Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo trình định mức kỹ thuật và định giá sản phẩm xây dựng chương 10 phần định giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.61 KB, 49 trang )

CHÖÔNG 10:
PHÖÔNG PHAÙP LAÄP DÖÏ TOAÙN COÂNG TRÌNH


PHƯƠNG PHÁP LÂÄP TÔÅNG MỨC ĐÂÀU TƯ
Tổng mức đầu tư ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư


Giai đoạn Chuẩn bò đầu tư



Giá ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư được gọi là Tổng mức đầu tư.





2

Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái toán chi
phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác đònh trong giai
đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập
kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác đònh hiệu quả đầu tư của dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì tổng mức đầu tư
là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây
dựng công trình.


CHI PHÍ XÂY
DỰNG


CHI PHÍ THIẾT
BỊ

TỔNG
MỨC ĐẦU


CHI PHÍ BỒI
THƯỜNG GPMB,
TĐC
CHI PHÍ QLDA,
CHI PHÍ TƯ
VẤN ĐTXD
(10%-15%)

3

CHI PHÍ KHÁC
& CHI PHÍ DỰ
PHÒNG






CP
CP
CP
CP


XD công trình
phá và tháo dỡ vật kiến trúc
san lấp mặt bằng
XD công trình tạm, phụ trợ; Nhà tạm...

− CP mua sắm TB công nghệ
− CP vận chuyển TB đến công trình, CP lưu
kho, lưu bãi, CP bảo quản, CP bảo dưỡng.
− Thuế và phí bảo hiểm thiết bò
− CP bồi thường
− CP tổ chức bồi thường .
− CP tái đònh cư, XD hạ tầng kỹ thuật...
− CP quản lý chung của DA
− CP khảo sát thiết kế XD .
− CP giám sát, tư vấn thẩm tra. . .
− Vốn lưu động, lãi vay
− CP do khối lượng công việc phát sinh
− CP dự phòng do trượt giá


PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của DA
TMĐT = (GXD+GTB+ GGPMB +GQLDA+GTV+GK+GDP)
TỔNG
MỨC
ĐẦU TƯ

Phương pháp 2: Theo Chỉ tiêu Suất vốn đầu tư


GXDCT = S . N + GCT
Phương pháp 3: Gía các công trình tương tự đã
được đầu tư xây dựng.
TMĐT = Gtt x K1 x K2 x …..x Kn + GDP

4

Phương pháp 4: Phương pháp kết hợp


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO
THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo
công thức sau:
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: Chi phí dự phòng.
5


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
 Xác định chi phí xây dựng của dự án


Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của
các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được
xác định như sau:
GXDCT = SXD x N + GCT-SXD
Trong đó:
+ SXD: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một
đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ GCT-SXD: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện
tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công
6 trình thuộc dự án.


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (tt)
 Xác định chi phí thiết bị của dự án

Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công
trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GTBCT) được xác
định theo công thức sau:
GTBCT = STB x N + GCT-STB
Trong đó:
+ STB: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình
thuộc dự án.
+ GCT-STB: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của

công trình thuộc dự án.
7


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU CỦA CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯƠNG
TỰ ĐÃ THỰC HIỆN
Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công
trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức:
n

n

i =1

i =1

V = ∑ GCTTTi × H t × H KV ± ∑ GCT −CTTT

i

Trong đó:
+ GCTTTi: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã
thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n).
+ Ht: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
+ Hkv: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.

8


+ GCT-CTTTi: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.


PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
Dự toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư


Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây
dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình.



Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các
cơng việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
cơng, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình và đơn giá
xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm
(%) cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó.
Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi
phí dự phòng.

9


THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi cơng.
Dự tốn cơng trình bao gồm:

 Chi phí xây dựng (GXD);
 Chi phí thiết bị (GTB);
 Chi phí quản lý dự án (GQLDA);
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);
 Chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).

Cơng thức xác định dự tốn cơng trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
10


CHI PHÍ XAÂY DÖÏNG COÂNG TRÌNH
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công
tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công.
 Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí

xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công
thức sau:
n

Trong đó:

G XD = ∑ g i
i =1

+ gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của
công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
 Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các


11

công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác
định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình
hoặc bằng định mức tỷ lệ.


CHI PHÍ THIEÁT BÒ
 Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết

bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần asản xuất, gia công); chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ
Trong đó:
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
12


CHI PHÍ QUAÛN LYÙ DÖÏ AÙN

Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.


13


CHI PH Tệ VAN ẹAU Tệ XAY DệẽNG
Chi phớ t vn u t xõy dng c tớnh theo cụng thc sau:
n

GTV = Ci ì (1 + Ti
i =1

GTGT TV

m

) + D j ì (1 + T jGTGT TV )
j =1

Trong ú:
+ Ci: chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l
(i=1ữn).
+ Dj: chi phớ t vn u t xõy dng th j tớnh bng lp d toỏn (j=1ữm).
+ TiGTGT-TV: mc thu sut thu GTGT theo quy nh hin hnh i vi
khon mc chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l.
+ TjGTGT-TV: mc thu sut thu GTGT theo quy nh hin hnh i vi
khon mc chi phớ t vn u t xõy dng th j tớnh bng lp d toỏn.
14


CHI PHÍ KHAÙC

Chi phí khác được tính theo công thức sau:
n

GK = ∑ Ci × (1 + Ti
i =1

GTGT − K

m

) + ∑ D j × (1 + T jGTGT − K )
j =1

Trong đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
15


CHI PHÍ DỰ PHÒNG
GDP = GDP1 + GDP2
Trong đó:
+ GDP1 : chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh:
GDP1 = 5% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
+ GDP2 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá:
T


(

) (I

− Lvay × 
G DP 2 = ∑
V
t
t

t =1

XDBQ

± ∆I t

)

XD .t

− 1


− T : Thời gian thực hiện cơng trình;
− t : Số thứ tự năm phân bổ vốn (t = 1 -> T)
− Vt : dự tốn dự kiến trước CP dự phòng năm thứ t;
− Lvayt : Lãi vay năm thứ t;

− IXDBQ : Chỉ số giá xây dựng bình qn (>= 3 năm);


− ΔItXD : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong

khu vực và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính


DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành
khối lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình được tính toán từ
thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật.
Dự toán chi phí xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí chung
- Thu nhập chòu thuế tính trước
- Thuế giá trò gia tăng.
- Chi phí xây dựng nhà tạm
17


CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CHI PHÍ VẬT LIỆU
CHI PHÍ NHÂN CÔNG
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

TRỰC TIẾP PHÍ KHÁC
18


CHI PHÍ TRỰC TIẾP KHÁC

Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những cơng tác cần thiết phục vụ
trực tiếp việc thi cơng xây dựng cơng trình như di chuyển lực lượng lao
động trong nội bộ cơng trường, an tồn lao động, bảo vệ mơi trường
cho người lao động và mơi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét
bùn, thí nghiệm vật liệu,... khơng xác định được khối lượng từ thiết kế.

TTP

KHÁC

= Tỷ lệ % (VL + NC + MTC)

Riêng các cơng tác xây dựng trong hầm giao thơng, hầm thuỷ
điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi
phí sửa chữa thường xun hệ thống cấp nước, thốt nước, cấp
gió, cấp điện phục vụ thi cơng trong hầm) được tính bằng 6,5%
tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng.
19


CHI PHÍ CHUNG
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp tại công
trường, chi phí điều hành sản xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ
cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường và một số chi phí
khác.
Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp
hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân cơng trong dự tốn theo
quy định đối với từng loại cơng trình.

CPC = TTP x Tỷ lệ %

HOẶC

CPC = NC x Tỷ lệ %
20


THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
- Thu nhập chòu thuế tính trước là khoản thu nhập mà nhà thầu được

hưởng theo quy đònh.

- Thu nhập chòu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí trực

tiếp và chi phí chung.

TNCTTT= (TTP + CPC) x Tỷ lệ %

21


CHI PHÍ NHÀ TẠM
Nhà tạm dùng để ở và điều hành trong qúa trình tổ chức thi công tại
công trường. Chi phí được tính như sau :
- Đối với các cơng trình đi theo tuyến ngồi đơ thị và vùng dân cư như

đường dây tải điện, đường dây thơng tin bưu điện, đường giao thơng,
kênh mương, đường ống, các cơng trình thi cơng dạng tuyến khác

GXDNT = 2%x(TTP + CPC +TNCTTT)
- Đối với các công trình còn lại:


GXDNT = 1%x(TTP + CPC +TNCTTT)
22


CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP
 Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình và tổng mức đầu tư được

duyệt để so sánh kinh phí.

 Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công để tính khối lượng.
 Thiết kế tổ chức thi công để xác đònh trình tự công tác, đơn giá xây

dựng cơ bản thích hợp.

 Đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất, giá vật liệu, đơn giá nhân công,

giá ca máy .. thực tế.

 Các tập đònh mức dự toán về nhân công, vật liệu, xe máy ...
 Các thể lệ, chế độ hiện hành quy đònh về hướng dẫn lập dự toán, các

đònh mức tỷ lệ quy đònh về chi phí chung, thuế và lãi, giá khảo sát, giá
thiết kế, chi phí giám sát thẩm đònh ...

23


TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP
 Tìm hiểu tổng quát về công trình

 Liệt kê các hạng mục công trình và loại công tác phải lập dự toán chi

tiết.
 Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục.
 Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
 Nghiên cứu các đònh mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành để đối
chiếu nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê
phù hợp với mã hiệu nào trong các bộ đơn giá, đònh mức.
 Lập dự toán hạng mục
 Lập dự toán tổng hợp công trình, tính toán các yêu cầu tổng hợp về
vật liệu chủ yếu, ca máy thi công và số công nhân trực tiếp thi công.
 Viết thuyết minh dự toán.
24


Chú ý: Trong quá trình lập dự toán người lập cần phải
hình dung hết mọi công việc sẽ phải làm của từng hạng
mục công trình nếu không sẽ bỏ sót công việc và dẫn
đến dự toán không đầy đủ và thiếu kinh phí. Vì vậy người
làm dự toán cần phải là người đã trải qua thi công và có
nhiều kinh nghiệm trong tổ chức thi công.

25


×