Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lenin Bài 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.66 KB, 15 trang )

BÀI 4
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ

GS.TS. Phạm Quang Phan

1
v2.0013105209


NỘI DUNG

• Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa;
• Hàng hóa;
• Tiền tệ;
• Quy luật giá trị.

2
v2.0013105209


MỤC TIÊU CHUNG

Sau khi học xong bài này, các anh chị sẽ hiểu và giải thích rõ được các
khái niệm, phạm trù của nền sản xuất hàng hóa.

3
v2.0013105209


MỤC TIÊU CỤ THỂ
• Hiểu rõ bản chất của sản xuất hàng hóa, điều kiện ra đời, đặc trưng


và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
• Hiểu rõ các vấn đề liên quan đến chất lượng và lượng giá trị của
hàng hóa.
• Nắm chắc bản chất của tiền tệ và các chức năng của nó.
• Hiểu rõ nội dung và các tác động của quy luật giá trị trong sản xuất
hàng hóa.

4
v2.0013105209


1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa:
• Thứ nhất là phân công lao động xã hội: Đó là sự chuyên môn
hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các
lĩnh vực sản xuât khác nhau – Đây là điều kiện cần.
cần
• Thứ hai là có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những
người sản xuất
ất – Đây
Đâ là điều
điề kiện đủ.
đủ

5
v2.0013105209


ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA

Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
• Sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi, mua bán. Do đó, dẫn đến một
ưu thế là sản xuất hàng hóa cho phép khai thác về điều kiện tự nhiên, xã
hội, kỹỹ thuật của từng
g người,
g
từng
g địa p
phương,
g từng
gq
quốc g
gia.
• Sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường vì vậy nó luôn tồn
tại với tính chất Mở.
Đặc trưng này đem lại một ưu thế là sự giao lưu sản xuất hàng hóa giữa các
vùng, miền, quốc gia ngày càng phát triển.
• Đặc trưng của sản xuất hàng hóa là sản xuất ra hàng hóa để đáp ứng nhu
cầ của thị trường,
cầu
t ường của xã
ã hội vìì vậy
ậ góp phần xóa
óa bỏ tính bảo thủ,
thủ trì
t ì trệ
tệ
của nền kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc.
• Sản xuất hàng
g hóa tồn tại

ạ trong
g một
ộ môi trường
g cạnh

tranh: Các chủ thể
tham gia và sản xuất hàng hóa đều nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận vì
vậy họ phải chấp nhận tồn tại trong môi trường cạnh tranh. Cạnh tranh đã
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển một cách mạnh mẽ.
Ưu thế: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu trong
việc sản xuất, buộc việc sản xuất hàng hóa luôn năng động, nhạy bén.
6
v2.0013105209


MÂU THUẪN CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
• Lao động sản xuất hàng hóa bao gồm sự thống nhất giữa hai mặt
đối lập:
 Lao động tư nhân;
 Lao động xã hội.
• Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội là mâu thuẫn
cơ bản của hàng hóa.

7
v2.0013105209


2. NGHIÊN CỨU NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HÀNG HÓA
C.Mác cho rằng:
• Hàng hóa là hình thái biểu hiện phổ biến nhất của của cải trong xã hội

tư bản.
• Hàng hóa là hình thái nguyên tố của của cải, nó là tế bào kinh tế trong
đó chứa đựng mọi mầm mống mâu thuẫn của phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa.
• Khi phân tích hàng hóa nghĩa là tập trung phân tích cơ sở phạm trù
kinh tế chính trị học của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

8
v2.0013105209


HÀNG HÓA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA

• Khái niệm về hàng hóa:
Hàng hóa: Vật phẩm có ích do lao động của con người sáng tạo ra
thỏ mãn
thỏa
ã những
hữ
nhu
h cầu
ầ nhất
hất định
đị h của
ủ con người
ười thông
thô
qua trao
t
đổi và mua bán.

• Hai thuộc tính của hàng hóa:
 Giá trị sử dụng: Công dụng của hàng hóa, thể hiện ở khả năng
ộ số nhu cầu nhất định
ị của con người
g
((ví dụ:
ụ Cơm
thỏa mãn một
ăn, áo mặc,…). Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn, tồn
tại cùng vật phẩm hàng hóa.
 Giá trị: Phải tìm hiểu thông qua một ý nghĩa trung gian là giá trị
trao đổi (giá trị sử dụng này đổi lấy một giá trị sử dụng khác).
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất ra
hàng
à g hóa
óa kết
ế tinh trong
o g hàng
à g hóa.
óa
9
v2.0013105209


HÀNG HÓA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA (tiếp theo)

• Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa:
 Tính thống nhất: Hai thuộc tính đó làm tiền đề cho nhau cùng
tồn tại trong một hàng hóa. Đã là hàng hóa phải có đủ hai
thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

ụ g là thuộc
ộ tính tự
ự nhiên còn g
giá
 Tính mâu thuẫn: Giá trịị sử dụng
trị là thuộc tính xã hội.
g sản xuất hàng
g hóa:
• Tính chất hai mặt của lao động
 Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể
của một ngành nghề chuyên môn nhất định. Lao động cụ thể
ạ ra g
giá trịị sử dụng
ụ g của hàng
g hóa
tạo
 Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sức lực lao động của người
sản xuất hàng hóa.

10
v2.0013105209


LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA
• Thước đo lượng
ợ gg
giá trịị của hàng
g hóa:
 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng lượng lao động tiêu hao để
sản xuất ra hàng hóa đó mà lượng giá trị của hàng hóa được đo bởi thời

gian lao động xã hội cần thiết.
 Lượng giá trị của hàng hóa không phải là một giá trị bất biến mà là một
giá trị thay đổi.
• Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
 Mức năng suất lao động: Hiệu quả có ích của lao động cụ thể, nó phản
ánh mức năng lực của người lao động thực tế
 Cường độ lao động: Là mức độ khẩn trương, sự căng thẳng trong quá
trình làm việc của người làm việc.
 Tính chất của lao động:
 Lao động giản đơn: Là lao động không cần qua đào tao, huấn luyện
chuyên môn, nghiệp vụ
 Lao động phức tạp: Đòi hỏi phải được huấn luyện, đào tạo. Lao
động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
11
v2.0013105209


3. TIỀN TỆ
• Lịch sử của tiền tệ: Gắn
ắ liền với 4 hình thái giá trị:
 Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên;
 Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị;
 Hình thái chung của giá trị;
 Hình thái tiền tệ của giá trị.
• Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang
giá chung
g
g cho tất cả các hàng
g hóa,, là sự

ự thể hiện
ệ chung
g của g
giá
trị, đồng thời nó biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người
sản xuất hàng hóa.

12
v2.0013105209


3. TIỀN TỆ (tiếp theo)
Các chức năng của tiền tệ:
• Tiền tệ làm chức năng thước đó giá trị: Tiền tệ dùng để đo lường và biểu
hiệ giá
hiện
iá trị
t ị của
ủ hàng
hà hóa.

• Phương tiện lưu thông: Làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
Công thức lưu thông hàng hóa: H – T - H
• Phương tiện cất trữ: Là dự trữ tiền tệ cho lưu thông;
• Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để chỉ trả sau khi công việc giao dịch,
mua bán đã hoàn thành.
• Tiền tệ thế giới: Xuất hiện khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra bên ngoài biên
giới quốc gia.

13

v2.0013105209


4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Nội dung
d
h yêu
hay
ê cầu
ầ của
ủ quy luật
l ật giá
iá trị:
tị
• Yêu cầu trong lĩnh vực sản xuất, hao phí lao động cá biệt phải nhỏ hơn hao
phí lao động xã hội cần thiết.
• Tất cả các hàng hóa khi tham gia lưu thông phải thực hiện theo quy tắc
ngang giá.
• Tác động của quy luật giá trị:
 Điều tiết lực lượng sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
 Kích thích cải tiến kỹ thuật,
thuật hợp lý hóa sản xuất,
xuất tăng năng suất lao
động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh.
 Phân hóa những người sản xuất hàng hóa.
14
v2.0013105209



TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Các anh chị cần nắm vững các nội dung chính sau:
• Sản xuất hàng hóa, các điều kiện của sản xuất hàng hóa.
• Hai thuộc tính của hàng hóa; tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng
g hóa.
• Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa.
• Nguồn gốc ra đời của tiền tệ và các chức năng của tiền tệ.
tệ
• Quy luật giá trị, yêu cầu và tác động của quy luật giá trị trong
nền kinh tế hàng hóa.

15
v2.0013105209



×