Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo trình định mức kỹ thuật và định giá sản phẩm xây dựng chương 8 phần định giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.34 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 8: ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ
TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN


ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG:
1. Đònh mức kinh tế – kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về vật
liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vò khối
lượng công tác xây dựng.
Đònh mức kinh tế - kỹ thuật gồm: đònh mức dự toán xây dựng
công trình phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát, sửa chữa, thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng,…
2. Đònh mức chi phí tỷ lệ gồm: các đònh mức chi phí quản lý dự
án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí chung, trực
tiếp phí khác, nhà tạm, thu nhập chòu thuế tính trước,…
2


ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đònh mức DT XDCT - Phần xây dựng là đònh mức kinh tế kỹ thuật xác đònh mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao
động và máy thi công để hoàn thành một đơn vò khối lượng
công tác xây dựng từ khâu chuẩn bò đến khâu kết thúc công
tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ
thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng
liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Ví dụ: Đònh mức thi công tường gạch chỉ 6.5 x 10.5 x 22 cao
4m là: 643 viên gạch, 0.23 m3 vữa, 2.23 công thợ 3.5/7
3

và 0.036 ca máy trộn 80 lít.



CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT
 Các đònh mức thi công về sử dụng vật liệu, lao động, máy
thi công trong xây dựng cơ bản.
 Các quy chuẩn xây dựng.
 Các quy phạm kỹ thuật về thiết kế – thi công – nghiệm
thu.
 Mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng.
 Tình hình trang thiết bò kỹ thuật, tổ chức lực lượng của các
đơn vò xây lắp.
 Kết quả áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây
dựng như sử dụng vật liệu mới cao cấp, thiết bò và công
nghệ thi công tiên tiến.
4


NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT

 Mức hao phí về vật liệu
 Mức hao phí về nhân công
 Mức hao phí về máy thi công

5


NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT
Mức hao phí về vật liệu : Là số lượng vật liệu chính, vật
liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu
luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy
móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính

trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn
thành công tác xây lắp.
Số lượng vật liệu này đã bao gồm hao phí ở khâu thi
công
6


NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT
Mức hao phí về lao động: Là số ngày công lao động
(chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp) trực tiếp
thực hiện khối lượng công tác xây lắp và công nhân
phục vụ xây lắp (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ
vật liệu, bán thành phẩm trong phạm vi mặt bằng xây
lắp). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động
chính, phụ kể cả công tác chuẩn bò, kết thúc, thu dọn
hiện trường thi công
7


NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCT
Mức hao phí về máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi
công trực tiếp phục vụ xây lắp công trình, chuyển
động bằng động cơ hơi nước, diêzen, xăng, điện, khí
nén… (kể cả một số máy phục vụ xây lắp có hoạt
động độc lập tại hiện trường nhưng gắn liền với dây
chuyền sản xuất thi công xây lắp công trình).

8



ĐỊNH MỨC VỀ LAO ĐỘNG
Đònh mức lao động:
» T = ∑ (Tđ/m . Kv . Kph ) . 1/8 (ngày công)
Trong đó:
– Tđ/m: đònh mức giờ công trực tiếp xây lắp cho một đơn
vò khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp theo đònh
mức thi công;
– Kv: hệ số chuyển đổi đơn vò tính từ đònh mức thi công
sang đònh mức dự toán;
– Kph: hệ số tính đến những chi phí không tránh khỏi
trong sự phối hợp giữa các khâu trong quá trình công
tác.
9


ĐỊNH MỨC XE MÁY THI CÔNG
Tính đònh mức xe máy thi công
1
M = ------ Kph. Kv (ca máy/ ĐVT)
Nca
Trong đó:
– M: đònh mức hao phí xe máy thi công
– Nca: đònh mức năng suất 1 ca máy quy đònh trong
đònh mức thi công (sản phẩm/ca máy)
– Kph : Mức hao phí của các loại máy phụ được tính
bằng tỷ lệ phần trăm với mức chi phí của máy chủ
đạo, hoặc tính bằng tiền.
10



ĐỊNH MỨC VỀ VẬT LIỆU
Công thức chung xác đònh đònh mức dự toán về vật liệu có
dạng:
VL = V . Kh . Kv . Klc
Trong đó:
– V: số lượng vật liệu tính bằng hiện vật cho từng bộ
phận công việc trong đònh mức thi công;
– Kh: đònh mức tỷ lệ hao hụt vật liệu;
– Kv: hệ số chuyển đổi đơn vò tính vật liệu trong đònh
mức thi công sang đònh mức dự toán;
– Klc: hệ số luân chuyển vật liệu quy đònh trong đònh mức
thi công. Đối với vật liệu không luân chuyển thì Klc = 1.
11


ĐỊNH MỨC VỀ VẬT LIỆU (TT)
Vật liệu luân chuyển là những loại vật liệu được sử
dụng nhiều lần và giá trò của nó được chuyển dần
vào giá thành sản phẩm. Những vật liệu xây dựng đó
được tính khấu hao bằng hệ số luân chuyển như: gỗ
ván khuôn, cây chống, đà giáo thép…

12


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN
Ví dụ : Đònh mức cây chống để làm giàn giáo xây
dựng 1m3 tường 22 là 4,5 cây. Quy đònh sử dụng
luân chuyển của cây chống là 3 lần, từ lần thứ 2
trở đi được bù hao hụt là 10% so với lần đầu. Xác

đònh hệ số luân chuyển:
Giải :
- Số cây được bù hao hụt cho mỗi lần từ lần thứ 2
trở đi là: 4,5 X 10% = 0,45 cây
- Tính số cây hao hụt (bảng)
13


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN
Các lần
Số cây bù
Số lần luân
Số lần
Hao hụt
tính hao hao hụt (cây) chuyển theo quy thực tế sử bình quân
hụt
đònh (lần)
dụng (lần) trong 3 lần
luân chuyển
Lần 2

0,45

3

2

0,45*(2/3)

Lần 3

Cộng

0,45
0,9

3
6

1
3

0,45*(1/3)
0,45

14


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN
Tổng số cây chống dùng trong 3 lần kể cả hao hụt:
4,5 Cây + 0,45 cây = 4,95 cây

Số cây dùng làm giàn giáo 1 lần cho 1m3 xây:
4,95: 3 = 1,65 Cây

Hệ số luân chuyển:
1,65
Klc = ---------- = 0,3666 ≈ 0,37
4,5

15



PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN
 Hệ số luân chuyển (Klc < 1) nói lên một phần số
lượng đònh mức vật liệu được chuyển hoàn toàn giá
trò vào đơn giá sản phẩm.
 Hệ số luân chuyển bao quát hơn số lần luân chuyển
vì nó đã kể đến số lần luân chuyển và lượng bù
hao hụt cho những lần sử dụng sau.
 Kết quả tính toán Klc sẽ không phụ thuộc vào loại
vật liệu và trò số đònh mức mà phụ thuộc vào số
lần luân chuyển và tỷ lệ bù hao hụt.
16


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN
Hệ số luân chuyển còn có thể được tính theo công
thức kinh nghiệm sau:
H(n – 1) + 2
Klc = -----------------2n
Trong đó:
– Klc: Hệ số luân chuyển của vật liệu luân chuyển qua
mỗi lần sử dụng (hệ số chuyển giá trò)
– H: Tỷ lệ hao hụt tính từ lần thứ 2 trở đi (tính bằng
phần trăm)
– n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển.
17


ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY GẠCH

AE.61000 Xây tường gạch ống (10x10x20)
Thành phần công việc:
 Chuẩn bò, lắp và tháo dỡ giàn giáo xây
 Trộn vữa, xây (kể cả những bộ phận, kết cấu nhỏ gắn
liền với bộ phận kết cấu chung như đường viền, bệ cửa
sổ, gờ chỉ… tính vào khối lượng) bảo đảm đúng yêu cầu
kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
18


Chiều dày ≤ 10cm
Mã hiệu Công tác Thành phần hao phí Đơn vò
xây lắp
AE.611

Xây
tường

Vật liệu
Gạch
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Máy trộn 80l
Máy vận thăng 0,8T
Vận thăng lồng 3T
Cẩu tháp 25T
Cẩu tháp 40T
Máy khác


Chiều cao (m)
≤4

≤ 16 ≤ 50

> 50

Viên
m3
%
Công

460
0,15
6,0
1,53

460
0,15
6,5
1,69

460
0,15
6,5
1,85

460
0,15

6,5
1,53

Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
%

0,024
-

0,02
4
0,04
0,5

0,024 0,024
0,025 0,027
0,025
0,027
0,5
0,5

10

20

30


19

40


ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VỮA XÂY
Đònh mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Ximăng PC 30 – Cát có mô đun độ lớn ML > 2
Mã hiệu

B121

Thành phần
hao phí

Xi măng
Cát vàng

Đơn


Kg
m3

Mác vữa
25

50


75

100

125

116,01
1,19

213,02
1,12

296,03
1,12

385,04
1,09

462,05
1,05

2

3

4

5

6

20


ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HỆ THỐNG GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Đơn giá xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng
hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành một đơn vò khối lượng công tác xây
dựng của công trình xây dựng cụ thể.
2. Giá xây dựng tổng hợp là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm
toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một nhóm loại công tác
xây dựng, một đơn vò kết cấu, bộ phận của công trình.

21


PHÂN LOẠI GIÁ XÂY DỰNG
Phân theo nội dung chi phí của giá xây dựng:
• Đơn giá (giá xây dựng tổng hợp) không đầy đủ: chỉ bao
gồm các thành phần chí phí : vật liệu, nhân công, máy thi
công.
• Đơn giá (giá xây dựng tổng hợp) đầy đủ: gồm tất cả các
thành phần chi phí: vật liệu, nhân công, máy thi công,
trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chòu thuế tính
trước và thuế giá trò gia tăng.
22


PHÂN LOẠI GIÁ XÂY DỰNG (tt)
Phân theo phạm vi sử dụng:

• Đơn giá xây dựng cơ bản của đòa phương: Tỉnh, thành phố,
đặc khu trực thuộc Trung ương
• Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) công trình :
được xác đònh theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất
và cung ứng VLXD, các chế độ chính sách quy đònh riêng
đối với từng công trình.
• Đơn giá (giá xây dựng tổng hợp) dự thầu: Do nhà thầu lập
căn cứ vào điều kiện, biện pháp thi công cụ thể, các đònh
mức và đơn giá nội bộ của mình.
23


LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Cơ sở lập đơn giá xây dựng công trình:


Đònh mức dự toán XDCT



Bảng tiền lương nhân công



Bảng giá ca máy của các loại máy xây dựng



Bảng giá cước và giá vật liệu xây dựng




Sơ đồ cung ứng vật liệu xây dựng



Cự ly, cấp đường, phương tiện vận chuyển vật liệu



Các đònh mức về trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập
chòu thuế tính trước
24


LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (tt)
Trình tự lập đơn giá XDCT:
 Chuẩn bò đầy đủ các tài liệu làm căn cứ lập đơn giá XDCT.
 Tính toán bảng giá vật liệu bình quân đến hiện trường xây
lắp.
 Lập bảng tính chi tiết đơn giá XDCT.
 Tính toán từng thành phần chi phí: vật liệu, nhân công, máy
thi công và các chi phí khác cho từng loại công tác xây lắp.
 Tổng hợp các chi phí trong đơn giá ghi vào bảng tổng hợp
đơn giá, tiến hành kiểm tra, rà soát, viết thuyết minh hướng
dẫn.


×