Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 71 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-----------------o0o-----------------

THUYẾT MINH BÁO CÁO GIỮA KỲ
(REV.2)
ĐỀ ÁN: RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6)
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Hà Nội, tháng 10 năm 2015

;


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

MỤC LỤC
1

GIỚI THIỆU CHUNG (MỞ ĐẦU) ............................................................................... 3
Sự cần thiết phải rà soát, điều chỉnh quy hoạch ......................................................... 3
Căn cứ pháp lý chính xây dựng Đề án ....................................................................... 3
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 5
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5
Nội dung nghiên cứu chủ yếu..................................................................................... 6
Dự kiến tiến độ thực hiện và sản phẩm của Đề án ..................................................... 7


2 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH NHỮNG THAY ĐỔI VỀ BỐI
CẢNH KINH TẾ LIÊN QUAN TỚI VIỆC LẬP & ĐIỀU CHỈNH QHCT ..................... 7
Các quy hoạch tổng thể được duyệt ........................................................................... 7
Hiện trạng kinh tế - xã hội ĐBSCL .......................................................................... 12
3

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............. 18
Hiện trạng các cảng biển ĐBSCL ............................................................................ 18
Hiện trạng luồng vào cảng chính.............................................................................. 22
Kết quả thực hiện Quy hoạch ................................................................................... 24
Đánh giá chung và so với quy hoạch được duyệt .................................................... 29

4

DỰ BÁO CẬP NHẬT NHU CẦU THỊ TRƯỜNG .................................................... 31
Sự cần thiết và phương pháp luận nghiên cứu ......................................................... 31
Dự báo lượng hàng qua cảng.................................................................................... 33
Dự báo cỡ loại tàu ra/vào cảng ................................................................................. 46
Dự báo về công nghệ, năng suất khai thác các loại hàng chính ............................... 46

5

RÀ SOÁT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN.......................................... 47
Mục tiêu, quan điểm phát triển................................................................................. 47
Phân khu chức năng ................................................................................................. 49
Quy hoạch chi tiết các cảng trong nhóm .................................................................. 50
Quy hoạch phát triển luồng vào cảng ....................................................................... 55
Quy hoạch định hướng đối với các bến phao chuyển tải và cảng tiềm năng ........... 56
Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện đến 2020 ..................................................... 57
Ước tính nhu cầu vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư phát triển cảng ......................... 59


6

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................................. 60
Phạm vi nghiên cứu và các yếu tố tác động của quy hoạch ..................................... 60
VI.2 Dự báo các hoạt động tác động tới môi trường khi thực hiện quy hoạch ........ 61
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

1


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Dự báo các tác động tới môi trường và biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, quản lý
giám sát môi trường ........................................................................................................... 62
7

CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ......................................... 67
Quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch............................................................... 67
Một số giải pháp và chính sách chủ yếu................................................................... 67

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)


Page

2


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QH CHI TIẾT NHÓM CẢNG
BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
Thuyết minh báo cáo giữa kỳ (REV.2)
GIỚI THIỆU CHUNG (MỞ ĐẦU)
Sự cần thiết phải rà soát, điều chỉnh quy hoạch
- Quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009. Trên cơ
sở quy hoạch được duyệt, Cục HHVN đã cho lập quy hoạch chi tiết (QHCT) các nhóm
cảng biển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. QHCT nhóm cảng biển ĐBSCL
(nhóm 6) được Bộ GTVT phê duyệt tại quyết định số 1746/QĐ - BGTVT ngày 03/8/2011.
- Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch bối cảnh kinh tế trong nước và thế giới đã
có nhiều thay đổi so với thời điểm nghiên cứu lập quy hoạch; nhiều yếu tố tiền đề cho việc
xác định quy mô phát triển các cảng biển trong từng nhóm cảng đã, đang được điều chỉnh
lại cho phù hợp với bối cảnh kinh tế toàn cầu và quá trình tái cơ cấu, chuyển đổi mô hình
tăng trưởng nền kinh tế trong nước. Do vậy cần cập nhật nhu cầu thị trường và rà soát, điều
chỉnh quy mô phát triển theo từng giai đoạn (đặc biệt là các dự án ưu tiên đầu tư trong giai
đoạn trước mắt) nhằm nâng cao tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch phát triển cảng
biển.
- Thực hiện nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ về ban hành chương
trình hành động thực hiện nghị quyết số 13/NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành

trung ương khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp hóa theo hướng hiện đại vào năm 2020; Bộ GTVT đã chỉ đạo rà
soát, điều chỉnh các quy hoạch chuyên ngành trong đó có ngành Hàng hải.
Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam và số 1517/QĐ-TTg ngày
26/8/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến 2030.
Tại điểm b, mục 1, điều 2 quyết định số 1037/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ
GTVT tổ chức rà soát, phê duyệt điều chỉnh QHCT các nhóm cảng biển đến 2020, định
hướng đến 2030.
Do vậy rà soát, cập nhật điều chỉnh QHCT nhóm cảng biển ĐBSCL (nhóm 6) là nhiệm vụ
cần thiết.
Căn cứ pháp lý chính xây dựng Đề án
- Bộ luật hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Các luật liên quan khác như
Luật Xây dựng; Luật Đầu tư; Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 09-NQ/TW ngày 09/2/2007 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành TW Đảng
khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

3


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ


- Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI về xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH.
- Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
- Quyết định số 318/2014/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về công bố
danh mục phân loại cảng biển Việt Nam.
- Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh QH phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030.
- Quyết định số 1517/QĐ-TTg ngày 03/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển Vận tải biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/20/2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT
vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ Logicstics
trong lĩnh vực GTVT Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống
trung tâm lgicstics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 19/7/2012 phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển
KTXH vùng ĐBSCL đến năm 2020.
- Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 phê duyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển
KTXH vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2270/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện kết
luận số 28KL/TW ngày 14/8/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển KTXH, đảm bảo an ninh quốc phòng vùng ĐBSCL giai đoạn 2011 ÷ 2020.
- Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011 và số 2414/QĐ-TTg ngày 11/12/2013 phê

duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 ÷ 2020 có xét đến 2030.
- Quyết định số 7198/QĐ-TTg ngày 28/11/2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển
hệ thống sản xuất và phân phối xăng dầu giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
- Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng,
nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng GTVT vùng ĐBSCL đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 1746/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2011 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi
tiết nhóm cảng biển ĐBSCL (Nhóm 6) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

4


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

- Quyết định số 2494/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2014 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch các
khu neo đậu trú tránh bão cho tàu biển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 504/QĐ-BGTVT ngày 10/2/2015 của Bộ GTVT cấp số danh mục bến cảng
thuộc các cảng biển Việt Nam.
- Quyết định số 2542/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2015 của Bộ GTVT phê duyệt Đề án “ Kết
hợp hài hòa các phương tiện vận tải trên hành lang vận tải Tp. Hồ Chí Minh - Cần Thơ Cà Mau.
- Quyết định số 1933/QĐ-BGTVT ngày 01/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt đề
cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí rà soát, cập nhật điều chỉnh QHCT các nhóm cảng 1,

2, 3, 4, 6 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Các văn bản pháp quy liên quan khác.
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch, giải pháp khắc phục những khó khăn,
vướng mắc, tồn tại, bất cập trong việc lập, quản lý và thực hiện QHCT nhóm cảng biển
ĐBSCL (nhóm 6).
- Xác định lại mục tiêu quy hoạch đảm bảo tính khả thi về nhu cầu, quy mô và tiến độ phát
triển cảng tại từng cảng biển trong nhóm.
- Xây dựng các giải pháp quy hoạch đảm bảo tiến độ đầu tư các dự án. Rà soát, kiến nghị
điều chỉnh đối với các dự án ưu tiên trong ngắn hạn và đề xuất các giải pháp điều tiết, thu
hút hàng hóa của các cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư, quản lý khai thác.
- Kiến nghị ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối cảng, các dịch vụ liên quan hỗ trợ và phát huy tối
đa tiềm năng phát triển cảng trong nhóm cảng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu rà soát, cập nhật điều chỉnh là: Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển
ĐBSCL (nhóm 6) đến năm 2020, định hướng đến 2030 được phê duyệt tại quyết định số
1746/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2011.
Các cảng biển trong nhóm bao gồm cảng tổng hợp quốc gia đầu mối khu vực, cảng địa
phương, cảng chuyên dùng (hành khách, xăng dầu, than quặng … phục vụ trực tiếp cho
các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, dịch vụ quy mô lớn được xác định trong phụ
lục ban hành kèm theo quyết định số 1037/QĐ-TTg) không bao gồm cảng quân sự, cảng
cá và dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng/bến cảng thủy nội địa.
Hệ thống cảng biển bao gồm hạ tầng cảng biển và hạ tầng công cộng cảng biển phù hợp
với quy định tại mục 2 điều 59 Bộ luật hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Mốc thời gian quy hoạch (năm quy hoạch) là 2020. Định hướng quy hoạch
lập cho năm 2030 và xa hơn.
+ Về không gian: Phạm vi nghiên cứu trực tiếp là các khu vực ĐBSCL bao gồm cả Phú
Quốc và các đảo thuộc vùng biển Tây Nam. Riêng Long An và khu bến Gò Công trên
sông Soài Rạp tỉnh Tiền Giang theo quy hoạch phát triển được duyệt tại quyết định số

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

5


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

1037/QĐ-TTg cảng biển chính nằm trên sông Soài Rạp thuộc phạm vi nghiên cứu của
nhóm cảng biển số 5.
Ngoài phạm vi vùng đất, vùng nước cảng biển (xác định theo điều 59 Bộ luật hàng hải
Việt Nam số 40/2005/QH11) trong nghiên cứu lập quy hoạch còn xem xét và thể hiện
sự kết nối giữa cảng biển với mạng giao thông quốc gia tại khu vực.
Nội dung nghiên cứu chủ yếu
1.5.1 Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện QHCT đối với cảng
trong nhóm
- Nêu những khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.
- Hiện trạng sử dụng quỹ đất quy hoạch tại các cảng và ảnh hưởng của quỹ đất đến hiệu quả
khai thác cảng.
1.5.2 Điều tra, thu thập yếu tố ảnh hưởng đến QHCT
Điều tra, thu thập, tổng hợp phân tích những thay đổi về bối cảnh kinh tế trong nước và
quốc tế liên quan tới việc lập, điều chỉnh QHCT nhóm cảng biển ĐBSCL giai đoạn đến
2020, định hướng đến 2030.
- Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH cả nước, vùng lãnh thổ nghiên cứu.
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành GTVT và các chuyên ngành kinh tế khác

liên quan tới cảng biển trong nhóm.
- Quy hoạch phát triển vận tải biển và dịch vụ logistics cả nước.
- Cập nhật kế hoạch, tiến trình thực hiện những dự án đầu tư xây dựng cơ sở công nghiệp
trọng điểm có nhu cầu lớn về lượng hàng chuyên dùng qua cảng biển thuộc nhóm.
- Một số yếu tố chính về hiện trạng và xu thế phát triển của hoạt động hàng hải thế giới, khu
vực liên quan đến quy hoạch phát triển nhóm cảng biển số 6.
1.5.3 Rà soát điều chỉnh quy hoạch
- Rà soát về quan điểm, mục tiêu phát triển của nhóm cảng biển số 6; đề xuất các điều chỉnh
về mục tiêu, quan điểm phát triển (nếu có) so với quy hoạch được duyệt.
- Rà soát điều chỉnh lại quy mô, tiến trình phát triển theo giai đoạn của từng cảng trên cơ sở:
+ Kết quả dự báo nhu cầu thị trường đã cập nhật điều chỉnh.
+ Các nội dung cập nhật về chủ trương, chiến lược, quy hoạch tổng thể, quy hoạch chuyên
ngành liên quan tới phát triển cảng ở khu vực.
+ Các điều tra cập nhật về quy mô, tiến trình và khả năng huy động vốn để thực hiện các
dự án chính liên quan đến mạng giao thông kết nối tới cảng biển ở khu vực nghiên cứu.
+ Nội dung cụ thể được cấp thẩm quyền chấp thuận bổ sung điều chỉnh sau khi quy hoạch
chi tiết nhóm cảng biển số 6 được phê duyệt tại quyết định số 1746/QĐ-BGTVT ngày
03/8/2011.
- Rà soát lại danh mục các cảng, bến cảng trong nhóm đã xác định trong quyết định phê
duyệt QHCT số 1746/QĐ-BGTVT; trong đó có điều chỉnh lại quy mô, tiến trình thực hiện
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

6


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030


Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

nhằm đảm bảo hiệu quả trong đầu tư và khai thác, phù hợp với bối cảnh mới và sự đồng
bộ tổng thể của cơ sở hạ tầng kết nối đến cảng (bao gồm cả đầu mối logistics)
- Rà soát, xác định lại danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn trước mắt theo
hướng tập trung, trọng điểm và khả thi về khả năng huy động nguồn nhân lực.
1.5.4 Đề xuất các giải pháp cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
Bao gồm các nhóm giải pháp ngắn hạn, dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác
các cảng biển trong nhóm.
Dự kiến tiến độ thực hiện và sản phẩm của Đề án
Dự kiến tiến độ thực hiện:





Báo cáo đầu kỳ: Cuối tháng 7/2015
Báo cáo giữa kỳ: Cuối tháng 9/2015
Báo cáo cuối kỳ: Giữa tháng 11/2015
Hoàn thiện Đề án, trình Bộ GTVT phê duyệt: cuối tháng 11/2015.

Sản phẩm của Đề án:





Báo cáo tổng hợp quy hoạch điều chỉnh
Báo cáo tóm tắt quy hoạch điều chỉnh

Tập bản đồ quy hoạch
Dự thảo tờ trình và quyết định phê duyệt

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH NHỮNG THAY ĐỔI VỀ BỐI
CẢNH KINH TẾ LIÊN QUAN TỚI VIỆC LẬP & ĐIỀU CHỈNH QHCT
Các quy hoạch tổng thể được duyệt
Sau ngày QHCT nhóm cảng biển ĐBSCL được duyệt (03/8/2011) cơ sở pháp lý đầu vào
cho nghiên cứu lập quy hoạch đã có thay đổi chính sau:
2.1.1 Về kinh tế xã hội:
Thủ tướng Chính phủ đã có các quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH:
- Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 19/7/2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH ĐBSCL đến năm 2020.
- Quyết định số 2270/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện kết
luận số 28KL/TW ngày 14/8/20112 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển KT-XH và bảo đảm an ninh quốc phòng vùng ĐBSCL giai đoạn 2011 ÷
2020.
- Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đến năm 2020, định hướng đến 2030.
Theo đó:
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

7


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ


 Chỉ tiêu cụ thể phát triển kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng GDP
 Giai đoạn 2011 ÷ 2015 đạt 7,7%/năm trong đó công nghiệp tăng 16% /năm.
 Giai đoạn 2016 ÷ 2020 đạt 8,6%/năm trong đó công nghiệp tăng 16,5% /năm.
+ GDP bình quân đầu người
 Năm 2015 đạt 30,2 triệu đồng (tương đương 1.550 ÷ 1.600 USD).
 Năm 2020 khoảng 57,9 triệu đồng (tương đương 2.750 ÷ 2.850 USD).
+ Cơ cấu GDP
 Năm 2015 đạt 36,7% - 30,4% - 32,9%
 Năm 2020 đạt 30,5% - 35,6% - 33,9%
+ Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân trên 12%/năm giai đoạn 2011÷2015 và trên
11,5%/năm giai đoạn 2016 ÷ 2020. Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người năm 2015
đạt khoảng 630 USD và đạt trên 1.000 USD vào năm 2020.
+ Tốc độ đổi mới công nghệ đạt bình quân 8 ÷ 10%/năm.
+ Giữ vững mức xuất khẩu gạo ở mức khoảng 6 ÷7 triệu tấn/năm.
 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực
+ Về nông lâm thủy sản: Phát triển vùng ĐBSCL thành vùng trọng điểm về phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn có chất lượng và khả năng cạnh tranh
cao; sản phẩm xuất khẩu chính của cả nước với hai mặt hàng chiến lược là lúa gạo và
thuỷ sản; hình thành các khu, vùng chuyên canh sản xuất lớn ứng dụng công nghệ cao
gắn với việc phát triển nông thôn mới. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành
đạt 5,2%/năm giai đoạn 2011 ÷ 2015 và 4,9%/năm giai đoạn 2016 ÷ 2020.
+ Về công nghiệp: Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp làm động lực thúc đẩy
phát triển kinh tế của vùng, trọng tâm là công nghiệp chế biến các sản phẩm nông, lâm,
thủy sản hướng vào xuất khẩu; công nghiệp điện và năng lượng, công nghiệp dệt may
và da giầy, công nghiệp cơ khí. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp bình
quân đạt 16%/năm giai đoạn 2011 ÷ 2015 và 16,5%/năm giai đoạn 2016 ÷ 2020.
+ Về dịch vụ thương mại và du lịch: Phát triển đa dạng các loại hình tổ chức và phương
thức hoạt động... Hình thành các trung tâm thương mại, giao thương lớn của vùng tại
Cần Thơ, Phú Quốc và các đô thị lớn. Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ

tầng thương mại từ khu thương mại - dịch vụ, trung tâm logistics đến hệ thống chợ dân
sinh với quy mô hợp lý; chú trọng xây dựng hệ thống kho chứa và bảo quản nông sản,
nhất là hệ thống kho chứa lúa gạo đảm bảo đủ tiêu chuẩn; mở rộng giao lưu thương mại
với các khu vực lân cận, trước hết vùng Đông Nam Bộ và các nước trong khu vực; phát
triển kinh tế cửa khẩu thúc đẩy giao lưu thương mại vùng biên giới. Phấn đấu tốc độ
tăng trưởng doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt bình quân 15,5%/năm giai đoạn 2011 - 2015
và trên 14,5%/năm giai đoạn 2016 ÷ 2020.
+ Về phát triển kết cấu hạ tầng: Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và hạ
tầng xã hội làm động lực để phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Kết hợp chặt chẽ đầu
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

8


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

tư kết cấu hạ tầng giao thông với thủy lợi, kiểm soát lũ, phát triển mạng lưới đô thị và
điểm dân cư nông thôn và cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ.
 Về cấp điện: Phát triển các nhà máy nhiệt điện khí, sử dụng nguồn khí khai thác được
từ các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay - Thổ Chu. Đầu tư xây dựng các
nhà máy nhiệt điện than tại Trung tâm Điện lực Duyên Hải - Trà Vinh, Trung tâm
Điện lực Long Phú - Sóc Trăng, Trung tâm Điện lực Sông Hậu - Hậu Giang, Trung
tâm Điện lực Kiên Lương và nhà máy điện Long An. Xây dựng nhà máy nhiệt điện
Phú Quốc và cáp ngầm ra đảo Phú Quốc để cấp điện cho huyện đảo Phú Quốc. Đầu

tư đồng bộ hệ thống phân phối đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao của
người dân cả ở khu vực đô thị và vùng nông thôn.
 Về phát triển GTVT
Đường bộ: Hình thành 5 tuyến hành lang nối Đồng bằng sông Cửu Long với vùng
Đông Nam Bộ và cả nước bao gồm: Tuyến ven biển (Quốc lộ 50, Quốc lộ 60), Quốc
lộ 1A, đường bộ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ, tuyến N2, tuyến N1;
hoàn thành việc đầu tư nâng cấp các tuyến trục ngang đạt tiêu chuẩn cấp III, quy
mô 2 làn xe; riêng tuyến N1 đạt tiêu chuẩn cấp IV, quy mô 2 làn xe; hoàn thành xây
dựng các cầu lớn gồm: Cầu Vàm Cống, cầu Cao Lãnh, cầu Cổ Chiên, cầu Năm Căn
và từng bước nâng cấp các cầu yếu trên các tuyến quốc lộ. Nâng cấp và xây dựng
các tỉnh lộ và huyện lộ theo quy hoạch.
Phấn đấu đến năm 2020 có 100% đường ô tô đến trung tâm xã; 100% đường huyện,
tối thiểu 70% đường xã được trải nhựa hoặc bê tông xi măng; xóa bỏ 100% cầu khỉ;
tiếp tục đầu tư một số công trình quan trọng, cấp bách phục vụ phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong vùng.
Đường thủy nội địa: Đầu tư xây dựng tuyến vận tải thủy Cà Mau - Năm Căn, tuyến
Kiên Lương - Hà Tiên, tuyến Bạc Liêu - Cà Mau và các bến xếp dỡ. Hoàn thành dự
án nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo; dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng
bằng sông Cửu Long bằng nguồn vốn WB5. Tiếp tục nâng cấp các tuyến vận tải
thủy hiện có để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Đẩy mạnh vận tải đa phương thức
trong đó tập trung khai thác triệt để thế mạnh vận tải thủy.
Đường biển: Hoàn thành đầu tư dự án luồng vào cảng trên sông Hậu qua Kênh
Quan Chánh Bố; nghiên cứu nâng cấp luồng sông Cửa Lớn. Nghiên cứu đầu tư xây
dựng cảng biển có thể tiếp nhận các tàu có trọng tải 30.000 - 50.000 DWT. Tiếp tục
đầu tư nâng cấp hệ thống cảng và luồng tàu một cách đồng bộ, đáp ứng nhu cầu vận
tải của vùng.
Hàng không: Sớm hoàn thành cảng hàng không quốc tế Phú Quốc mới (giai đoạn
I) để đưa vào khai thác sử dụng, đảm bảo tiếp nhận loại máy bay B777, B747. Nâng
cấp, mở rộng cảng hàng không Cà Mau. Tiếp tục đầu tư nâng cấp để nâng cao năng
lực và chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng hành khách.
Đường sắt: Nghiên cứu đầu tư tuyến đường sắt khổ 1.435mm từ thành phố Hồ Chí

Minh đi Cần Thơ vào thời điểm thích hợp.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

9


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Bản đồ kết nối giao thông vận tải khu vực ĐBSCL

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

10


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ


- Phương hướng tổ chức không gian phát triển
+ Hệ thống đô thị: Phát triển mạng lưới đô thị gắn với phát triển các khu công nghiệp,
trung tâm thương mại - dịch vụ, tạo mạng lưới liên kết chặt chẽ với vùng Đông Nam
Bộ, khu biển Đông, biển Tây, khu vực biên giới thông qua hệ thống GTVT.
+ Vùng đô thị trung tâm gồm: TP.Cần Thơ và các đô thị vệ tinh Cao Lãnh, Long Xuyên,
Vĩnh Long và thị xã Sa Đéc; trong đó xây dựng Cần Thơ trở thành đô thị trung tâm vùng
về công nghiệp, dịch vụ, thương mại, khoa học - công nghệ, y tế, giáo dục - đào tạo và
văn hóa - thể thao. TP.Long Xuyên là đô thị trung tâm vùng Tứ giác Long Xuyên.
+ Vùng đô thị Đông Bắc: Phát triển TP. Mỹ Tho là đô thị hạt nhân, kết nối với các đô thị
Gò Công, Tân An, Trà Vinh, Bến Tre và Tân Thạch; đây là vùng kết nối giữa vùng
ĐBSCL và TP. Hồ Chí Minh.
+ Vùng đô thị Tây Nam: Phát triển TP. Cà Mau là đô thị hạt nhân kết nối với các đô thị
Rạch Giá, Hà Tiên, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Vị Thanh. Từng bước xây dựng phát triển
đảo Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao, trung tâm giao thương
lớn của vùng, cả nước và khu vực.
- Phát triển các vùng kinh tế
+ Vùng kinh tế trọng điểm (bao gồm các tỉnh, TP: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà
Mau) là trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng đánh bắt và chế biến thủy hải sản,
đóng góp lớn vào xuất khẩu nông thủy sản của cả nước. Phát triển các Trung tâm điện
lực tại Cần Thơ (Ô Môn), Cà Mau (cụm khí điện đạm), Kiên Giang (Kiên Lương) và
cung cấp khí đốt từ các mỏ khí Tây Nam, đảm bảo vai trò là trung tâm năng lượng lớn
của vùng.
+ Vùng Bắc sông Tiền (bao gồm phần phía Đông của tỉnh Long An và Tiền Giang thuộc
vùng TP. Hồ Chí Minh): Tập trung phát triển các khu công nghiệp đã được quy hoạch;
ưu tiên các ngành công nghiệp thâm dụng lao động, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp
chế biến nông lâm thủy sản; đẩy mạnh dịch vụ giao lưu hàng hóa, xây dựng hệ thống
các chợ đầu mối lúa gạo, trái cây, v.v…. Từng bước hình thành khu du lịch cù lao Thái
Sơn; phát triển các vùng trồng cây ăn trái tập trung tại Tiền Giang.
+ Vùng Đồng Tháp Mười (bao gồm các huyện phía Tây tỉnh Long An, Tiền Giang, tỉnh
Đồng Tháp): Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nước lũ, nghiên cứu chuyển

đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu sản xuất để tăng hiệu quả thu nhập. Phát triển thương mại
qua biên giới, các khu kinh tế cửa khẩu của Long An, Đồng Tháp.
+ Vùng ven biển Đông (bao gồm các huyện ven biển của Tiền Giang, các tỉnh ven biển từ
Bến Tre đến Bạc Liêu): Tập trung phát triển môi trường thủy sản nước mặn, nước lợ ở
khu vực ven biển; kết hợp việc nuôi tôm cá với trồng trọt tại mương vườn, nuôi nhuyễn
thể ở các bãi triều. Phát triển sản xuất các giống lúa đặc sản có gạo chất lượng cao, các
vùng trồng cây ăn trái tập trung tại khu sinh thái nước ngọt. Phát triển công nghiệp chế
biến nông, thủy sản và các ngành nghề thủ công; hình thành một số trung tâm lớn về chế
biến thủy sản.
Chú trọng phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng khu vực ven biển (đường ven biển, hệ
thống cấp nước,…) cải tạo luồng lạch trên sông Tiền và sông Hậu, phát triển khu kinh
tế Định An (Trà Vinh) cùng với dịch vụ cảng, công nghiệp đóng tàu. Nghiên cứu đầu tư
đồng bộ cơ sở hạ tầng và các điều kiện cần thiết nếu đáp ứng đủ các tiêu chí thì tiến tới
hình thành khu kinh tế biển Gành Hào.
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

11


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

2.1.2 Về giao thông vận tải và cảng biển
- Thủ tướng Chính phủ đã có các quyết định:
+ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 phê duyệt Chiến lược (điều chỉnh) phát

triển GTVT đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 318/2014/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch
vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
+ Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 phê duyệt quy hoạch phát triển
GTVT vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
hệ thống cảng biển Việt Nam đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 1517/QĐ-TTg ngày 26/8/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải
biển Việt Nam đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ
logistics trong lĩnh vực GTVT Việt Nam đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 9/7/2015 phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm
logistics trên địa bàn cả nước đến 2020, định hướng đến 2030.
+ Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19/11/2013 công bố danh mục phân loại cảng
biển Việt Nam.
- Bộ GTVT đã có các quyết định (liên quan tới nghiên cứu lập Quy hoạch):
+ Quyết định số 4291/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2013 phê duyệt quy hoạch phát triển vận
tải sông pha biển đến 2020, định hướng đến 2030
+ Quyết định số 4400/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2014 phê duyệt quy hoạch cảng khách Phú
Quốc tỉnh Kiên Giang
+ Quyết định số 540/QĐ-BGTVT ngày 10/2/2015 công bố danh mục bến cảng thuộc cảng
biển Việt Nam.
+ Quyết định số 2542/QĐ-BGTVT ngày 15/7/2015 phê duyệt đề án ‘ Kết hợp hài hòa các
phương thức vận tải trên hành lang vận tải Tp. Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau.
Hiện trạng kinh tế - xã hội ĐBSCL
- ĐBSCL gồm 13 tỉnh, thành phố.
+ Diện tích tự nhiên 40.518,5km2 chiếm 12,24% cả nước. Dân số gần 18 triệu người (năm
2014).
+ Có hơn 240km biên giới với Căm Phu Chia và 750km đường bờ biển (23% cả nước) với
hơn 360 ngàn km2 vùng biển và đặc quyền kinh tế.

Là vùng có tiềm năng, lợi thế to lớn về vị trí địa lý, đất đai, tài nguyên đất, rừng và lao
động để phát triển nông hải sản hàng hóa với khối lượng lớn, giá trị cao cung ứng cho thị
trường trong nước và xuất khẩu.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

12


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

-

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Những năm gần đây, tình hình kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế - xã hội cả nước và ĐBSCL. Song kinh tế - xã hội ĐBSCL đã có bước phát
triển đáng kể:
+ Năm 2013:
 GDP tăng 9,06%; cơ cấu GDP 36,46% - 25,75% - 37,76%; GDP bình quân đầu người
đạt 34,6 triệu đồng/người.
 Sản lượng lúa gạo đạt 24,8 triệu tấn (tăng 0,5 triệu tấn so với năm 2012); sản lượng
thủy sản đạt trên 3,4 triệu tấn.
 Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 13 tỷ USD (tăng 8% so với 2012).
 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 215 ngàn tỷ đồng (tăng 11% so với 2012).
+ Năm 2014:

 GDP tăng 8,98% (cả nước 5,98%); cơ cấu GDP 32,3% - 26,2% - 41,5%; GDP bình
quân đầu người đạt 39 triệu đồng/người.
 Sản lượng lúa gạo đạt 25,4 triệu tấn; sản lượng thủy sản đạt trên 3,2 triệu tấn.
 Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 15,2 tỷ USD (tăng 16,9% so với 2013).
 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 232,35 ngàn tỷ đồng.

ĐBSCL đóng góp khoảng 90% lượng gạo xuất khẩu và khoảng 60% kim ngạch xuất khẩu
thủy sản cho cả nước.
- Về hoạt động của các khu, cum công nghiệp tập trung
Tính đến năm 2015, toàn vùng ĐBSCL có 74 khu công nghiệp và 214 cụm công nghiệp
được đưa vào quy hoạch với tổng diện tích khoảng 42.000 ha (có 52 khu công nghiệp với
diện tích 16.594ha và 32 cụm công nghiệp với diện tích 3816ha đang hoạt động, tỷ lệ lấp
đầy và cho thuê đất mới chỉ khoảng gần 50%).
Các khu công nghiệp có tỷ lệ lấp đầy cao nằm ở các tỉnh Long An, Cần Thơ, Tiền Giang,
Bến Tre.
+ Long An là địa phương dẫn đầu ĐBSCL với 28 khu công nghiệp, tổng diện tích 10.216
ha trong đó 16 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy đạt 46,64%.
+ Thành phố Cần Thơ có 8 khu công nghiệp đang hoạt động, tổng diện tích khoảng 2.267
ha, các khu công nghiệp này đều nằm ven sông Hậu, dọc quốc lộ 91 và trục đường Nam
sông Hậu. Với lợi thế “tiền sông, hậu lộ” dễ tiếp cận với cảng sông, biển và mạng giao
thông đường bộ quốc gia lại nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu nông, thủy sản nên các
khu công nghiệp này phát triển thuận lợi. Khu công nghiệp Trà Nóc 1, Trà Nóc 2 (600
ha) và Thốt Nốt (600 ha) cơ bản đã lấp đầy; 5 khu công nghiệp khác đang triển khai xây
dựng.
Nhìn chung các khu công nghiệp khu vực thành phố Cần Thơ cơ bản phát triển tốt, thu
hút được nguồn lực đầu tư mặc dù chưa có nhiều sản phẩm tốt với giá trị gia tăng và
hàm lượng công nghệ cao. Song các khu công nghiệp tập trung tại Cần Thơ có vai trò
rất quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển của các khu bến cảng trong vùng.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN

(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

13


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

+ Các khu, cụm công nghiệp ở nhiều địa phương khác trong vùng hoạt động kém hiệu
quả, không thu hút được nguồn lực đầu tư, tỷ lệ sử dụng đất thấp, chưa thực sự có tác
dụng thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn và toàn vùng.
Biểu 2.1 Tổng hợp một số chỉ tiêu phát triển KT-XH chính của ĐBSCL những năm gần đây
Chỉ tiêu

TT
1

Dân số

Đơn vị

2010

2011

2012


Triệu người

17,2513

17,3068

17,3796

17,4487

17,5176

2013

2014

-

Thành thị

“nt”

4,0771

4,2147

4,2338

4,3027


4,3165

-

Nông thôn

“nt”

13,1742

13,0920

13,1458

13,1460

13,1560

Triệu người

10,1287

10,2383

10,3628

10,3229

10,2886


Tỷ lệ lao động so với tổng
dân số

%

56,7

57,6

58,4

57,8

57,7

3

Tốc độ tăng trưởng GDP

%

11,0

12,0

9,98

9,06


8,98

4

Cơ cấu GDP

-

Nông lâm ngư nghiệp

%

39

33,3

38,26

36,49

32,3

-

Công nghiệp xây dựng

%

26


25,9

25,85

25,75

26,2

-

Dịch vụ, thương mại

%

35

35,5

35,89

37,76

41,5

5

GDP bình quân đầu người

Tr.đ/người/năm


28,6

31,7

32,3

34,6

39,0

6

Sản lượng lúa gạo cả năm

Triệu tấn

21,5956

23,2695

24,3208

25,0215

25,2442

%

53,98


54,88

55,60

56,81

56,129

Triệu tấn

2,9991

3,1697

3,38598

3,43966

3,61952

%

58,31

58,18

58,17

57,14


57,15

Tỷ USD

13,0

13,6

14,2

13,1

15,2

%

8,27

6,68

6,22

4,96

5,1

Triệu tấn

79,734


86,921

88,158

97,418

102,924

%

12,12

11,74

10,72

10,71

10,58

Triệu tấn

56,223

58,5076

60,5112

68,3855


71,3996

%

34,12

32,79

32,133

33,411

33,461

2
-

Lực lượng lao động ≥ 15 tuổi

Tỷ trọng so với cả nước

7

Sản lượng thủy sản cả năm
Tỷ trọng so với cả nước

8

Kim ngach xuất nhập khẩu
Tỷ trọng so với cả nước


9

Khối lượng hàng hóa vận tải

-

Tỷ trọng so với cả nước

10

Khối lượng hàng hóa vận
chuyển bằng đường thủy

-

Tỷ trọng so với cả nước

Nguồn: Tư vấn tổng hợp từ Niên giám thống kế và các tài liệu liên quan khác.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

14


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030


Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Biểu 2.2 Chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội chính các tỉnh ĐBSCL năm 2013
TT

Tên tỉnh, tiểu vùng

Diện tích

Dân số

(km2)

(103 người)

Sản lượng
lương thực
cả năm

Sản lượng
thủy sản

Giá trị các ngành sản xuất chính

(103 T)
(2)

GDP toàn
tỉnh


(tỷ đồng)
Công nghiệp

Thủy sản

(tr.đồng/ng/
năm)

(Tỷ đồng)

Nông nghiệp

(103 T)
(1)

GDP bq đầu
người

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)


(9)

(10)

(11)=(4)x(10)

I

Khu vực sông Tiền

1

Long An

4494

1469,9

2838,5

43,26

15219,93

30654,08

2300,68

40,00


58796,00

2

Tiền Giang

2484

1703,4

1363,6

228,85

9153,85

14101,10

2158,36

34,10

58085,94

3

Bến Tre

2360


1262

334,6

391,62

7847,24

6109,95

7179,39

31,50

39753,00

4

Vĩnh Long

1479

1040,5

1066,3

129,92

22665,49


18821,98

3198,92

30,21

31433,51

5

Đồng Tháp

3375

1680,3

3365,4

436,26

7753,80

15006,06

3876,90

27,60

46376,28


Tổng

14192

7156,1

8968,4

1229,90

62640,31

84693,18

18714,25

234444,73

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

35,03

40,94

35,06

36,09

38,82


43,52

25,02

38,80

II

Khu vực sông Hậu

1

Trà Vinh

2295

1027,5

1303,1

162,74

4972,67

0,00

2486,33

2


An Giang

3537

2155,3

4020,88

307,20

17876,42

8083,36

4534,56

22,59

23211,23

33,077

64824,96

(1572 USD)
3

Hậu Giang


1601

773,8

1201,7

61,92

9984,53

17695,09

1509,29

27,30

21124,74

4

Sóc Trăng

3312

1308,3

2235,9

195,14


32819,05

8049,35

4961,02

30,00

39249,00

5

Cần Thơ

1402

1222,4

1376,5

170,89

11884,00

86,750

7130,40

63,1


77133,44

(3004 USD)
Tổng

12147

6487,3

10138,08

897,90

77536,66

33827,80

20621,60

225543,36

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

29,98

37,12

40,31

26,35


48,06

17,38

27,57

37,33

1738,8

4482,5

568,14

15116,68

30200,00

12093,34

III

Khu vực bán đảo Cà Mau, vùng biển Tây nam

1

Kiên Giang

6346


CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

44,79

77880,85

Page

15


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa

kỳ
2

Bạc Liêu

2502

876,8

1014,8

270,89


4991,92

5720,08

16500,00

34,27

30047,94

3

Cà Mau

5332

1219,9

545,5

441,11

1054,77

40168,54

6856,00

29,73


36267,63

(1960 USD)
Tổng

14180

3835,5

6042,8

1280,13

21163,36

76088,63

35449,34

144196,42

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

35,00

21,94

24,03


37,56

13,12

39,10

47,40

23,87

GDP bình quân đầu người vùng ĐBSCL:

34,6 triệu đồng/người/năm

GDP vùng ĐBSCL:

604769,94 tỷ đồng

Biểu 2.3 Chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội chính các tỉnh ĐBSCL năm 2014
TT

Tên tỉnh, tiểu vùng

Diện tích

Dân số

(km2)

(103 người)


Sản lượng
lương thực
cả năm

Sản lượng
thủy sản

Giá trị các ngành sản xuất chính

(103 T)
(2)

GDP toàn
tỉnh

(tỷ đồng)
Công nghiệp

Thủy sản

(tr.đồng/ng/
năm)

(Tỷ đồng)

Nông nghiệp

(103 T)
(1)


GDP bq đầu
người

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)=(4)x(10)

I

Khu vực sông Tiền

1

Long An


4494

1442,80

2856,16

13,43

14898,68

36320,00

2453,90

44,50

64204,60

2

Tiền Giang

2484

1716,09

1384,85

230,90


9977,70

15763,23

2192,65

39,60

67957,01

3

Bến Tre

2360

1265,50

340,00

405,30

8059,48

7590,00

7373,57

31,15


39420,33

4

Vĩnh Long

1479

1046,70

1086,24

117,04

16880,08

21757,00

2013,39

35,40

37053,18

5

Đồng Tháp

3375


1667,80

3200,00

460,00

8049,22

16427,00

4024,61

29,7

49533,66

(1402 USD)
Tổng

14192

7138,89

8867,25

1226,67

57865,17

97887,23


18058,12

258168,77

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

35,03

39,97

35,09

34,38

35,12

43,82

22,92

38,08

II

Khu vực sông Hậu

1

Trà Vinh


2295

1200,00

1300,00

177,94

5189,59

5200,00

2594,80

27,59

33108,00

2

An Giang

3537

2164,30

4048,00

308,00


18248,69

8251,69

4628,99

29,32

63457,28

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

16


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa

kỳ
3

Hậu Giang

1601


777,89

1260,00

61,97

13015,42

20379,00

2143,71

31,3

24347,96

(1477 USD)
4

Sóc Trăng

3312

1498,49

2265,00

205,00


35921,85

9559,80

5916,54

34,30

51398,21

5

Cần Thơ

1402

1230,40

1423,00

193,32

12126,00

97,600

7275,60

70,2


86374,08

(3298 USD)
Tổng

12147

6871,08

10296,00

946,23

84501,55

43390,49

22559,64

258685,52

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

29,98

38,47

40,74

26,52


51,29

19,42

28,64

38,16

III

Khu vực bán đảo Cà Mau, vùng biển Tây nam

1

Kiên Giang

6346

1751,20

4522,00

635,54

15600,41

32672,00

13701,75


49,18

86124,02

2

Bạc Liêu

2502

883,70

1033,00

280,00

5654,00

6680,00

16869,60

(2318 USD)
39,33

34755,92

3


Cà Mau

5332

1216,40

553,77

480,00

1146,47

42778,00

7584,34

33

40141,20

Tổng

14180

3851,30

6108,77

1395,54


22400,88

82130,00

38155,69

161021,14

Tỷ lệ (%) so với cả vùng

35,00

21,56

24,17

39,11

13,60

36,76

48,44

23,75

(1560 USD)

Nguồn: Niên giám thống kê, Báo cáo thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân
Và nhiệm vụ phát triển KTXH của từng vùng ĐBSCL năm 2014 và các nguồn khác…

GDP bình quân đầu người vùng ĐBSCL:

34,6 triệu đồng/người/năm

GDP vùng ĐBSCL:

604769,94 tỷ đồng

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

17


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Hiện trạng các cảng biển ĐBSCL
- Hệ thống cảng biển khu vực ĐBSCL bao gồm các cảng tổng hợp (thương cảng), các bến,
khu bến chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho các cơ sở công nghiệp dịch vụ ven sông.
- Số liệu về hiện trạng các cảng chính trong nhóm (cập nhật đến cuối năm 2014) và quy mô
cảng dự kiến cho năm 2015 theo Quy hoạch chi tiết (phê duyệt tại Quyết định số 1746/QĐBGTVT) được tổng hợp trong biểu 3.1.
- Tổng hợp lượng hàng qua cảng biển ĐBSCL giai đoạn 2010 ÷ 2014 được tổng hợp trong
biểu 3.2 và 3.3.
- Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KTXH vùng ĐBSCL (theo QĐ 939/QĐ-TTg) và vùng

kinh tế trọng điểm ĐBSCL (QĐ số 245/QĐ-TTg) được tổng hợp trong biểu 2.4.
Biểu 2.4 Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội chính vùng ĐBSCL và vùng
Kinh tế trọng điểm ĐBSCL
T

Chỉ tiêu

Đơn vị

T

Quyết định 939/QĐ-TTg

Quyết định 245/QĐ-TTg

2015

2020

2015

2020

% / năm

7,7

8,6

11,0


10,5

1

Tốc độ tăng GDP

2

Tỷ trọng GDP

-

Nông lâm ngư nghiệp

%

36,7

30,5

23,1

17,3

-

Công nghiệp xây dựng

%


30,4

35,6

33,3

37,4

-

Dịch vụ, thương mại

%

32,9

33,9

43,6

45,3

3

GDP bình quân đầu Tr.đồng
người
/người

30,2


57,9

32,20

34,60

USD
/người

1550÷1600

2750÷2850

2470

4400

Bình quân đầu người

USD
/người

630

1000

835,8

1450


Tốc độ tăng trưởng bình
quân năm

% / năm

12,0

11,5

13,5

13,0

18,0

18,8
6,7

7,1

4

5

Kim ngạch xuất khẩu

Dân số
Toàn vùng ĐBSCL


Triệu
người

4 tỉnh, Tp vùng kinh tế Triệu
trọng điểm
người
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

18


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Biểu 3.1 Tổng hợp quy mô hiện trạng các cảng tổng hợp ĐBSCL và QHCT được duyệt
Hiện trạng (cuối năm 2014)
T
T

Tên cảng & địa
phương

Đơn vị quản lý

Tình trạng

hoạt động

Diện tích đất
Tổng
cộng
(ha)

Cầu bến

Kho
(103
m2)

Bãi
(103
m2)

Số
cầu/loại
tầu

Chiều
dài
(m)

QHCT được duyệt đến 2015
Sản
lượng
(tr, T)


C. suất
TK
(tr, T)

I

Cảng khu vực Cần Thơ

1

Khu bến Hoàng Diệu

C,ty CP cảng Cần Thơ

Đang hoạt động

6,18

11.124

26,077

2/10,000

302

0,85

1,0


2

Khu bến Cái Cui

(VINALINE)

Đang hoạt động

21,86

11.520

36,762

2/10÷20,000

365

0,96

3,0

3

Khu bến Trà Nóc

C,ty lương thực S Hậu

Đang hoạt động


7,00

35,000

16,237

1/5,000

76,2

1,15

0,5

II

Cảng địa phương khu vực sông Tiền

1

Cảng Đồng Tháp

1.1
1.2
1.3
2

Khu bến Cao Lãnh
Khu bến Sa Đéc
Khu bến Lấp Vò

Cảng Tiền Giang

2,73
6,00

8,400

10,000
40,000

1/3,000
1/5,000
-

67,5
90,0

0,4
0,5

0,3

1.1

Khu bến Mỹ Tho

4,50

2,196


13,625

1/3,000
1/1,000

62,5
50

0,221

3

Cảng Vĩnh Long

3.1
3.2
4

Khu bến Vĩnh Thái
Khu bến Bình Minh
Cảng Bế n Tre

C,ty CP cảng Vĩnh Long

Đang hoạt động

C,ty CP c620 Châu Thới

Đang hoạt động


2,30
2,20

7,000
20,000

12,000
80,000

1/3,000
1/10,000

80
90

0,29
0,30

4.1

Khu bến Giao Long

Sở GTVT Bến Tre

Chưa hoạt động

3,60

1/1,000


60

III

Cảng khu vực sông Hậu

1

Cảng An Giang

1.1

Khu bến Mỹ Thới

Đang hoạt động

4,26

1/5,000

106

2

Cảng Hậ u Giang

2.1
3

Khu bến Minh Phú

Cảng Trà Vinh

C,ty CP VT thủy Tân Cảng Đang hoạt động
C,ty CP VT thủy Tân Cảng Đang hoạt động
Chưa xây dựng

C,ty CP cảng Mỹ
Tho

C,ty CP cảng An Giang

Đang
động

hoạt

8,500

17,500

Chưa xây dựng

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

-

2,21

Công

suất
(triệuT/
năm)

Cỡ tàu
(DWT)

Số cầu
bến/chiề
u dài (m)

Diện
tích
(ha)

2,0 ÷ 3,0
3,5 ÷ 4,0
1,0 ÷ 1,5

10,000

3/410

6

10,000÷20,000

4/665

37


5,000÷10,000

2/200

7

0,2 ÷ 0,3
0,3 ÷ 0,4
0,5 ÷ 0,8

3,000
5,000
10,000

1/67,5
1/97
2/250

2,72
6
11,6

0,4 ÷ 0,5

3,000

1/63

4,5


0,5

0,5 ÷ 0,6
0,5 ÷ 0,8

3,000
10,000

1/80
1/90

2,3
12

0,3

0,4 ÷ 0,5

5,000

1/120

10

2,0

1,3 ÷ 2,0

10,000


2/226

8,0

0,8 ÷ 1,0

10,000÷20,000

2/408

22

0,5

0,5

0,3

Page

19


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ
Hiện trạng (cuối năm 2014)


T
T

Tên cảng & địa
phương

Đơn vị quản lý

Tình trạng
hoạt động

Diện tích đất
Tổng
cộng
(ha)

Kho
(103
m2)

Cầu bến
Số
cầu/loại
tầu

Bãi
(103
m2)

Chiều

dài
(m)

QHCT được duyệt đến 2015
Sản
lượng
(tr, T)

C. suất
TK
(tr, T)

Công
suất
(triệuT/
năm)

Cỡ tàu
(DWT)

Số cầu
bến/chiề
u dài (m)

Diện
tích
(ha)

3.1
3.2

4

Khu bến Trà Cú
Khu bến Định An
Cảng Sóc Trăng

Đang xây dựng
Chưa xây dựng

-

0,3 ÷ 0,5
-

20,000
-

1/180
-

16,8
-

4.1

Khu bến Đại Ngãi

Chưa xây dựng

-


0,8 ÷ 1,0

20,000

1/180

12,5

IV

Cảng địa phương khu vực Bán đảo Cà Mau, vùng biển Tây Nam

1

Cảng Cà Mau

1.1

Khu bến Năm Căn

0,5 ÷ 0,8

5,000

1/100

7,2

2


Cảng Bạc Liêu

2.1
3

Khu bến Gành Hào
Cảng Kiên Giang

0,3 ÷ 0,5

5,000

1/130

13

3.1

Khu bến Hòn Chông

0,3 ÷ 0,5

2,000÷5,000

2/150

4,5

4


Cảng Phú Quốc

4.1

Khu bến An Thới

Đang hoạt động

1,7

Khu bến Vịnh Đầm

Chưa xây dựng

3,000
Tàu khách
250 ghế
3,000
Tàu khách
250 ghế

2/132

4.2

0,5 ÷ 0,6
430 ngàn
khách
0,2 ÷ 0,3

230 ngàn
khách

1/70
1/80

16,9

4.3

Khu bến Mũi Đất Đỏ

Thay đổi công năng thành cảng dịch vụ dầu
khí + kho ngoại quan khởi công 15/7/2015

4.4

Khu bến Dương Đông

Chuyển cảng khách du lịch quốc tế từ Mũi
Đất Đỏ về đây khởi công xây dựng
29/4/2015

300 ngàn
khách
0,1 ÷ 0,5

100,000 GT
30,000


1/300

2,5

C,ty CP cảng Năm Căn Chưa xây dựng
4,2
thuộc VINALINE
xong

1,20

14,000

5,000

100

0,03

0,5

-

Chưa xây dựng
Hư hỏng nặng
Chưa triển khai 4,21
xây dựng lại

1,2


15,0

1,7

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

1/2000

67

-

2/2,000 ÷
3,000

132

0,03

-

0,5

Page

20


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM

CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Biểu 3.2 Tổng hợp lượng hàng qua cảng DBSCL giai đoạn 2010 ÷ 2015
TT

Thông số

Đơn vị

2010

2011

2012

2013

2014

8 tháng
2015

1

Tổng lượng hàng qua cảng

Ngàn T


6351,3

6821,1

7029,13

7662,16

9392,72

6994,6

-

Tỷ trọng so với cả nước

%

2,45

2,38

2,386

2,33

2,518

2,519


-

Mức độ tăng trưởng

%

-15,4

7,49

3,04

9,05

22,5

-

2

Phân theo loại hàng chính

2.1

Hàng khô

Ngàn T

5445,14


5304,81

5884,11

6072,31

7404,71

5430,54

2.2

Hàng lỏng

Ngàn T

783,8

1056,75

688,79

907,36

1004,92

971,78

2.3


Hàng Container

TEU

10.915

26.106

41.081

53.372

80.645

45,154

2.4

Hàng quá cảnh

Ngàn T

2,30

172,38

4,35

95,40


96,00

97,67

Nguồn: Số liệu thống kê từ các cảng vụ hàng hải và thu thập của Tư vấn.
Biểu 3.3 Lượng hàng qua các cảng tổng hợp chính thuộc vùng giai đoạn 2010 ÷ 2014
Thông số

Đơn vị

Các cảng sông Tiền

ngàn T

TT
I

TEU

2010
865,39

2011
803,95

550

2012

2013


2014

707,26

828,99

1382,3

6.514

13.241

19.773

246,80

328,87

879,67

1

Cảng Đồng Tháp

-

Xuất khẩu

ngàn T


22,65

174,87

-

Nhập khẩu

ngàn T

15,00

0

-

Nội địa

ngàn T

198,54

-

Container

2

Cảng Mỹ Tho


-

Xuất khẩu

-

236,19

204,09

204,092

TEU

246,80

328,87

310,54

6.514

12.989

19.513

263,05

273,67


210,33

210,89

213,14

ngàn T

33,49

17,85

22,99

28,76

13,5

Nhập khẩu

ngàn T

24,25

45,27

11,41

6,85


9,4

-

Nội địa

ngàn T

205,32

210,55

175,93

175,28

193,2

-

Container

252

260

3

Cảng Vĩnh Long


-

Xuất khẩu

ngàn T

-

Nhập khẩu

ngàn T

-

Nội địa

ngàn T

-

Container

II

Các cảng sông Hậu

TEU
366,15


TEU

326,19

250,13

289,23

286,5

326,19

250,13

289,23

286,5

1,15
365,00
550

ngàn T

4792,02

3993,75

4102,70


5236,55

5347,94

TEU

37.477

46.686

59.498

57.133

43.527

1658,10

1571,62

1664,03

2532,11

2444,54

1

Cảng An Giang


-

Xuất khẩu

ngàn T

163,73

86,71

112,39

64,20

227,1

-

Nhập khẩu

ngàn T

108,72

282,82

298,06

413,82


67,85

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

21


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
Thông số

TT

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

Đơn vị

2010

2011

2012

2013

2014


ngàn T

1385,66

1202,09

1253,58

2054,09

2149,6

TEU

20,308

24,148

32,413

36,771

14.844

1726,63

1273,82

1276,18


1531,93

1811,0

-

Nội địa

-

Container

2

Cảng Cần Thơ

-

Xuất khẩu

ngàn T

196,18

60,62

80,08

104,02


185,4

-

Nhập khẩu

ngàn T

219,62

220,90

115,63

124,11

171,3

-

Nội địa

ngàn T

1310,83

992,30

1080,47


1303,79

1454,3

-

Container

6.198

5.526

8.487

10.898

18.136

3

Cảng Trà Nóc (Cần Thơ)

1132,29

1098,31

1137,49

1142,51


1057,4

-

Xuất khẩu

ngàn T

8,01

9,50

7,74

8,5

-

Nhập khẩu

ngàn T

19,92

25,24

27,85

29,50


27,3

-

Nội địa

ngàn T

1104,36

1063,56

1109,64

1105,27

1021,6

-

Container

TEU

10.971

17.012

18.598


9.464

10.547

4

Cảng Bình Minh (Vĩnh Long)

275,00

50,00

25,00

30,00

35,0

-

Xuất khẩu

ngàn T

-

Nhập khẩu

ngàn T


-

Nội địa

ngàn T

275,00

50,00

25,00

30,00

35,0

-

Container

III

Tổng cộng

ngàn T

5657,41

4797,70


4809,96

6065,54

6730,24

TEU

38.027

46.686

66.012

70.374

63.300

TEU

TEU

Nguồn: Tư vấn tập hợp từ số liệu thống kê các cảng
Hiện trạng luồng vào cảng chính
3.2.1 Luồng cửa Tiểu sông Tiền
Thuộc hệ thống sông Tiền, từ Tân Châu - Hồng Ngự qua Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh
Long ra cửa Tiểu. Cự ly từ biên giới Campuchia đến phao “0” là 288,9 km.
Luồng hàng hải từ phao “0” cửa Tiểu đến đến thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m dài 74,5km
gồm 2 đoạn chính.
+ Đoạn ngoài cửa L = 24,6km, B = 80m, bãi ngang cửa sông rộng khoảng 5,6km. Cao độ

đáy luồng chạy tàu khoảng -2,0m (CD). Luồng cửa sông tuy cạn nhưng khá ổn định.
+ Đoạn trong sông L = 49,9km, B = 150m, độ sâu trung bình -5,0 ÷ - 6,0m, điểm cạn cục
bộ -3,0m.
+ Thông số luồng (thông báo hàng hải tháng 6/2013): Đoạn ngoài B = 80m, Htb ≥ 2,0m;
Đoạn trong B = 150m, H ≥ 3,1m.
+ Tĩnh không cầu: Rạch Miễu T = 37,5m; B = 100m (nhánh cho tàu sông T = 7m, B =
80m). Cầu Mỹ Thuận T = 37,5m; B = 110m. Cầu Hàm Luông T = 20,5m; B = 80m.
3.2.2 Luồng Định An - Cần Thơ
Thuộc sông hậu, bắt đầu từ phao “0” kết thúc tại khu bến Trà Nóc - Cần Thơ. Luồng dài
120km (đến khu bến Cái Cui 102km, khu bến Hoàng Diệu 112km). Gồm 2 đoạn chính.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

22


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

+ Đoạn cửa Định An dài khoảng 30km, diễn biến phức tạp, độ sâu tự nhiên khoảng -2,5 ÷
-3,0m (CD). Thường xuyên phải nạo vét duy tu và dịch chuyển phao dẫn luồng để tàu
3000 ÷ 5000 DWT lợi dụng triều ra vào.
+ Đoạn trong sông dài khoảng 90km, ổn định và khá sâu (trung bình -7,5 ÷ -10,0m trừ
một số điểm cục bộ), cho phép tàu 10.000 DWT vận hành thuận lợi.
+ Thông số luồng (thông báo hàng hải tháng 6/2015)

Từ phao “0” đến phao 16 dài 16km, B = 100m, đáy luồng tàu -2,4m (CD).
Từ phao 16 đến phao 93+1400 dài 103,1km, B = 200m, đáy -3,7 ÷ -6,0m (CD).
Từ phao 93+1400 đến phao 109 dài 11,6km, B = 110m, đáy -7,9m.
+ Tĩnh không cầu Cần Thơ: T = 39m, B = 110m (hai bên còn có khoang thông thuyền B
= 95m, T = 30m).
3.2.3 Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu qua kênh Quan Chánh Bố
+ Dài 44km, gồm 4 đoạn.
Đoạn 1: Trên sông Hậu dài khoảng 6 ÷ 10 km, B = 95m, H = -6,5m.
Đoạn 2: Trên kênh Quan Chánh Bố dài 19km, B = 85m, H = -6,5m.
Đoạn 3: Kênh Tắt đào mới trên đất liền dài 9km, B = 85m, H = -6,5m.
Đoạn 4: Kênh biển dài khoảng 6km, B = 150m, H = -6,5m.
+ Cho tàu trọng tải 10.000 DWT (đầy tải) và 20.000 DWT (vơi mớn) vận hành một làn
(có 02 điểm tránh tàu).
+ Khởi công từ cuối năm 2009, dự kiến hoàn thành giai đoạn thông luồng kỹ thuật đưa
vào vận hành khai thác từ cuối năm 2015, đầu năm 2016.
3.2.4 Luồng Bồ Đề - Năm Căn - Cà Mau
+ Trên sông Cái Lớn, chiều dài từ phao “0” đến cảng Năm Căn khoảng 45,5km, gồm 2
đoạn.
Đoạn ngoài cửa Bồ Đề dài 12,5km cạn, hẹp, bán kính cong nhỏ. Độ sâu trung bình 2,0m ÷ 2,5m.
Đoạn trong sông dài 32,5km rộng và khá sâu, độ sâu tự nhiên trung bình ≥ -6,5m.
+ Thông số Luồng (theo thông báo hàng hải tháng 8/2015).
Đoạn ngoài B = 60m, H = -2,0m
Đoạn trong B = 60m, Htb ≥ -6,5m.
3.2.5 Luồng Bình Trị - Kiên Giang (vào cảng chuyên dùng xi măng Holcim VN)
+ Dài 17,5km.
+ Thông số luồng ( theo thông báo hàng hải tháng 12/2014): B = 70m, H = -5,8m.

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)


Page

23


RÀ SOÁT, CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM
CẢNG BIỂN ĐBSCL (NHÓM 6) ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Thuyết minh Báo cáo giữa kỳ

3.2.6 Luồng An Thới - Phú Quốc
+ Dài 690 m.
+ Thông số luồng ( theo thông báo hàng hải tháng 4/2015): B = 50m, H = -6,0m.
Kết quả thực hiện Quy hoạch
3.3.1 Theo Quy hoạch chi tiết được duyệt tại Quyết định số 1746/QĐ-BGTVT
- Nhóm cảng biển ĐBSCL gồm các cảng chính sau:
 Cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I) là cảng Cần Thơ; bao gồm các khu
bến Cái Cui, Hoàng Diệu - Bình Thủy, Trà Nóc - Ô Môn - Thốt Nốt (với các bến làm
hàng tổng hợp và các bến chuyên dùng là vệ tinh), Trong đó Cái Cui là khu bến chính,
 Các cảng tổng hợp địa phương (loại II) có bến chuyên dùng là vệ tinh của bến tổng
hợp.
 Khu vực sông Tiền là các cảng: Đồng Tháp (bao gồm các khu bến Cao Lãnh, Sa Đéc
và Lấp Vò); Tiền Giang (khu bến chính là Mỹ Tho); Bến Tre (khu bến chính là Giao
Long); Vĩnh Long (khu bến chính là Vĩnh Thái).
 Khu vực sông Hậu là các cảng: An Giang (khu bến chính là Mỹ Thới); Hậu Giang
(khu bến chính là Châu Thành); Sóc Trăng (khu bến chính là Đại Ngãi); Trà Vinh
(khu bến chính trước mắt là Trà Cú, lâu dài là Định An cho tàu trên 2 vạn DWT).
 Khu vực bán đảo Cà Mau, ven biển Tây là các cảng: Bạc Liêu (khu bến chính là Gành
Hào); Cà Mau (khu bến chính là Năm Căn); Kiên Giang (khu bến chính là Hòn
Chông).

 Khu vực Phú Quốc là các cảng, khu bến: An Thới, Vịnh Đầm và Mũi Đất Đỏ.
+ Cảng chuyên dùng nhập than cho các trung tâm nhiệt điện:
 Khu vực phía Đông ĐBSCL: Đầu mối trung chuyển tiếp nhận tàu trọng tải lớn tại
vùng cửa sông Hậu; bến của các nhà máy tại Duyên Hải - Trà Vinh; Long Phú - Sóc
Trăng; Châu Thành - Hậu Giang; bến tập kết dự phòng tại Kim Sơn - Trà Vinh,
 Khu vực phía Tây ĐBSCL: Đầu mối trung chuyển tại quần đảo Nam Du; bến của nhà
máy tại Kiên Lương.
+ Cảng tiềm năng phát triển có điều kiện cho tàu biển lớn (vượt ngoài khả năng cải tạo nâng
cấp luồng cửa sông) để làm hàng xuất nhập khẩu trực tiếp cho ĐBSCL. Nghiên cứu phát
triển mở rộng khu bến Định An - Trà Vinh và cảng trung chuyển hàng hóa ở ngoài khơi
cửa sông Hậu.
- Đối với luồng vào cảng.
+ Luồng chính cho tàu 1÷2 vạn DWT vào các cảng trê sông Hậu là luồng kênh Quan
Chánh Bố. Duy trì luồng qua cửa Định An cho tàu đến 5000DWT lợi dụng triều cao ra
vào. Luồng qua cửa Trần Đề duy trì cho phương tiện thủy nội địa (sông pha biển) và tàu
thuyền nghề cá.
+ Luồng vào các cảng trên sông Tiền: duy trì độ sâu luồng qua cửa Tiểu cho tàu 5000DWT
ra vào thường xuyên có lợi dụng triều.
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CẢNG - KỸ THUẬT BIỂN
(PORTCOAST CONSULTANT CORPORATION)

Page

24


×