Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
Chương 5
THIẾT KẾ SCADA CHO DÂY CHUYỀN ÉP ĐÙN MẶT LỐP
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
Phần I. Cấu hình phần cứng cho hệ SCADA
1.Tạo một dự án:
Để lập cấu hình và lập trình cho các thiết bị điều khiển S7-300/400, ta sử
dụng phần mềm SIMATIC Manager được viết bởi hãng Siemens,hiện nay phiên
bản mới nhất là STEP 7 Manager V5.4
.
Sau khi đã mở chương trình STEP7 ( giống như các chương trình ứng dụng
window khác),ta sẽ thấy cửa sổ như hình 1.
Hình 5.1
Hình 5.2
Chọn mục FILE-NEW để tạo 1 project mới, ta có cửa sổ như hình 2.Nhập tên
dự án vào mục NAME (cụ thể ta dùng tên DOAN), nhấn OK ta được cửa sổ như
hình 3.Phía bên trái là các mục chính, phía bên phải là các mục con.
Hình 5.3
Hình 5.4
Kích chuột phải vào phía trái, chọn mục Insert New Object, chọn Simatic
300 Station để cài đặt CPU trung tâm ( như hình 4).Lúc này bên phía phải xuất
hiện biểu tượng Hardware.Kích vào đây để thiết lập cấu hình mạng.
2.Cấu hình mạng:
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 41
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
a.Trạm trung tâm:
Cửa sổ cấu hình mạng có dạng như hình 5.Bên phải là mục Catolog các thiết
bị phần cứng của nhà cung cấp.Các thiết bị được phân loại rõ ràng, tạo điều kiện
thuận lợi cho ta cấu hình mạng dễ dàng.
Đầu tiên, chọn loại rack bằng cách kích vào nhóm thiết bị Simatic 300,chọn
mục Rack-300.Kích đôi vào phần tử Rail để chèn rack như hình 6 .Tiếp tục chèn
nguồn (mục PS 300, phần tử PS 307 10A),chèn CPU (mục CPU 300, mục con
CPU 315 -2DP, chọn phần tử 6ES7 315-2AG10-0AB0).
Hình 5.5
Hình 5.6
b.Mạng Profibus:
Để cấu hình mạng Profibus, chọn biểu tượng mạng.Sau đó bên phía Catolog,
chọn nhóm thiết bị Profibus-DP.Chọn mục ET200M, chọn mục con IM153-1
như hình 7.Lúc này ta được 1 trạm ET200M như hình 8.
Hình 5.7
Hình 5.8
Tại đây ta tiếp tục cấu hình các đầu ra /vào tương tự cũng như số.
Tương tự như vậy, lần lượt cấu hình cho tấc cả các trạm trong mạng Profibus.
Một ET-200M cho băng tải cấp liệu QSM-120.
Một ET-200M cho băng tải cấp liệu QSM-150.
Một ET-200M cho băng tải cấp liệu QSM-200.
Một ET-200M cho đầu đùn tổng.
Một ET-200M cho hệ thống băng tải con lăn co.
Một ET-200M cho băng tải định cỡ 1.
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 42
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
Một ET-200M cho băng tải sau máy cán
Một ET-200M cho máy cán.
Một ET-200M cho hệ thống băng tải làm lạnh.
Một ET-200M cho dao cắt xiên.
Một ET-200M cho băng tải vận chuyển và trạm cân 2.
Một ET-200M cho hệ thống băng tải lấy thành phẩm.
Một ET-200M cho các thiết bị cung cấp nhiệt
Một ET-200M cho CONTROL PANEL tại phòng điều khiển trung
tâm.
c.Mạng Industrial Ethernet:
Để cấu hình mạng Industrial Ethernet, đầu tiên chọn trạm trung tâm , chọn 1
slot bất kỳ từ 4-11.Sau đó vào catolog, chọn nhóm thiết bị SIMATIC 300 , chọn
mục CP-300, tiếp tục chọn mục con CP343-1, chọn phần tử 6GK7 343-1EX100XE0.
Cấu hình hoàn chỉnh có dạng sau :
Hình 5.9
Phần II. Thuật toán của các trạm trong dây chuyền
1.Trạm băng tải cấp liệu QSM:
Đầu tiên là thuật toán lựa chọn chế độ làm việc.
Tiếp theo là chế độ tay
Cuối cùng là chế độ tự động.
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 43
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
F
COPA
SINGLE/LIN
E
SW
QS _SINGLE_MB
T
QS _LINE_MB
T
QS_AUTO
QS _AUTO_MB
QS_AUTO_L
MODE_PB
F
T
LINE_STOP
MB
QS_DRIVE
STOP_1_PB
QS_MANU
MODE_PB
F
T
F
F
T
T
QS _AUTO_MB
QS _MANU_MB
QS _AUTO_L
QS _MANU_L
COPA_XXX
STOP_PB
T
QS _MANU_MB
QS _MANU_L
F
END
Hình 5.10 Lưu đồ thuật toán chọn chế độ của QSM
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 44
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
T
QS_DRIVE_
STOP_2_PB
QS_DRIVE_STOP_2_L
F
QS_DRIVE_
START_2_PB
F
T
QS_DRIVE_START_2_L
QS_FWD_
JOG_2_PB
F
QS_RVE_
JOG_2_PB
T
T
QS_FWD_JOG_2_L
F
QS_RVE_JOG_2_L
QS_START_RVE
QS_START_FWD
END
Hình 5.11 Lưu đồ thuật toán chế độ tay của QSM
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 45
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
QS_
SINGLE
_
MB
F
T
T
COPA_XX
X_
START_F
WD
_PB
F
F
QS_
LINE
_MB
COPA_
LINE_STA
RT
_PB
F
T
T
QS_START_
FWD_TMP_MB
F
F
COPA_XX
X
_
STOP_PB
LINE_STO
P
_MB
E_STOP
_ MB
T
F
T
T
QS_START_
FWD_TMP_MB
QS_START_
F
FWD_TMP_ MB
T
QS_START
FWD
T
QS_FWD_
JOG_1_L
QS_FWD_
QS_RVE_
JOG_1_PB
JOG_1_PB
F
F
T
QS_RVE_
JOG_1_L
END
Hình 5.12 Lưu đồ thuật toán chế độ tự động của QSM
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 46
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
2.Các đầu đùn con:
START
F
QS_XXX_
LINE_MB
QS_XXX_
EXTR_DRIVE_
FWD_PB
T
F
COPA_LINE_
START_PB
T
F
T
EXT_LINE_ START_MB
COPA_XXX_
STOP_PB
LINE_STO
P
_MB
F
F
T
T
EXT_LINE_ START_MB
QS_XXX_EXTR_
DRIVE_FWD_L
EXT_LINE_
START_MB
T
F
EXT_ START_FWD
END
Hình 5.13 Lưu đồ thuật toán của đầu đùn con
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 47
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
3.Hệ thống băng tải con lăn co:
START
COPA_LINE
_START_PB
F
T
LINE_
STOP_ MB
T
F
SHRK_LINE
_START_MB
F
SHRK_LINE
_
START_ MB
T
SHRK_ROLLER_
CONV_FWD
END
Hình 5.14 Lưu đồ thuật toán hệ thống băng tải co
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 48
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
4.Băng tải định cỡ 1:
START
COPA_LINE
_START_PB
F
T
LINE_STOP
_ MB
T
F
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM_SW
F
T
SCA1_LINE_START_MB
SCA1_CONV_FWD
END
Hình 5.15 Thuật toán băng tải định cỡ 1
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 49
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
5.Máy cán:
START
F
CALE_PRESSURE
_SWITCH_SW
T
F
CALE_ROLL
_UP_PB
CALE_LINE_
START_TMP_
MB
CALE_LINE
_STOP_MB
T
F
F
T
T
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM
SW
T
F
CALE_ROLL_UP_SV
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM
SW
F
T
CALE_ROLL
_DOWN_PB
F
T
CALE_ROLL_DOWN_SV
END
Hình 5.16. Thuật toán con lăn trên của máy cán
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 50
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
CALE_DRIVE
_
START_PB
COPA_LINE_
START_PB
F
F
T
T
LINE_STOP
_ MB
T
F
CALE_DRIVE
_
STOP_PB
T
F
CALE_LINE_STOP_MB
CALE_LINE_STOP_MB
CALE_LINE_START_MB
CALE_LINE_START_TMP_MB
F
SHRK_DRIV
E_DOWNST
REAM
SW
T
CALE_LINE_START_MB
CALE_START_FWD
END
Hình 5.17. Thuật toán con lăn dưới của máy cán
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 51
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
6.Băng tải sau máy cán:
START
COPA_LINE_
START_PB
F
T
LINE_STOP
_ MB
T
F
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM_SW
F
T
BECA_LINE_START_MB
BECA_CONV_FWD
END
Hình 5.18. Thuật toán băng tải sau máy cán
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 52
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
7.Dàn làm lạnh:
START
F
COPA_LINE_
START_PB
BARRIER_1_
LEVEL1_TL
T
T
LINE_ STOP
_MB
F
T
F
COPA_BARRIER_1_LEVEL1_L
SHRK_ DRIVE_
DOWNSTREAM
SW
F
T
BARRIER_1
_LEVEL1_TL
BARRIER_1
_LEVEL2_TL
T
T
F
F
COOL_LEVEL1_CONV_FWD
END
Hình 5.19. Thuật toán dàn băng tải làm lạnh
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 53
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
COPA_SPRAY
_PUMP_MOD
E
_SW
T
F
HEUN_SPRAY_MANU_MB
HEUN_SPRAY_AUTO_MB
HEUN_SPRAY_AUTO_MB
HEUN_SPRAY_MANU_MB
COPA_DRYER
_FAN_MODE
_SW
T
F
HEUN_DRYER_MANU_MB
HEUN_DRYER_MANU_MB
HEUN_DRYER_AUTO_MB
HEUN_DRYER_AUTO_MB
START
Hình 5.20 Thuật toán chọn chế độ cho các động cơ bơm nước làm mát
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 54
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
HEUN_SPRAY
_AUTO_MB
F
T
F
COPA_LINE
_START_PB
T
T
LINE _STOP
_MB
F
BARRIER_1_
LEVEL1_TL
BARRIER_1_
LEVEL2_TL
T
T
F
F
F
SHRK_DRIVE
DOWNSTREAM
SW
T
HEUN_SPRAY_PUMP_FWD2
HEUN_SPRAY_PUMP_FWD1
START
Hình 5.21. Thuật toán các động cơ bơm nước làm lạnh
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 55
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
8.Dao cắt xiên:
START
F
CUT_MODE
SW
F
T
CUT_START
_ PB
COPA_LINE
START_PB
F
T
T
CUT_STOP
_ PB
LINE_STOP
_MB
T
T
F
F
CUT_MANU_MB
CUT_PRESSURE_
PANEL_ SW
F
T
CUT_AUTO_MB
CUT_WATER
T
_HIGH_TL
CUT_WATER_SV
F
CUT_WATER
_LOW_TL
F
T
CUT_WATER_SV
END
Hình 5.22. Thuật toán chọn chế độ cho hệ thống dao cắt xiên
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 56
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
CUT_
MANU_M
B
F
F
CUT_
AUTO_M
B
T
T
F
CUT_CONV
START_PB
T
CUT_BARRIE
R
_TOP_TL
F
T
CUT_BARRIE
R
_BOT_TL
CUT_CONV
STOP_PB
T
F
T
F
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM
_
SW
CUT_CONV_FWD1
F
T
M_SPEED_
CONV_ENA_M
B
F
T
F
CUT_BARRIE
R
_4_TL
F
CUT_CONV_FWD4
T
S_SPEED_
CONV_ENA
_MB
F
CUT_BARRIE
R
_3_TL
T
CUT_CONV_FWD3
T
F
CUT_BARRIE
R
_2_TL
CUT_CONV_FWD2
T
F
CUT_BARRIE
R
_1_TL
CUT_CONV_FWD1
T
CUT_CONV_FWD
END
Hình 5.23. Thuật toán băng tải dao cắt của hệ thống dao cắt xiên
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 57
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
F
CUT_
AUTO_M
B
F
CUT_RIGHT
_
POSITION_
TL
T
F
T
CROSS_
CUTTER_E
NA
_MB
CUT_KNIFE_DOWN_SV
T
CUT_KNIFE_UP_SV
CUT_KNIFE_FWD
F
F
CUT_LEFT
POSITION_
TL
CUT_KNIF
E
_UP_TL
T
T
F
T
CUT_LEFT
POSITION_
TL
CUT_KNIF
E
_UP_TL
F
T
CUT_KNIFE_UP_SV
CUT_KNIFE_DOWN_SV
CUT_TRANSVER_FWD
F
CUT_KNIF
E
_DOWN_T
L
T
CUT_TRANSVER_FWD
END
Hình 5.24. Thuật toán chế độ tự động hệ thống dao cắt xiên
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 58
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
F
CUT_
MANU_M
B
T
F
F
CUT_CUTTER_
START_PB
T
T
CUT_CUTTER_
STOP_PB
CUT_CUTTER_START_L
CUT_CUTTER_STOP_L
CUT_CUTTER_STOP_L
CUT_CUTTER_START_L
CUT_LEFT_
POSITION_TL
CUT_RIGHT_
POSITION_TL
F
T
T
F
CUT_KNIFE_UP_SV
CUT_KNIFE_DOWN_SV
CUT_TRANSVER_FWD
CUT_KNIFE_
DOWN_TL
F
T
CUT_LEFT_
POSITION_TL
CUT_TRANSVER_FWD
F
T
CUT_KNIFE_UP_SV
CUT_RIGHT_
POSITION_TL
F
CUT_TRANSVER_FWD
T
CUT_KNIFE_DOWN_SV
END
Hình 5.25. Thuật toán chế độ tay hệ thống dao cắt xiên
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 59
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
9.Hệ thống băng tải vận chuyển và định cỡ 2:
START
COPA_LINE
_START_PB
F
T
LINE_STOP
_ MB
T
F
SHRK_DRIVE_
DOWNSTREAM_SW
F
T
TRAN_CONV_START_MB
TRAN_CONV_FWD
END
Hình 5.26. Thuật toán băng tải vận chuyển và định cỡ 2
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 60
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
T
SCALE2_
BARRIER_IN_
TL
F
GOOD_
PIECE_MB
F
F
T
SCALE2_
BARRIER_IN_
TL
T
SCALE2_
BARRIER_OU
T
_TL
T
ACT_WEIGHT_MA = ACT_VALUE
F
SCALE2_
BARRIER_OU
T
_TL
T
ACT_WEIGHT_MA
F
< MAX_WEIGHT_MA
INC
F
ACT_PIECE_QUATITY_MA
T
F
ACT_WEIGHT_MA
> MIN_WEIGHT_MA
END
T
GOOD_PIECE_MB
Hình 5.27 Thuật toán trạm định cỡ 2
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 61
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
10.Hệ thống lấy sản phẩm booking:
STAR
T
F
BOKI_
ON_SW
F
T
BOKI_
PRESSURE_
PANEL_SW
T
T
BOKI_
PUMP_S
W
F
LINE_ST
OP
MB
T
F
F
BOKI_TABL
E
F
BOKI_TABL
E
_UP_PB
BOKI_AUTO_TMP_MB
_DOWN_PB
T
BOKI_TABLE_DOWN_SV
T
BOKI_MANU_TMP_MB
BOKI_TABLE_UP_SV
T
BOKI_
MODE_S
W
F
BOKI_AUTO_TMP_MB
BOKI_MANU_TMP_MB
BOKI_MANU_TMP_MB
BOKI_AUTO_TMP_MB
END
Hình 5.28 Thuật toán chọn chế độ hệ thống booking
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 62
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
STAR
T
BOKI_AUT
O
_TMP_MB
F
F
T
BOKI_
BOKI_BELT_1_START
MIDDLE_TL
T
BOKI_BELT_1_UP_SV
T
BOKI_
RIGHT_TL
F
F
BOKI_
LEFT_TL
F
T
BOKI_
BOKI_BELT_2_START
RIGHT_TL
T
END
BOKI_BELT_1_UP_SV
T
F
BOKI_
MID_TL
BOKI_BELT
_
2_START_P
B
F
T
BOKI_BELT_2_START
Hình 5.29 Chế độ tự động hệ thống booking
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 63
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
START
F
BOKI_MAN
U
_TMP_MB
T
F
F
F
BOKI_BELT
_1
_START_PB
BOKI_BELT
_2
_START_PB
T
BOKI_BELT_1_START
BOKI_BELT
_1
_UP_PB
T
BOKI_BELT_2_START
T
BOKI_BELT_1_UP_SV
END
Hình 5.30 Chế độ tay của hệ thống booking
Phần III. Chương trình điều khiển
I.Cấu trúc chương trình điều khiển:
1.Tổng quát về cấu trúc chương trình điều khiển:
Chương trình được viết trên s7-300 dùng để điều khiển hoàn toàn hệ thống.
Với việc sử dụng phương pháp lập trình cấu trúc, chương trình sẽ đơn giản hơn
đối với những người bảo dưỡng hệ thống, cũng như các kỹ sư muốn can thiệp
vào cách thức vận hành của dây chuyền.
Chương trình được phân làm nhiều chương trình con ứng với từng trạm phần
cứng trong thực tế.Phần chương trình điều khiển chính nằm trong khối tổ chức
OB1. Các lệnh trong khối OB1 này chỉ làm nhiệm vụ gọi các chương trình của
các trạm mà thôi. Thêm vào đó, chương trình của các trạm cũng được chia thành
những khối chương trình nhỏ hơn nhằm tận dụng triệt để sức mạnh của lập trình
cấu trúc.
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 64
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế SCADA dây chuyền ép đùn mặt lốp DRC
Thông thường ,các khối chương trình điều khiển 1 trạm của hệ thống bao
gồm 1 khối chính làm nhiệm vụ thiết lập, báo hiệu. Khối chính này sẽ tiếp tục gọi
khối con để điều khiển các phần tử động lực trong trạm đó.Để lưu giữ các trạng
thái trung gian, chương trình sử dụng hoặc là khối dữ liệu chung DB25 (còn gọi
là khối dữ liệu chia sẽ Share Data) hoặc là các vùng nhớ, bít nhớ trong vùng
M.Ngoài ra nếu cần khối chương trình chính cũng gọi khối xử lý lỗi của từng
trạm.
2. Chi tiết về các khối chương trình của từng trạm trong hệ thống:
Chú ý là các khối hàm hoàn toàn được viết ở dạng các FC( để tiết kiệm vùng
nhớ).Các khối có số thứ tự cách nhau 30 đơn vị ( chẳng hạn như 6,36) thì sẽ liên
quan với nhau, trong đó khối có số thứ tự nhỏ hơn luôn là khối chính của trạm,
khối có số thứ tự lớn hơn là các khối con điều khiển phần động lực.
a.Các khối chương trình chính của các trạm được đánh số như sau:
-FC5 :”CONTROL PANEL”: xử lý việc chọn các chế độ hệ thống tại phòng
điều hành.
-FC6 : BOOKING SYSTEM : khối điều khiển chính của hệ thống booking.
-FC7 : QSM120 : khối điều khiển chính băng tải cấp liệu QSM 120
-FC8 : QSM150 : khối điều khiển chính băng tải cấp liệu QSM 150
-FC9 : QSM200 : khối điều khiển chính băng tải cấp liệu QSM 200
-FC12 : HEATING UNIT : khối điều khiển chính hệ thống cấp nhiệt làm lạnh
cho dàn băng tải làm lạnh.
-FC15 : EXTRUDER : khối điều khiển chính hệ thống ba đầu đùn.
-FC16 : SHRKAGE CONV : khối điều khiển chính các băng tải co.
-FC17 : STRIP MARKING : khối điều khiển chính các thiết bị đánh dấu.
-FC18 :SCALE CONV 1 :khối điều khiển chính băng tải định cỡ thứ 1 của hệ
thống.
-FC19 :BEHIND CONV : khối điều khiển chính băng tải sau máy cán.
-FC20 :CALEDER : khối điều khiển chính máy cán.
-FC21 : UPWARD CONV : khối điều khiển chính băng tải xiên hướng lên.
-FC22:COOLING CONV: khối điều khiển chính dàn băng tải làm lạnh ( có
thêm băng tải quạt thổi khô + băng tải xiên hướng xuống).
-FC23 : CROSS CUTTER : khối điều khiển chính hệ thống dao cắt xiên.
-FC26 : TRANSPORT AND SCALE2 : khối điều khiển chính hệ thống băng
tải vận chuyển sau dao cắt và băng tải định cỡ 2 của hệ thống.
b.Các khối xử lý chức năng của hệ thống :
-FC11 : HYDRAULIC UNIT : khối xử lý hệ thống thủy lực tại đầu đùn.
-FC13 :LINE STOP : khối xử lý khi có bất cứ nút dừng dây chuyền nào được
nhấn.
-FC24 : SYSTEM FAULT : khối xử lý lỗi trên toàn hệ thống ( lỗi báo động
vàng + lỗi báo động đỏ)
-FC27 : E STOP : khối xử lý lỗi khi có bất cứ nút dừng khẩn cấp nào được
nhấn.( báo động đèn + báo động chuông).
SVTH VŨ TIẾN ĐẠT – 01ĐTĐ
Trang 65