Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

lý tuyết và bài tập về thì trong tiếng anh (tài liệu free)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.93 KB, 42 trang )

TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

TENSES ( THÌ )
Các công thức chung và dạng cơ bản nhất của thì:
(+) KHẲNG ĐỊNH:

S + V + (O)

(-) PHỦ ĐỊNH :
+ NOT + V

S + AUXILARY VERB ( BE, HAVE , DO, WILL, COULD, CAN, …)

(?) NGHI VẤN:

( WH ) + AUXILARY VERB + S + V ?

Và dựa theo qui tắc chung trên đây, với mỗi đặc điểm và dạng thức của các thì, ta có thể linh động
biến đổi.
I.
Thì hiện tại đơn ( the present simple tense )
1. Cấu trúc:
a. Các loại động từ và cách dùng
Đặc điểm
Trợ động từ
Ngôi thứ 3 số
( auxilary verb)
ít
Loại động từ
Động từ to be
Động từ thường



b. Các thể
- Khẳng định :

Ngôi thứ nhất
số ít ( I )

Các ngôi còn lại

Am / is / are

Is

Am

Are

Do / does

V-s/ es
Trợ đt : Does

V bare
Trợ đt : Do

V bare
Trợ đt : do

S + V + (O)


I am a student
He is exellent.
He goes to school
They play football
-

Phủ định:

S + trợ động từ + not +( V – bare)

Do not= don’t ; does not = doesn’t ; is not = isn’t; are not = aren’t
He is not an engineer
I am not a student.
She doesn’t go to school.
They don’t play football.
( wh ) + trợ động từ + S + (V – bare ) ?
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 1 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
-

Nghi vấn :

Do they go home ?
Does she finish her homework?
Are you good at math?
2. Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả :
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại
I get up early every morning.

She usually goes to school by bike.
What do you do every night ?
Note : cách dùng này thường đi với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always ( luôn
luôn ), usually ( thường thường ), often ( thường ) , sometimes ( thỉnh thoảng), occasionally ( thỉnh
thoảng ), seldom ( ít khi ) , never ( không bao giờ ) every day / week/ month, once a week, twice a
week, …….
- Chân lí, sự thật hiển nhiên
The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
- Nhận thức, cảm nhận hoặc tình trạng ở hiện tại
Do you see that man over there ?
I smell something burning
Angela works in the post office
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Cách dùng này thường dùng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
What time does the flight take off ?
What time does the film begin ?
The new term starts next week?
3. Cách thêm s/ es
Trong câu khẳng định với động từ thường, ta phải thêm s/ es. Với đa số các động từ, ta thêm s
thì cần chú ý những trường hợp phải thêm es sau :
- Các từ có tận cùng là: S, X, Z, CH, SH, O
Ví dụ : miss  misses
Watch  watches
Buzz  buzzes
Do  does
Wash  washes
- Những từ kết thúc là Y :
+ Nếu trước Y là một nguyên âm thì ta thêm s bình thường
VD: play  plays

Say  says
+ Nếu trước Y là phụ âm: thay Y = I và thêm es
Fly  flies
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 2 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

II.

Cry  cries
Carry  carries
Worry  worries
Thì hiện tại tiếp diễn ( the present progressive tense )
1. Cấu trúc :
-

Khẳng định :

S + to be ( hiện tại ) + V-ing

I am reading book
She is watching TV
They are walking
-

Phủ định:
S + to be + not + V-ing

She is not doing homework now

They are not staying in Chicago now.
Trợ động từ ( to be ) + S + V-ing +..?
- Nghi vấn:
Are you going to supermarket now?
What are you doing ?
2. Cách dùng :
Thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt
- Hành động đang thực sự diễn ra ngay lúc nói
What are you doing ?
I am reading book.
Listen! The baby is crying.
- Hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra trong lúc
nói
I am reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when i have finish.
 Điều này không có nghĩa là người nói đang đọc cuốn sách lúc nói, mà là anh ta đã bắt
đầu đọc nó, nhưng chưa đọc xong. Anh đang đọc dở cuốn sách.
Susan is writing another book this year -> không có nghĩa là lúc này cô ấy đang bắt đầu viết
Hai cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian: now , right
now, at present, at the moment, at the present time,
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp
hoặc một kế hoạch đã được dự định trước và thường phải kết hợp với trạng từ chỉ thời
gian tương lai ( vì nếu không có trạng từ chỉ thời gian ở tương lai, người nghe dễ hiểu
lầm là hành động đang xảy ra )
VD: he is coming tomorow.
We are going to Mexico tomorow.
-

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 3 | 21



TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
- Hành động có tính chất tạm thời.
I often go to school by bike, but this week my bike breaks down so I am walking to school.
John is working at a sport shop for 6 weeks.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nó. Cách
dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
He is always losing his keys.
You are always making noise.
-

Như bên trên đã học về cách chia các thì tiếp diễn, trong đó có những dấu hiệu nhận biết cũng như
căn cứ vào nội dung. Tuy nhiên, trong tiếng Anh- khác với tiếng Việt- Bên tiếng Việt ta có thể nói "
Tôi đang yêu" nhưng bên tiếng Anh các em cứ dựa theo đó mà dịch " I am loving" là sai. Lí do là có
những động từ không thể dùng tiếp diễn cho dù có dấu hiệu đầy đủ của tiếp diễn.

* Các động từ không dùng tiếp diễn là:
1. Nhóm giác quan:
See, hear, taste ( nếm có vị), feel, sound ( nghe có vẻ), notice...
2. Nhóm chỉ tình trạng:
Be, appear, seem...
3. Nhóm sở hửu:
Have ( có ), belong to ( thuộc về), own ( có )
4. Nhóm sở thích:
Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need ...
5 Nhóm tri thức:
Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean ( muốn nói), remember, forget, recognize,
believe...

Tuy nhiên, đôi khi các động từ trên cũng dùng tiếp diễn nhưng rất hiếm và dùng để chỉ một tình
trạng nhất thời mà thôi.


III.

Hiện tại hoàn thành ( the present perfect tense)
1. Cấu trúc:
S + have / has + Vpp
- Khẳng định

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 4 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
I have learned english for ten years.
I have broken my leg.
-

Phủ định

S + have/ has + not + Vpp

Have not = haven’t , has not = hasn’t
I have not finished it yet.
She hasn’t seen her
-

Nghi vấn:

family for a long time
( wh ) + Have / has + S+ Vpp ?


Have you done it ?
How long have you learnt english ?
Lưu ý : cách chia động từ ở quá khứ phân từ ( past participal –pp)
Động từ có qui tắc : thêm –ed sau động từ nguyên mẫu
Động từ bất qui tắc : động từ ở cột 3 trong bản động từ bất qui tắc.
2. Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành dùng để :
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
I have just seen my friend in the street.
He has just bought a new car.
-

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập
đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

I have been in London.
I have visited Hanoi.
They have won several awards.
Note : nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động ta phải dùng thì quá khứ đơn: I visited
Ha Noi last month.
Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các phó từ chỉ thời gian chưa hoàn tất
( so với lúc nói): today, this week, this month, this year..
I have visited Hanoi 2 times this year.
- Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động còn được lặp lại trong hiện
tại và tương lai
I have learnt english for 2 years.
She is really love this film. She has seen it eight times.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 5 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

- Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
Tom has had a bad car crash.
I have washed the car.
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục xảy ra ở
tương lai.
I has lived in the town for 10 years.
This young director has made four films sofar.
-

- Dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo sự việc mới xảy ra.
Ow, I have cut my finger.
3. Các từ, cụm từ thường đi với thì hiện tại hoàn thành:
Just, recently, lately : gần đây
Before : trước đây
Ever : đã từng
Never : không bao giờ
For : dùng trước KHOẢNG THỜI GIAN ( 2 years, 2 week, .....)
Since : trước MỐC THỜI GIAN ( when i was a child, when I met him )
Sofar = until now = up to now= up to the present : cho đến bây giờ
It/ this/ that is the first/ second ... most/ best / worst time ....
Ex: have you ever been in London.
I have never met him before.
Susan hasn’t finished the report yet.
IV.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( the present perfect progressive tense)
1. Cấu trúc :
- Khẳng định :
S+ have/ has + been + V-ing


It has been raining all day.
- Phủ định:
S + have/ has + not + been + v-ing
Our team hasn’t been doing well lately
- Thể nghi vấn :
Have / has + S + been + V-ing + .. ?

Have you been waiting long ?
2. Cách dùng : thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả
- Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại.
We have been waiting here for 20 minutes
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 6 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi cùng để thấy tính liên tục của
hành động
- Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại
I have been swimming. That’s why my hair is wet.
Why are clothes so dirty? What have you been doing?
-

Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại ( cách dùng này
tương đương với thì hiện tại hoàn thành)

Sarah has been playing / has played the piano when she was five.
Note :
- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục; thì hiện tại hoàn thành nhấn
mạnh sự hoàn thành và kết quả ở hiện tại.

I have been learning phrasal verbs all morning. -> nhấn mạnh liên tục
I have learned phrasal verbs -> tôi đã học xong cụm động từ, nhấn mạnh sự hoàn thành.
- Động từ live và work dùng được trong 2 thì mà không khác nhau về nghĩa.
V.

Thì quá khứ đơn ( the simple past tense )
1. Cấu trúc :
a. Các loại động từ và cách dùng
Đặc điểm
Trợ động từ

Ngôi
thứ 3 số
ít

Ngôi thứ nhất
số ít

Các ngôi còn
lại

Đt to be ( was/ were)

Was / were

Was

Was

were


Đt thường

Did

V2

V2

V2

Loại đông từ

-

b. Các thể
Khẳng định :

S + V2

supermarket yesterday.

I went to
-

Phủ định :

S + did not + V bare

They didn’t go to

-

Nghi vấn

school yesterday.
( wh ) + did + S + V bare ?
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 7 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

Why did you behaved like that ?
2. Cách dùng: thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:
- Một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Tom went to Paris last summer
Cách dùng này thường có các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ đi kèm: last week/ month/
year...., ago, yesterday.
Hành động xảy ra trong suốt khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng giờ đã hoàn toàn
chấm dứt
He worked for that company for 10 years.
-

- Hành động lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ
he always carried an umbrella.
When i was young, I played football every afternoon.
- Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
When we saw the spaceship, we stopped the car.

VI.


Thì quá khứ tiếp diễn ( the past progressive tense )
1. Cấu trúc :
- Câu khẳng định
S + was/were + V-ing (+ O)
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
- Câu phủ định
S + was/were + not + V-ing (+ O

I wasn't thinking about him last night.
We were not
( wh ) +was/were + S + V-ing (+ O)?
you arrived.
Câu nghi vấn

talking about it before

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 8 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
2. Cách dùng: thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả :
- Một hành động xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ
I was watching TV at 9 o’clock last night.
They were working on the report at six.
- Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ
We were studying during the recess.
Peter was sleeping during class.

- Hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ và có 1 hành động khác
cắt ngang ( dùng QKTD cho hành động kéo dài và QKĐ cho hành động cắt ngang )
When we were having lunch, the phone rang.
- Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ:

VII.

While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên
lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói:
He was always ringing me up.
Note : không dùng thì QKTD cho các động từ chỉ tri giác, nhận thức.
Thì quá khứ hoàn thành ( the past perfect tense )
1. Cấu trúc:
- Khẳng định:
S + had + Vpp+ (O)

Vd:
I had left my bag at home.

-

Phủ định :

The house was very
cleaned it for week.
-

S + Had + not + Vpp + (O)


dirty. They hadn’t
( wh ) + had + S + Vpp ?

Nghi vấn:

Where had he put his wallet ?
2. Cách dùng:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ
We had lived in Hue before 1975.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 9 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ ( hành động
xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)
When I got up this morning, my father had left.
-

- Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ
By the time I met you, I had worked for this company for 5 years.
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1. Cấu trúc:
-

Thể khẳng

S + had + been + V-ing + (O)

định:


She was tired because she had working very hard.
-

Thể phủ

S + had + not + been + V-ing + (O)

định:

I hadn’t been playing attention.
- Thể nghi vấn:
( wh ) + had + S + been + V-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining?
2. Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ
I found the calculator. I had been looking for it for ages.
- Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời
điểm đó.
When we came into class, the teacher had been explaining for 15 minutes.
He had been living in Ohio for a long time before he move to Florida.
IX.

Thì tương lai đơn ( the future simple tense )
Cách dùng với will và shall
We/ I + will/ shall
Còn lại ( he, it, she … ) + will
Will -> ‘ll; will not -> won’t , shall not  shan’t
1. Cấu trúc:

- Thể khẳng
định:

S + will/ shall + V bare

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 10 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
I’ll have a business trip
-

Thể phủ định:

next month.
S + will/ shall + not + V bare

I will not make my parents upset.
- Thể nghi vấn:
( wh ) + Will/ shall + S + V bare ?

Will you participate in the game tomorrow ?
2. Cách dùng: thì tương lai đơn được dùng để:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một
khoảng thời gian dài ở tương lai.
The Seagames will open next week.
I will be at university next year.
Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương
lai.
I’m sure he will come back soon.

I believe he will get over his illness.
-

- Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa
I’ll pick you up at the train station tomorrow.
I’ll call the police if you don’t go out.
Đưa ra quyết định ngay tức thì, ngay lúc nói ( will không được dùng để diễn tả quyết
định sẵn có hoặc dự định )
There is a postbox over there. I’ll post these letter.
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời
Will you open the door ?
Will you come to our party ?
-

3. Các trạng từ thường dùng: someday, tomorrow, next week, next month,…
X.

Thì tương lai tiếp diễn: ( the future progressive tense )
1. Cấu trúc:
S + will/ shall + be + V-ing
- Khẳng định
I will be playing soccer at 3pm tomorrow.
-

Phủ định:

S + will/ shall + not + be + V-ing

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 11 | 21



TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
-

Nghi vấn

Will/ share + S + be + V-ing ?

2. Cách dùng: thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:
- Hành động xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian nào đó trong tương lai
This time three next month, I will be staying at home.
- Hành động trong tương lai đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang
The band will be playing when the president enters.
When Tom gets home, I will be sleeping.
- Hành động sẽ xảy ra kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
My parents are going to London, so I will being staying with may grandma for the next two
week.
- Hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu
The party will be starting at 10am.
I’ll be having a meeting with John this morning.
Trong trường hợp này, will be + V-ing có nghĩa tương tự với thì hiện tại tiếp diễn dùng cho
tương lai.
- Hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của một người nào đó
Will you be working this weekend ?
XI.

Thì tương lai hoàn thành ( the future perfect tense )
1. Cấu trúc:
S + will/ shall + have + Vpp
- Khẳng định:


-

Phủ định

S + will/ shall + not + have + Vpp

-

Nghi vấn

(wh ) will/ shall + S + have + Vpp?

2. Cách dùng: thì tương lai hoàn thành được dùng để:
- Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
She will have finished writing the report before 8 o'clock.
Theywill have completed the building by the end of this year
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 12 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Cách dùng này thường dùng với các cụm trạng từ chỉ thời gian đứng đầu bằng “ by” : by the end, by
then, by that time, by the end of the next month….
- Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai:
By the end of this month they will have lived there for four years.
Note : thì tương lai hoàn thành không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì
hiện tại hoàn thành được sử dụng để thay thế
I will go with you when I have finish my homework
XII.


Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( the future perfect progressive tense )
1. Cấu trúc:
- Khẳng
S + will/ shall + have been + V-ing

-

Phủ định

S + will/ shall + not + have been + V-ing

-

Nghi vấn:

( wh ) will/ shall + S + have been + V-ing ?

định

2. Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong
tương lai và kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai.
By March 15th , I will have been working for this company for 6 years.
Giống như thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thương được dùng
với các cụm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng by
Note for future tenses:
Trong tiếng anh, ngoài thì tương lai còn có nhiều cách để diễn đạt hành động sẽ xảy ra
trong tương lai.
1. Be going to : sắp sửa, dự định
S + be ( am, is , are ) + going + to + V bare


Be going to được dùng để:
- Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có
We are going to see her off at the station at seven.
- Dự đoán tương lai dựa trên tình huống hiện tại
How pale that girl! She is going to be faint.
The sky is grey. It’s is going to rain.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 13 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Lưu ý:
- Be going to không dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này, chúng ta nên
dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tương lai.
We are going to the movie tonight.
My brother is coming to see me on the weekend.
Will và be going đều được dùng để diễn tả hành động và quyết định trong tương lai,
nhưng:
+ will được dùng để diễn tả quyết định lúc đang nói ( không tính trước )
-

+ be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc trù tính trước
I’m going out. I’m going to post these letter.
- Will và be going đều được dùng để dự đoán tương lai nhưng
+ will được dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa vào kinh nghiệm
One day people will set foot on Mars.
+ be going to dùng để dự đoán tình huống dựa vào hiện tại.
There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day.
2. Thì hiện tại tiếp diễn: dùng để nói về những sắp xếp cá nhân trong tương lai gần hoặc
những kế hoạch nhất định, khi đã có thời gian và nơi chốn.

What are you doing on Saturday evening ?
We are going to Mexico next summer.
3. Thì hiện tại đơn: thì hiện tại đơn dùng để nói về tương lai khi ta nói về thời gian
bfiểu, lịch, chương trình
I start my new job tomorrow.
4. Be – to inf
Dùng trong lối văn trang trọng để nói về những sự kiện hoặc sự việc đã được lên kế
hoạch một cách chính thức. cấu trúc này thường dùng trong các bản tin.
We are to get a 10% wage rise in June.
Be about + to inf : được dùng để chỉ tương lai rất gần
The prime Minister is at the microphone now. He is about to start speaking.
XIII. Cách thêm đuôi –ed và –ing
1. Nguyên tắc thêm "-ing" sau động từ:
Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing"
love => loving
take => taking
write => writing
Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing"
agree => agreeing
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 14 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
see => seeing
Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm
"ing"
stop => stopping
run => running
fix => fixing
play => playing

allow => allowed
discover => discovered
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
begin => beginning
prefer => preferring
Một số trường hợp phải học thuộc lòng
lie => lying
die => dying
2. Nguyên tắc thêm "ed"
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"
live => lived
agree => agreed
Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y),
chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed"
fit => fitted
stop => stopped
Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi
thêm "–ed":
permit => permitted
prefer=> preferred
Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp:
+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed"
Study => studied
+ trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed"
play => played
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 15 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Ở trên chúng ta đã giới thiệu về các thì và cách dùng của nó. Dưới đây, chúng ta cùng tìm

hiểu qua một số phương pháp và chú ý để chia thì nhanh và đúng nhé!
1. PHƯƠNG PHÁP CHIA THÌ THEO SƠ ĐỒ
Đây là phương pháp tham khảo từ thầy Cucku.
Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi các em phải tập cho quen
mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ các em có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là
biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời
gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên
phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra.
Cách làm như sau:
Khi gặp một câu về chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3
khu vực sau:
- Xảy ra suốt quá trình thời gian
- Xảy ra rồi
- Đang xảy ra trước mắt
- Chưa xảy ra
Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là
trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá
trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này.
-

Nếu ta thấy hành động đó đã xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Xảy ra rồi nhóm
này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau : quá khứ đơn, quá khứ
hoàn thành, hiện tại hoàn thành

- Đã hoàn tất có thời gian xác định: quá khứ đơn
- Đã hoàn tất không có thời gian xác định : hiện tại hoàn thành
- Có trước - sau : quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động
sau.
-


Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước
mắt và dùng hiện tại tiếp diễn.

-

Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm
này nằm khu vực bên phải sơ đồ

Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành,
hành động xảy ra sau dùng tương lai đơn
Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" ( when, as, after, before, by the time...) thì không
được dùng will
-

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 16 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

Ví dụ 1:
When a child, I usually (walk) to school.
Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao: when a
child ( khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết
các thì bên phải sơ đồ (các thì tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn
quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian
xác định ( when a child) nên dung quá khứ đơn - xong
Ví dụ 2:
When I came, he ( already go) for 15 minutes.
Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai.
Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành

động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone
2. CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN
1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn
Ví dụ:
Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách )
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau:
Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai
đơn
Ví dụ:
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 17 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó
tôi đang đợi )
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì
tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ WHEN thì phải bỏ WILL )
Ví dụ:
By the time you come ,I will have gone out .
( By the time = before : trước khi )
2) Đối với trường hợp xảy ra rồi : Cũng có 3 hoàn cảnh sau:
a. Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành
động khác cắt ngang ) – các em lưu ý trường hợp này rất thường gặp
- Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn
- Hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
- Ví dụ:
I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)

Cách nhận dạng ra loại này:
- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start,
begin…..

-

b. Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:
- Cả hai hành động đều chia quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết là :
Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
Ví dụ: When he came home, he opened the door
Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived, was, were
Ví dụ: When Mr cucku lived in HCM city, he studied at TBT school.
When he was a child, he had a habit of getting up late.
c. Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động sau dùng quá khứ đơn
- Cách nhận ra loại này :
- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian, just
Ví dụ:
When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )
When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi
)
- Cũng có thể dịch qua nghĩa
Ví dụ: I didn’t meet Tom because when I came, he had gone out .(dấu hiệu là do tôi
không gặp -> đã đi rồi )

CÁCH CHIA CÁC THÌ TIẾP DIỄN

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 18 | 21



TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Thông thường các em học trong sách hay ở trường, sẽ được dạy chia theo từng thì tiếp diễn. Ví dụ
khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn, khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn v.v . Phương pháp của thầy
không như vậy mà ngược lại sẽ học theo công thức tổng quát. Tức là trong hoàn cảnh nào thì dùng
tiếp diễn, chứ không chi tiết là thì gì tiếp diễn.

Ví dụ, một trong những ngữ cảnh phải dùng tiếp diễn là một hành động đang xảy ra bị một hành
động khác cắt ngang thì hành động đang xảy ra đó phải dùng tiếp diễn, còn dùng thì gì tiếp diễn thì
phải xem thời gian xảy ra ở đâu.

Ví dụ:
Tomorrow I ( wait) for you here when you come. ( cắt nhau ở tương lai => dùng tương lai tiếp diễn :
will be waiting )
Yesterday I (eat ) lunch when he came. ( cắt nhau ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn : was eating
)

Như các em đã biết, thì tiếp diễn thường được dịch là "đang", như vậy các em cũng thấy nó hàm ý
chỉ sự kéo dài trong đó, hoặc đang diễn ra trước mắt. Từ đó, các em nên có một sự hiểu biết tổng
quát các trường hợp nào "đang xảy ra" hay "xảy ra kéo dài" thì lúc đó ta có xu hướng chia tiếp diễn.

1) Các trường hợp dùng tiếp diễn :
+ Khi một hành động xảy ra ở một thời điểm chính xác:
Thường có dấu hiệu là :
At + giờ + thời gian tương lai/ quá khứ
At this time + thời gian tương lai/ quá khứ

+ Khi một hành động xảy ra ngay lúc nói:
Trường hợp dễ sẽ có dấu hiệu cho ta nhận biết như:
Lúc nói là hiện tại thường có dấu hiệu:

Now
At the present
At the moment
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 19 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )
Lúc nói là quá khứ thường có dấu hiệu:
At that time ( lúc đó )
Then ( lúc đó )
Trường hợp khó sẽ không có dấu hiệu rõ ràng cho ta nhận biết mà phải biết suy luận:
- Câu mệnh lệnh:
Be quiet! Someone is knocking at the door. ( cụm từ "be quiet" cho ta biết thời điểm đang nói ở hiện
tại nên dùng hiện tại tiếp diễn)
- Tả cảnh:
It was a beautiful morning. Birds were singing in the trees. ( câu đầu cho ta biết những con chim
ĐANG hót )
- Câu hỏi:
Where is your mother? She is cooking in the kitchen. ( hỏi "ở đâu" ý ngầm là "đang ở đâu" ngay lúc
nói )
Hai trường hợp trên các em cũng thấy là thuộc về khái niệm " đang xảy ra", còn trường hợp "kéo
dài" thì bao gồm các trường hợp sau:

+ Khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang:
- Hành động đang xảy ra sẽ dùng tiếp diễn. ( hành động cắt ngang dùng đơn)

+ Khi hai hành động đang xảy ra đồng thời nhau:
Khi ấy ta sẽ dùng tiếp diễn cho cả hai.
Ví dụ:
While I was eating, my mother was cooking. ( ở quá khứ nên dùng quá khứ tiếp diễn)- Ngữ cảnh

này đa số dùng cho quá khứ, còn tương lai hiếm khi thấy dùng.

+Khi một hành động xảy ra trước đó và kéo dài đến một thời điểm nào đó - cũng có khi đã chấm dứt
nhưng nói chung là thời gian cũng gần với thời điểm đó. ( thường mang đến kết quả nào đó tại thời
điểm đó )
- Nếu thời điểm đó ở QUÁ KHỨ thì dùng QUÁ KHỨ hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở HIỆN TẠI thì dùng HIỆN TẠI hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu thời điểm đó ở TƯƠNG LAI thì dùng TƯƠNG LAI hoàn thành tiếp diễn.
T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 20 | 21


TENSES ( THÌ TRONG TIẾNG ANH )

Các em cũng thấy trong 3 trường hợp trên các chữ in hoa thể hiện sự giống nhau trong công thức, từ
đó các em chỉ cần học cái chung chứ không cần nhớ từng trường hợp riêng lẽ. Đây là ưu điểm của
phương pháp tổng quát.
He was out of breath. He had been running for 2 hours. ( hành động "run" kéo dài từ trước đó và đưa
đến kết quả là "thở không ra hơi" - hành động "thở không ra hơi" này ở qúa khứ nên "run" chia
QKHTTD. )
Cũng ngữ cảnh đó nhưng dời lên mốc thời gian là hiện tại / tương lai thì hành động kia cũng theo đó
mà chia cho phù hợp:
He IS out of breath. He HAS BEEN RUNNING for 2 hours.

By the time he IS out of breath, he WILL HAVE BEEN RUNNING for 2 hours. ( mệnh đề đầu vì có
cụm " by the time" ( trước khi) dịch ra có chữ "khi" trong đó nên không dùng WILL, tương lai đơn
biến thành hiện tại đơ.
+ Một số trường hợp riêng lẽ dùng tiếp diễn:
Phần này bao gồm các trường hợp dùng tiếp diễn riêng biệt, không theo các công thức chung ở trên.
- Dùng với always để chỉ sự bực bội của người nói:
He is always borrowing my money. ( anh ta cứ luôn mượn tiền tôi)

- Dùng thay cho thì tương lai khi muốn nói đến một dự định chắc chắn ở tương lai.

Would you like to come to my birthday party? We are having a party at NN restaurant. ( khi mời ai
thì tức là đã chuẩn bị hết mọi thứ)

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 21 | 21


TENSE EXERCISES

TENSE EXERCISES
I.

Choose the best answer :

1. I …….Louisiana state University.
A.am attending

B. attend

C. was attending

D. attended

2. He has been selling motorcycles……………
A.ten years ago

B. since ten years

C. for ten years ago


D. for ten years

3. Columbus…….America more then 400 years ago.
A.discovered B. has discovered

C. had discovered

D. he has gone

4. He fell down when he ……towards the church.
A.run

B. runs

C. was running

D. had run

5. We …….there when our father died.
A.still lived

B. lived still

C. was still living

D. were still living

6. They …….pingpong when their father comes back home.
A.will play


B. will be playing

C. play

D. would play

7. By Christmas, I……..for you for 6 months.
A.Shall have been working

B. shall work

C. have been working

D. shall be working

8. I…….in the room now.
A.am being

B. was being

C. have been being

D. am

9. I……..to New york three times this year.
A.have been

B. was


C. were

D. had been

10. I will come and see you before I……..for AmericA.
A.leave

B. will leave

C. have left

D. shall leave

11. The little girl asked what…..to her friend.
A.has happened

B. happened

C. had happened

D. would have been

happened
12. John ……a book when I saw him.
A.is reading

B. read

C. was reading


D. reading

13. He said he…….return later.
A.will

B. would

C. can

D. would be

B à i t ậ p s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 1 | 21


TENSE EXERCISES
14. Jack …..the door.
A.has just opened

B. open

C. will have opened

D. opening

15. I have been waiting for you……….
A.since early morning B. since 9 a.m C. for two hours

D. all are correct

16. My sister…….for you since yesterday.

A.is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

17. Jack……the door.
A.has just painted

B. paint

C. will have painted

D. painting

18. The train ………half an hour.
A.has been leaving

B. left

C. has lelt

D. had lelt

19. We ………Doris since last Sunday.
A.don’t see

B. haven’t seen C. didn’t see


D. hadn’t seen

20. When I last saw him, he…….in London.
A.has lived

B. is living

C. was living

D. has been living

21. After I………lunch, I looked for my bag.
A.had

B. had had

C. have has

D. have had

22. By the end of next year, Geoge………English for 2 years.
A.will have learned

B. will learn

C. has learned D. would learn

23. The man got out the car ,………round to the back and opened the boot.
A.walking


B. walked

C. walks

D. walk

24. For several years his ambition………to be a pilot.
A.is

B. has been

C. was

D. had been

25. Henry ………into the restaurant when the writer was having dinner.
A.was going

B. went

C. has gone

D. did go

26. He will take the dog out for a walk as soon as he …….dinner.
A.finish

B. finishes


C. will finish

D. shall have finished

27. Before you asked, the letter……….
A.was written B. had been written

C. had written D. has been written

28. Ask her to come and see me when she ………her work.
A.finish

B. has finished

C. finished

D. finishing

B à i t ậ p s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 2 | 21


TENSE EXERCISES
29. Oil ……if you pour it on water.
A.floated

B. floats

C. will be floated

D. float


30. The dancing club……..north of the city.
A.lays

B. lies

C. located

D. lain

31. Almost everyone……for home by the time we arrived.
A.leave

B. left

C. leaves

D. had left

32. By the age of 25, he …….two famous novels.
A.wrote

B. writes

C. has written D. had written

33. While her husband was in the army, Janet ……. to him twice a week.
A.was writing B. wrote

C. was written D. had written


34. I couldn’t cut the grass because the machine…….. a few days previously.
A.broke down B. has been broken

C. had broken down

D. breaks down

35. According to this newspaper, John is said………a new record for the long jump.
A.to have established B. establishing C. to establish D. established
36. I have never played badminton before.This is the first time I……..to play.
A.try

B. tried

C. have tried

D. am trying

37. Since……,I have heard nothing from him.
A.he had left B. he left

C. he has left

D. he was left

38. I like looking at these pictures, but I……..enough by lunch time.
A.should have B. will have

C. will have had


D. have

39. I don’t understand this sentence.What…………………….?
A.does mean this word

B. have this word mean

C. means this word

D. does this word mean

40. John……..tennis once or twice a week.
A.usually play B. is usually playing C. usually plays

D. have usually played

41. It was noisy next door. Our neighbors……..a party.
A.had

B. were having

C. had had

D. have had

C. got

D. has got


42. It……..dark.Shall I turn on the light?
A.is getting

B. get

43. I …….for Christine. Do you know where she is?
A.look

B. looked

C. am looking D. looks

44. At 5 o’clock yesterday evening, I………my clothes.
B à i t ậ p s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 3 | 21


TENSE EXERCISES
A.am ironing B. have ironed

C. ironed

D. was ironing

45. “Are you ready ,Ann?” “Yes,I……………”
A.am coming B. come

C. came

D. have came


46. Why ……..at me like that?What’s the matter?
A.do you look B. have you looked

C. did you look

D. are you looking

47. I……..along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
A.was walkingB. am walking

C. walk

D. walked

48. She ……..German for two years.
A.has learnt

B. is learning

C. learn

D. learns

C. am going

D. go

C. went

D. goes


49. I usually …….away at weekends.
A.have gone

B. goes

50. The earth……… round the sun.
A.go

B. has gone

51. I come from Canada.Where ……..you ……..from?
A.do/come

B. did/ come

C. are coming D. have/come

52. When I last………Jane,she ……..to find a job.
A.see/was trying

B. saw/was trying

C. have seen/tried

D. saw/tried

C. is getting up

D. get up


C. how often does

D. how are

53. I……….at 8 o’clock every morning.
A.was getting up

B. got up

54. ………..you go to the dentist?
A.how often are

B. how often do

55. Ann……..tea very often.
A.doesn’t drink

B. don’t drink

C. didn’t drink D. hasn’t drunken

56. The sun……….in the East.
A.is rising

B. rose

C. has risen

D. rises


57. It is a nice day.I ……….we go out for a walk.
A.suggested

B. suggest

C. is suggesting

D. are suggesting

58. Tim was tired.He ……….hard all day.
A.has been studying B. studies

C. studied

D. had been studying

C. causes

D. has cause

59. Bad driving often…….many accidents.
A.caused

B. had caused

B à i t ậ p s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 4 | 21



×