ty H, bạn sẽ chọn phương thức thanh toán
nào? Vì sao?
Biết rằng: Lãi suất vay ngân hàng 1%/ tháng
BT 4.2.3 Công ty Hoàng Hương mua một thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào cuối năm
thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền thanh toán 520 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép công ty trả
số tiền và đầu mỗi năm (cả gốc và lãi) mỗi lần bằng nhau trong vòng 10 năm (lần trả đầu tiên
ngay sau khi nhân thiết bị) thì số tiền phải thanh toán mỗi lần là bao nhiêu?


BT 4.2.4 Ngân hàng A trả lãi suất 8,5%/ năm, gộp lãi hàng năm cho các khoản tiền gửi. Ngân
hàng B trả lãi suất 8%/ năm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn có tiền, bạn sẽ gửi tiền vào ngân hàng
nào?
BT 4.2.5 Một doanh nghiệp cần mua một dây truyền công nghệ với 4 phương thức thanh toán
như sau:

a. Doanh nghiệp trả ngay sau khi mua số tiền 2.000 triệu đồng
b. Doanh nghiệp trả hàng năm một số tiền đều nhau là 530 triệu đồng cho đến hết năm thứ 5
c. Doanh nghiệp trả 2 lần vào cuối năm thứ nhất và thứ 2 số tiền mỗi lần là 500 tr đồng, sau đó
trả tiếp 3 lần vào cuối năm thứ 3, thứ 4 và thứ 5 với số tiền mỗi lần là 570tr đ.
d. Doanh nghiệp trả cuối năm thứ nhất 440tr đồng và tăng dần mỗi năm, năm sau nhiều hơn
năm trước 50 tr đồng cho đến cuối năm thứ 5.
Hãy tư vấn để doanh nghiệp lựa chọn phương thức thanh toán có lợi nhất cho mình, biết tỷ
suất triết khấu 10% năm
BT 4.2.6 Vào ngày 1/1, công ty TNHH Thái Sơn mua một ngôi nhà làm văn phòng giao dịch với
giá 200 triệu đồng với sự thỏa thuận thanh toán như sau:
Trả ngay 10% số tiền.
Số còn lại trả dần hàng năm bằng nhau trong 5 năm, song phải chịu lãi 6% một năm của số nợ còn lại (theo
phương thức tính lãi kép). Thời điểm tính trả lãi hàng năm là cuối năm (31/12).
Hãy xác định số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu để lần trả cuối cùng là vừa hết nợ?
BT 4.2.7 Ông Nam dự định mua một chiếc xe tải sau đó cho thuê. Dự tính số tiền thu được từ
cho thuê chiếc xe tải đó hàng năm (tính đến cuối năm) là 200 triệu đồng. Sau 3 năm hoạt động
sẽ thanh lý chiếc xe này với giá bán thanh lý (sau thuế) dự kiến là 5 triệu đồng.
Hãy xác định xem Ông Nam chỉ có thể mua chiếc xe tải đó với giá tối đa là bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 5%/năm.
BT 4.2.8 Công ty Thạch Lam cần mua một dây chuyền sản xuất. Có 2 phương thức thanh toán
được đặt ra như sau:
Nếu thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng thì phải trả 1.890 triệu đồng
Nếu thanh toán theo phương thức trả góp thì phải trả ngay 700 triệu đồng, số còn lại được thanh toán
đều trong 24 tháng, với số tiền 62 triệu đồng/tháng.
Nếu công ty Thạch Lam đồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì phải chịu lãi suất là bao nhiêu
một năm?
BT 4.2.9 Ông Tuấn muốn để dành tiền cho con đi học đại học. Ngay từ lúc mới sinh con, ông dự
định sẽ mua bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL với mức đóng phí đều đặn
hàng năm là 7 triệu, lãi suất ổn định ở mức 6%/năm. Hỏi khi con ông tròn 18 tuổi, hợp đồng bảo
hiểm kết thúc thì số tiền ông Tuấn sẽ được thanh toán là bao nhiêu?

BT 4.2.10 Ông A vay thế chấp ngân hàng một khoản tiền 500 triệu đồng với mức lãi suất là
12%/năm. Nếu hợp đồng vay quy định trả dần mỗi năm một lần trong thời hạn 5 năm (bắt đầu
sau 1 năm kể từ ngày vay vốn) thì số tiền phải thanh toán hàng năm đều đặn là bao nhiêu?
Trong đó tiền gốc mỗi năm phải trả là bao nhiêu?
BT 4.2.11 Ngân hàng A trả lãi suất 8%/năm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi. Ngân hàng
B gộp lãi theo kỳ hạn 6 tháng. Hãy cho biết ngân hàng B phải quy định lãi suất danh nghĩa của
mình là bao nhiêu để lãi suất thực tế của mình bằng lãi suất thực tế của ngân hàng A?


BT 4.2.12 Một doanh nghiệp vay ngân hàng với khoản tiền 1.000 triệu đồng có thời hạn 8 năm
với lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả nợ như sau: 2 năm đầu chỉ trả lãi, 4 năm
kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng mỗi năm, số tiền còn lại thanh toán đều
trong 2 năm cuối. Bạn hãy giúp doanh nghiệp lập kế hoạch trả nợ theo yêu cầu của ngân hàng?

CHƯƠNG 5:
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
LT 5. Câu hỏi lý thuyết:
LT 5.2.1 Vì sao có thể nói rằng quyết định đầu tư dài hạn là quyết định chiến lược và quan trọng
bậc nhất quyết định đến tương lai của doanh nghiệp?
LT 5.2.2 Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp?
LT 5.2.3 Việc lựa chọn phương pháp khấu hao có ảnh hưởng như thế nào đến việc lựa chọn dự
án đầu tư?
LT 5.2.4 Trình bày những nguyên tác chủ yếu trong việc ước lượng dòng tiền của dự án đầu tư?
LT 5.2.5 Hãy phân tích ưu điểm và hạn chế của các phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án
đầu tư?
LT 5.2.6 Những nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự mâu thuẫn giữa phương pháp NPV và
phương pháp IRR trong việc đánh giá lựa chọn một số dự án xung khắc nhau?
LT 5.2.7 Trường hợp các dự án có tuổi thọ không bằng nhau sẽ được xử lý như thế nào trong
lựa chọn dự án đầu tư?
LT 5.2.8 Người ta thường xử lý vấn đề lạm phát như thế nào khi đánh giá lựa chọn dự án đầu

tư?
LT 5.2.9 Khi đánh giá các dự án đầu tư có mức độ rủi ro khác nhau, người ta thường xử lý như
thế nào?
BT 5. Câu hỏi bài tập:
BT 5.3.1 Một công ty muốn đầu tư một thiết bị mới thay thế cho thiết bị cũ để tăng tính cạnh
tranh của doanh nghiệp. Các thông tin về thiết bị này như sau:
Doanh thu tiêu thụ dự kiến năm đầu tiên là 1 tỷ đồng, các năm tiếp theo tăng theo cấp số nhân
5% hàng năm.


Thời gian sử dụng thiết bị là 4 năm
Chi phí biến đổi dự kiến bằng 60% doanh thu hàng năm
Chi phí cố định hàng năm dự kiến bằng 200 triệu (không kể KH TSCĐ)
Giá mua thiết bị là 800 triệu, thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Giá trị thanh lý thiết bị khi hết thời gian sử dụng dự kiến là 130 triệu đồng
Chi phí sử dụng vốn của dự án là 6% và thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
Hãy tính giá trị hiện tại thuần của dự án.
Xác định chỉ số sinh lời, tỷ suất doanh lợi nội bộ và nên kết luận doanh nghiệp có thể thay thiết
bị mới này không?
BT 5.3.2 Có 2 dự án đầu tư thuộc loại xung khắc:
Dự án A có vốn đầu tư 200 triệu, thời gian hoạt động là 3 năm, mỗi năm mang lại một khoản
thu nhập ròng là 90 triệu.
Dự án B có vốn đầu tư là 140 triệu, thời gian tồn tại là 3 năm, mỗi năm mang lại một khoản thu
nhập ròng là 64 triệu.
Hãy dùng tiêu chuẩn NPV và IRR để lựa chọn khi chi phí sử dụng vốn bình quân có thể biến đổi
từ 0% tới 20%. Biết tỷ lệ chiết khấu là 10%.
BT 5.3.3 Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài liệu như
sau:
Dự toán vốn đầu tư:

Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu thuần. Toàn bộ vốn
đầu tư bỏ ngay 1 lần.
Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu đồng
Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng:
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm
Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4.
Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án. Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết có nên lựa chọn
dự án không?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm
BT 5.3.4 Doanh nghiệp X hiện đang có thông tin về dòng tiền thuần hàng năm của 3 dự án đầu
tư thuộc loại xung khắc như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
A
(100)
30

40
60
70
60
B
(100)
50
50
50
50
50
C
(100)
50
60
40
50
30


Yêu cầu:
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn?
Nếu lãi suất chiết khấu là 10%, hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn có chiết khấu?
Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%, theo tiêu chuẩn NPV thì dự án nào có thể được chấp
nhận
BT 5.3.5 Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 triệu đồng, thời gian hoạt động là 10 năm và tạo ra dòng tiền
thuần mỗi năm là 800 triệu đồng.
Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500 triệu đồng và tạo ra dòng tiền thuần mỗi năm là 370 triệu đồng
trong 10 năm.

Yêu cầu:
Công ty nên lựa chọn dự án nào nếu xét theo tiêu chuẩn NPV? Theo tiêu chuẩn IRR?
Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dự án trên và xác định giá trị NPV tại điểm cân
bằng?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả 2 dự án đều thực hiện bỏ vốn đầu tư toàn bộ một
lần.
BT 5.3.6 Doanh nghiệp X dùng vốn chủ sở hữu để thực hiện một dự án đầu tư với thời gian hoạt
động của dự án là 5 năm. Có các tài liệu về dự án như sau:
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 3.000 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên tính bằng 20% doanh
thu thuần.
Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất, chi phí nâng cấp là 1.500 triệu đồng.
Dự kiến doanh thu thuần trong các năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần 3000
3500
5000
5700
5200
Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
Tổng chi phí cố định(chưa kể khấu hao TSCĐ): 400 triệu
Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần.
Toàn bộ tài sản cố định dự kiến khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Số vốn lưu động sẽ thu hồi từng phần khi quy mô dự án thu hẹp, phần còn lại thu hồi toàn bộ vào năm
cuối cùng khi kết thúc dự án. Giá trị thanh lý tài sản cố định không đáng kể.

Yêu cầu: Tính giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư trên?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
BT 5.3.7 Có 2 dự án đầu tư A và B cùng được lập cho một đối tượng đầu tư (thuộc loại phương
án xung khắc):
Tổng số vốn đầu tư của 2 dự án đều là 120 triệu đồng, trong đó số vốn đầu tư vào TSCĐ là 100 triệu đồng.
Thời gian bỏ vốn đầu tư (thời gian thi công xây dựng) và số vốn đầu tư bỏ vào từng năm của từng dự án
như sau:
đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Dự án A
Dự án B
Năm 1
50
50
Năm 2
50
70
Năm 3
20
-


×