Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP một số GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ tổ CHỨC và HOẠT ĐỘNG của vụ TIỀN LƯƠNG – bộ nội vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.68 KB, 67 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TIỀN LƯƠNG – BỘ NỘI VỤ

Đơn vị thực tập:

Vụ tiền lương – Bộ Nội Vụ

Giảng viên hướng dẫn:

Trịnh Ngọc Thu

Sinh viên thực hiện:

Bùi Thị Hòa

Lớp:

KH8G

Khóa:

2007 - 2011

Thời gian thực tập:

Từ ngày 03/03/2011 đến ngày 23/04/2011



Hà Nội, tháng 4 năm 2011


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần hai tháng thực tập tại Vụ tiền lương – Bộ Nội vụ, em đã biết
thêm được nhiều điều bổ ích, tích lũy cho mình được một phần nào đó kiến thức
thực tế khi được tiếp xúc với thực tiễn tổ chức và hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước và được quan sát, thử nghiệm trực tiếp với công việc mà các cán
bộ công chức tiến hành ở Vụ, từ đó giúp em hoàn thiện thêm cho mình về kiến
thức lý luận khi còn học trên ghế nhà trường, có sự định hướng rõ ràng hơn cho
nghề nghiệp của mình và có thêm kinh nghiệm để tự tin hơn khi bước vào công
việc thực tế sau khi tốt nghiệp. Quá trình thực tập được hoàn thành theo đúng kế
hoạch chính là nhờ sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của ban lãnh đạo Bộ Nội vụ,
Vụ Tổ chức cán Bộ, Vụ tiền lương - đơn vị trực tiếp tiếp nhận thực tập.
Kết thúc đợt thực tập, em xin gửi lời tri ân sâu sắc, lòng biết ơn chân thành
đến những bộ phận, đơn vị, cá nhân đã tận tình giúp đỡ em trong gần hai tháng vừa
qua, đặc biệt là chuyên viên Vụ tiền lương Trần Thị Thu Hà – người trực tiếp
hướng dẫn em tiếp xúc với công việc tại đơn vị thực tập, Ths.Trịnh Ngọc Thu giảng viên Bộ môn Quản lý nhà nước về Đô thị và Nông thôn đã luôn góp ý, chỉ
dạy cho em những điều cần thiết để hoàn thiện báo cáo này và các thầy cô giáo phụ
trách đoàn thực tập số 24 cũng như trong toàn Học viện Hành chính.
Em xin chân thành cảm ơn.
SINH VIÊN
BÙI THỊ HÒA

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G


Trang
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................................7
2. Phạm vi đề tài..........................................................................................................................................9
3. Kết cấu của đề tài...................................................................................................................................10

B. PHẦN NỘI DUNG............................................................................................11
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ NỘI VỤ VÀ VỤ TIỀN LƯƠNG..........................................................11
I. Khái quát chung về Bộ Nội vụ..........................................................................................................11
1. Quá trình hình thành và phát triển của Bộ Nội vụ..........................................................................11
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ...............................................13
2.1. Vị trí, chức năng..........................................................................................................................13
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn..................................................................................................................13
2.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................25
3. Chế độ làm việc của Bộ Nội vụ.......................................................................................................27
II. Khái quát chung về Vụ tiền lương..................................................................................................27
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ tiền lương.........................................27
1.1. Vị trí, chức năng..........................................................................................................................27
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn..................................................................................................................27
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................................................30
1.4. Đội ngũ cán bộ, công chức..........................................................................................................32

1.5. Mối quan hệ công tác..................................................................................................................33
2. Chế độ làm việc của Vụ tiền lương.................................................................................................34
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TIỀN LƯƠNG – BỘ NỘI VỤ........................34

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

I. Một số vấn đề chung về tổ chức và hoạt động của Vụ....................................................................34
1. Khái niệm Vụ..................................................................................................................................34
2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của Vụ...............................................................................35
3. Tổ chức và hoạt động của Vụ.........................................................................................................35
3.1.1. Lãnh đạo Vụ.............................................................................................................................35
3.1.2. Các chuyên viên.......................................................................................................................36
II. Thực trạng tổ chức và hoạt động của Vụ tiền lương......................................................................37
1. Những kết quả đạt được................................................................................................................37
1.1. Về tổ chức...................................................................................................................................37
1.1.1. Về tổ chức bộ máy...................................................................................................................37
1.1.2. Về tổ chức nhân sự..................................................................................................................38
1.1.3. Về nguồn lực tài chính..............................................................................................................41
1.1.4. Về ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công sở......................................................41
1.2. Về hoạt động...............................................................................................................................42
1.2.1. Về thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch được giao...............................................................42
1.2.2. Về xây dựng văn bản................................................................................................................43

1.2.3. Về tham gia ý kiến xây dựng văn bản với các Bộ, ngành...........................................................45
1.2.4. Về chế độ thông tin báo cáo, giải quyết khiếu nại tố cáo, tiếp dân; trả lời ý kiến, kiến nghị của
cử tri các tỉnh và chất vấn của các đại biểu Quốc hội.........................................................................45
2. Hạn chế, tồn tại..............................................................................................................................46
2.1. Về tổ chức...................................................................................................................................46
2.1. Về hoạt động...............................................................................................................................47
3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại..................................................................................................47
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TIỀN LƯƠNG – BỘ NỘI VỤ.......................................................................................48

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

I. Phương hướng, nhiệm vụ...............................................................................................................48
1. Phương hướng...............................................................................................................................48
2. Nhiệm vụ trong thời gian tới..........................................................................................................49
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động..................................................50
1. Về tổ chức bộ máy.........................................................................................................................50
2. Về nhân sự.....................................................................................................................................50
3. Về công nghệ thông tin..................................................................................................................51
4. Về tài chính....................................................................................................................................52
5. Các giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động................................................................52
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI......................................................................................53

VỤ TIỀN LƯƠNG – BỘ NỘI VỤ...................................................................................................................53
I. Bản mô tả công việc, trình độ và kỹ năng của cán bộ trực tiếp quản lý và hướng dẫn....................53
1. Mô tả chung công việc...................................................................................................................53
1.1. Mục đích chung...........................................................................................................................53
1.2. Nhiệm vụ chính và đánh giá:.......................................................................................................54
2. Các yêu cầu đối với vị trí................................................................................................................54
3. Điều kiện và môi trường làm việc..................................................................................................55
II. Về bản thân trong quá trình thực tập............................................................................................55
1. Kế hoạch quá trình thực tập...........................................................................................................55
1.1 Nội dung, kế hoạch thực tập của nhà trường..............................................................................55
1.1.1. Nội dung thực tập....................................................................................................................55
1.1.2. Kế hoạch thực tập của nhà trường...........................................................................................56
1.2 Kế hoạch thực tập của bản thân..................................................................................................56
2. Những việc đã làm trong quá trình thực tập..................................................................................58
2.1. Tuần 1, 2 (từ ngày 23/2/2011 đến ngày 8/3/2011):....................................................................58

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

2.2. Tuần 3 (từ ngày 9/3/2011 đến ngày 15/3/2011).........................................................................58
2.3. Tuần 4 (từ ngày 16/3/2011 đến ngày 22/3/2011........................................................................58
2.4. Tuần 5, 6, 7 (từ ngày 23/3/2011 đến ngày 19/4/2011)...............................................................59
2.5. Tuần 8, 9 (từ ngày 20/4/2011 đến ngày 23/4/2011)...................................................................59

3. Kết quả quá trình thực tập.............................................................................................................60
3.1. Kết quả thực hiện công việc.......................................................................................................60
3.2. Những bài học thu được sau kỳ thực tập....................................................................................61

C. KẾT LUẬN.......................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................67

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

A. LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần bốn năm học tập và nghiên cứu, quãng thời gian thực tập cuối khóa
không chỉ là một trong những nội dung quan trọng của khóa học đào tạo cử nhân
hành chính ở Học viện Hành chính mà còn tạo cho sinh viên có cơ hội hữu ích và
thiết thực để nắm bắt tình hình thực tế cũng như bước đầu biết phương pháp, cách
thức vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn. Đây là khoảng thời gian
quý giá nhằm giúp sinh viên tìm hiểu về tổ chức, hoạt động của Bộ máy Nhà nước
và thể chế hành chính Nhà nước; nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của cơ quan; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trong cơ
quan nơi thực tập. Trên cơ sở đó có thể hình dung phần nào thực tiễn nền hành
chính nước ta hiện nay và năng lực hoạt động của cơ quan nơi thực tập. Đồng thời
đây là cơ hội cho sinh viên được “cọ xát” thực tế, tìm hiểu công việc cụ thể tại nơi
thực tập để rèn luyện các kỹ năng, nghiệp vụ quản lý hành chính, so sánh giữa lý

thuyết và thực tế để bổ sung và nâng cao kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình
học tập ở Học viện cũng như kinh nghiệm qua những bài học thực tiễn ban đầu và
từ đó tự tin hơn, tránh bị động và thích nghi tốt hơn với môi trường làm việc khi
bước vào thực tế sau khi tốt nghiệp.
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cải cách hành chính là vấn đề mang tính toàn cầu, trở thành một
chương trình cấp thiết, thường xuyên, lâu dài và bền bỉ của các Chính phủ ở nhiều
quốc gia. Cả các nước đang phát triển và các nước phát triển đều xem cải cách
hành chính như một động lực mạnh mẽ để thúc đẩy tăng trường kinh tế, phát triển
dân chủ và các mặt khác của đời sống xã hội. Đối mặt với làn sóng nhu cầu kinh tế,
tiến bộ xã hội ngày càng tăng lên và trước mong muốn ngày càng lớn về một chất
lượng cuộc sống tốt đẹp hơn của mọi tầng lớp dân cư, nhiều Chính phủ đã chủ
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

động thực hiện những sáng kiến cải cách để đạt được hiệu quả, hiệu suất và khả
năng đáp ứng trong hệ thống hành chính của mình.
Ở Việt Nam, cải cách hành chính hiện là chính sách lớn được Đảng và Nhà
nước hết sức quan tâm chỉ đạo và tổ chức thực hiện một cách mạnh mẽ, toàn diện.
Cải cách hành chính được đánh giá như là một bước đột phá góp phần hỗ trợ đắc
lực cho sự phát triển đất nước trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong công cuộc đổi mới vừa qua, cùng với những thành tựu mà đất nước ta đã đạt
được, quản lý hành chính cũng từng bước được đổi mới theo hướng hiện đại và

phát triển. Để phù hợp với xu thế phát triển, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, việc đổi mới tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước nói riêng và toàn bộ nền hành chính quốc gia nói chung cũng được
xem là một trong những nội dung quan trọng của cải cách hành chính trong giai
đoạn hiện nay ở nước ta. Đồng thời đây cũng là một trong những phương diện
quan trọng nhằm thúc đẩy quá trình cải cách hành chính mang hiệu quả thiết thực
và hướng vào xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng
bước hiện đại hóa nhằm phục vụ tốt hơn các nhu cầu cơ bản, thiết yếu, bảo đảm
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của nhân dân.
Trong quá trình chung đó, cơ cấu tổ chức của Chính phủ được thay đổi theo
hướng gọn nhẹ, hợp lý theo nguyên tắc Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, thực hiện
chức năng chủ yếu là quản lý vĩ mô toàn xã hội bằng pháp luật, chính sách, hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện; điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà
nước trong tình hình mới. Bộ máy của các Bộ được điều chỉnh về cơ cấu trên cơ sở
phân biệt rõ chức năng, phương thức hoạt động của các bộ phận tham mưu, thực
thi chính sách, cung cấp dịch vụ công; định rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
và tổ chức bộ máy của từng đơn vị, cơ quan chuyên môn từ đó góp phần nâng cao
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

hơn nữa hiệu quả hoạt động về mọi mặt. Đây là việc làm không đơn giản, đòi hỏi
trong quá trình cải cách hành chính phải tính toán kỹ lưỡng, lựa chọn chính xác tập

trung giải quyết từng bước các vấn đề để tạo sự chuyển biến vững chắc theo chiều
sâu.Vấn đề trên được đặt ra và xác định về mặt lý luận cũng như tại các văn bản
pháp luật có liên quan. Tuy nhiên, việc tổ chức triển khai trong thực tiễn vẫn còn
những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu, làm rõ và hoàn thiện.
Trải qua gần hai tháng thực tập tại Vụ tiền lương – Bộ Nội vụ, trực tiếp quan
sát, tìm hiểu về cách thức tổ chức; tham gia vào thực tiễn hoạt động của Vụ và dựa
trên vốn kiến thức có được trong quá trình học tập tại Học viện Hành Chính em
nhận thấy đây chính là thực tiễn sinh động, làm cơ sở để nghiên cứu, đánh giá kết
quả, hiệu quả tổ chức và hoạt động của đơn vị thuộc Bộ và đề ra một số kiến nghị,
giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động của Vụ tiền
lương – Bộ Nội vụ nói riêng cũng như các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ khác và hệ
thống các cơ qan hành chính nhà nước nói chung. Đó chính là lý do em chọn đề
tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động của Vụ
tiền lương – Bộ Nội vụ” làm đề tài cho báo cáo thực tập.
2. Phạm vi đề tài
Đề tài thực hiện nghiên cứu thực tiễn tổ chức và hoạt động của Vụ tiền
lương – Bộ Nội vụ trong những năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước, đặc biệt là từ 2006 – 3/2011.Trong đó đề tài giới thiệu một
số vấn đề về tổ chức và hoạt động của Vụ và tập trung phân tích thực trạng tổ chức
và hoạt động của Vụ tiền lương. Trên cơ sở những mặt đạt được và những mặt còn
tồn tại, dưới góc nhìn của một sinh viên học tập và nghiên cứu về quản lý hành
chính nhà nước, em đưa ra một số ý kiến đề xuất về giải pháp nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả tổ chức và hoạt động của Vụ tiền lương.
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trịnh Ngọc Thu

3. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm
4 chương:
Chương I: Khái quát chung về Bộ Nội vụ và Vụ tiền lương
Chương II: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Vụ tiền lương – Bộ Nội vụ
Chương III: Phương hướng, nhiệm vụ và một số giải pháp nâng cao hiệu quả
tổ chức và hoạt động của Vụ tiền lương – Bộ Nội vụ
Chương IV: Kết quả quá trình thực tập tại Vụ tiền lương – Bộ Nội vụ

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BỘ NỘI VỤ VÀ VỤ TIỀN LƯƠNG
I. Khái quát chung về Bộ Nội vụ
1. Quá trình hình thành và phát triển của Bộ Nội vụ
Lịch sử của Bộ Nội vụ gắn liền với sự ra đời và phát triển của Nhà nước
cách mạng, với quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước qua
các giai đoạn lịch sử. Ngày 28/8/1945, theo đề nghị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Uỷ
ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Đại hội đại biểu quốc dân họp tại Tân Trào

ngày 16, 17/8/1945, lập ra để chỉ đạo cuộc tổng khởi nghĩa đã được cải tổ thành
Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Trong thành phần
Chính phủ lâm thời có Bộ Nội vụ, thực hiện nhiệm vụ xây dựng bộ máy nhà nước,
bảo vệ chính quyền cách mạng. Theo đó, Bộ Nội vụ là một trong 13 bộ đầu tiên
trong chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, đồng thời khi đó
lực lượng công an cũng nằm trong Bộ Nội vụ và đến 1953 thì tách khỏi Bộ Nội vụ
thành lập Bộ Công an độc lập.
Trong những năm 1960 - 1970 để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, trên cơ sở
cơ cấu của Chính phủ được quy định trong Hiến pháp 1959 và Nghị quyết của
Quốc hội, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ được quy định mới. Từ năm
1970, có sự thay đổi trong tổ chức của Ngành tổ chức nhà nước. Theo Quyết định
số 40/CP ngày 26/2/1970 của Hội đồng Chính phủ các chức năng nhiệm vụ quản lý
công tác tổ chức Nhà nước chuyển từ Bộ Nội vụ về Phủ Thủ tướng. Bộ Nội vụ lúc
này chỉ thực hiện một số nhiệm vụ xã hội, đến ngày 6/6/1975 trong kỳ họp thứ nhất
Quốc hội khoá V, hợp nhất Bộ Công an và Bộ Nội vụ thành một bộ lấy tên là Bộ
Nội vụ với chức năng bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, còn bộ
phận làm công tác thương binh liệt sĩ của Bộ Nội vụ cũ chuyển sang Bộ Thương
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

binh và Xã hội vừa được thành lập. Đến tháng 5/1998, Quốc hội khoá X kỳ họp
thứ 3 có Nghị quyết số 13 đổi tên Bộ Nội vụ thành Bộ Công an.
Năm 1973, chuẩn bị cho một phương hướng chiến lược mới, chuẩn bị cho

một Nhà nước thống nhất, trên cơ sở những chức năng nhiệm vụ công tác tổ chức
nhà nước được chuyển từ Bộ Nội vụ về Phủ Thủ tướng. Ngày 20/2/1973 Hội đồng
Chính phủ ban hành Nghị định số 29/CP lập Ban Tổ chức của Chính phủ để thực
hiện nhiệm vụ giúp Chính phủ quản lý công tác tổ chức theo đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, xây dựng, kiện toàn bộ máy Nhà nước trong
điều kiện, tình hình, nhiệm vụ mới. Ngày 30/9/1992 Nghị quyết kỳ họp thứ nhất
Quốc hội khoá IX đã quyết định Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ là cơ quan
ngang bộ.
Trước những đòi hỏi của thực tiễn xây dựng và phát triển đất nước trong
những năm đầu của thế kỷ mới, Đảng và Nhà nước ta ngày càng khẳng định vai trò
quan trọng của công tác tổ chức và cán bộ trong bộ máy hành chính nhà nước,
trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, cũng như trong công
tác quản lý theo nguyên tắc đa ngành, đa lĩnh vực. Để đủ sức đảm đương được
những trọng trách to lớn, nặng nề đó, cần thiết phải hình thành một Bộ thuộc cơ
cấu Chính phủ với tên gọi đúng với vai trò, chức năng của nó mà trước đây đã từng
có trong Chính phủ cách mạng đầu tiên do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập đó là:
Bộ Nội vụ. Do đó, tại kỳ họp thứ nhất, ngày 5/8/2002 Quốc Hội khoá XI đã quyết
định cơ cấu Chính phủ nhiệm kỳ mới và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ đã được
Quốc Hội đổi tên thành Bộ Nội vụ. Ngày 9/5/2003 Chính phủ ban hành Nghị định
số 45/2003/NĐ - CP quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ. Từ đó đến nay, những nỗ lực của Bộ Nội vụ đã và đang trực tiếp
góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trịnh Ngọc Thu

dân, ổn định chính trị, thúc đẩy sự phát triển đời sống kinh tế - xã hội, nâng cao vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế và khu vực.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
2.1. Vị trí, chức năng
Bộ Nội vụ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về các ngành, lĩnh vực: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa
phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; hội, tổ chức
phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; tôn giáo; cơ yếu; văn thư, lưu trữ nhà nước và
quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy
định của pháp luật.
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm
vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị quyết,
nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng
năm của Bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài
hạn, năm năm, hàng năm, các dự án, công trình quan trọng quốc gia và các dự thảo
quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ.
3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ.
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G


Trang
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được ban hành
hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước:
a) Trình Chính phủ đề án cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo nhiệm kỳ Quốc
hội; đề án, dự thảo nghị định của Chính phủ về thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; dự thảo nghị
định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; dự thảo
nghị định quy định việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp
nhà nước;
b) Thẩm định các dự thảo nghị định của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; thẩm định đề án thành lập, sáp nhập, giải thể, tổ chức lại tổng cục
và tương đương do Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Chính phủ; thẩm định dự thảo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của tổng cục và tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; thẩm
định đề án và dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, sáp
nhập, giải thể, tổ chức lại các tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước và các tổ
chức tư vấn, phối hợp liên ngành do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ;

c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ rà soát lại lần cuối các dự thảo nghị định của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trước khi trình Thủ tướng Chính phủ ký, ban
hành;
d) Hướng dẫn tiêu chí chung để thực hiện phân loại, xếp hạng các tổ chức
hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các Bộ quản lý ngành ban hành quy định hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổng hợp, báo cáo Chính phủ
quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6. Về chính quyền địa phương:
a) Trình Chính phủ ban hành các quy định về: phân loại đơn vị hành chính
các cấp; thành lập mới, sáp nhập, chia, tách, điều chỉnh địa giới, đổi tên đơn vị
hành chính các cấp; thành lập mới, đổi tên, sáp nhập, chia, tách, giải thể đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt trực thuộc Trung ương; chính sách đối với cán bộ,
công chức cấp xã;

b) Thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử thành
viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. Tham dự các phiên họp
định kỳ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, khi cần thiết tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bàn về xây dựng chính quyền, quản lý địa giới hành
chính và chương trình làm việc toàn khoá, hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

d) Hướng dẫn thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ủy ban nhân dân các cấp về phương
thức hoạt động; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp
xã;
e) Thống kê số lượng, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên Ủy
ban nhân dân các cấp; số lượng đơn vị hành chính các cấp.
7. Về địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính:
a) Thẩm định và trình Chính phủ đề án về: thành lập mới, sáp nhập, chia,
tách, điều chỉnh địa giới, đổi tên đơn vị hành chính các cấp; thành lập mới, sáp
nhập, chia, tách, giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trực thuộc Trung
ương; nâng cấp về cấp quản lý hành chính đô thị thuộc tỉnh;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp
tỉnh;
c) Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp huyện; hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản
lý, phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính; chủ trì xây dựng phương án giải
quyết về địa giới hành chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; tổng
hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết về những vấn đề
chưa thống nhất liên quan đến địa giới hành chính;
đ) Quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
8. Về quản lý biên chế:
a) Quyết định giao biên chế hành chính, biên chế làm việc ở nước ngoài của
tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ và biên chế hành chính thuộc Ủy ban
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

nhân dân cấp tỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế hành
chính nhà nước hàng năm;
b) Bổ sung biên chế hành chính cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trong tổng biên chế dự phòng sau khi Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
c) Giao biên chế làm việc ở nước ngoài cho tổ chức của cơ quan thuộc
Chính phủ và biên chế các tổ chức hội có sử dụng biên chế nhà nước sau khi Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt;
d) Tổng hợp và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về biên chế hành
chính, sự nghiệp nhà nước của các cơ quan trong cả nước.
9. Về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về quy hoạch cán bộ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ về: tuyển dụng, sử dụng, nâng ngạch, bổ nhiệm ngạch, chuyển
ngạch; đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm, biệt phái; kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách khác đối với
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Chính phủ về chức
danh, tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo, quản lý từ cấp trưởng phòng và tương đương đến
thứ trưởng và tương đương của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
từ cấp trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đến giám
đốc sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

d) Quy định ngạch và mã ngạch; ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực

hiện tiêu chuẩn các ngạch công chức; cơ cấu ngạch công chức; công tác quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức; số hiệu, thẻ công chức, trang phục đối với cán bộ,
công chức;
đ) Tổ chức thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên
viên cao cấp; quyết định bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo
thẩm quyền; phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây
dựng ngân hàng đề thi nâng ngạch công chức, viên chức chuyên ngành; hướng dẫn
về điều kiện đảm bảo thực hiện phân cấp việc tổ chức thi nâng ngạch công chức,
viên chức chuyên ngành; kiểm tra, giám sát việc nâng ngạch công chức, viên chức;
e) Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của các ngạch viên chức, cơ cấu ngạch viên chức,
đánh giá, nội dung, hình thức thi tuyển, nâng ngạch viên chức chuyên ngành để các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành
ban hành;
g) Thẩm định về nhân sự đối với các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
h) Tổ chức thực hiện chính sách đối với cán bộ cao cấp theo phân công và
phân cấp;
i) Xây dựng và quản lý dữ liệu quốc gia về đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước, cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo
phân cấp.
10. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước:

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

a)Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước và ở nước ngoài, cán bộ, công chức cấp xã
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
b) Hướng dẫn các quy định của Chính phủ về tổ chức của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Thống nhất quản lý về chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức hành chính, đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp và cán bộ, công chức cấp xã;
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với
cán bộ, công chức hành chính ngành nội vụ; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp và cán bộ, công chức cấp xã;
đ) Phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
11. Về chính sách tiền lương:
a) Hướng dẫn thực hiện quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về:
chính sách, chế độ tiền lương (tiền lương tối thiểu; bảng lương; ngạch, bậc lương;
chế độ phụ cấp; quản lý tiền lương và thu nhập); các chính sách, chế độ khác đối
với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước từ Trung ương đến cấp xã; tiền lương
lực lượng vũ trang và lao động hợp đồng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức sự
nghiệp nhà nước;
b) Hướng dẫn việc xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, viên chức quản lý
doanh nghiệp nhà nước, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sỹ lực lượng vũ
trang khi được điều động, luân chuyển về cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước;

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

c) Hướng dẫn, kiểm tra: việc thực hiện chính sách, chế độ tiền lương, phụ
cấp, sinh hoạt phí và tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước,
lực lượng vũ trang và lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước; việc nâng bậc lươngđối với cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật; việc xếp hệ số lương khi bổ nhiệm ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
d) Làm thường trực Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính
sách tiền lương nhà nước.
12. Về tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ:
a) Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hội, tổ chức phi chính
phủ;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của chính phủ về: trình tự, thủ tục
thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; phê duyệt điều lệ, cấp giấy phép
đối với hội, tổ chức phi chính phủ;
c) Quyết định việc: cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập, hợp nhất; giải
thể; phê duyệt điều lệ, cấp giấy phép đối với hội, tổ chức phi chính phủ có phạm vi
hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hội, tổ
chức phi chính phủ; việc thực hiện điều lệ đối với hội, tổ chức phi chính phủ theo
quy định của pháp luật.

13. Về thi đua, khen thưởng:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quy định của Chính phủ về đối tượng, quy
trình, thủ tục, thời gian xét đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng;
hình thức, thủ tục khen thưởng đơn giản; mẫu các hiện vật khen thưởng;

SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

b) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các phong trào thi đua, chính sách khen
thưởng của Đảng và Nhà nước; hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về thi đua, khen
thưởng đối với các ngành, các cấp;
c) Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng do các cơ quan, tổ chức trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định hoặc để Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước
quyết định khen thưởng theo quy định của pháp luật;
d) Quy định việc thu hồi, cấp, đổi hiện vật khen thưởng theo quyết định của
cấp có thẩm quyền; chịu trách nhiệm chuẩn bị hiện vật kèm theo các hình thức
khen thưởng của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Vận động các nguồn tài trợ và quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
Trung ương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý quỹ thi đua, khen thưởng ở
các cấp, các ngành;
e) Làm thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
14. Về công tác tôn giáo:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ

quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác liên quan
trong việc tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính
sách, pháp luật về tôn giáo và công tác tôn giáo;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn về công tác tôn giáo đối với các
ngành, các cấp liên quan và địa phương;
c) Thống nhất quản lý về xuất bản các ấn phẩm, sách kinh, tác phẩm, giáo
trình giảng dạy, văn hoá phẩm thuần tuý tôn giáo của các tổ chức tôn giáo được
Nhà nước cho phép hoạt động;
d) Thực hiện và hướng dẫn các tổ chức tôn giáo, tín đồ, nhà tu hành, chức
sắc tôn giáo về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật;
làm đầu mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo trong nước và quốc tế.
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

15. Về công tác cơ yếu:
a) Tham mưu cho Đảng, Nhà nước trong lãnh đạo, chỉ đạo về công tác cơ
yếu;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế
hoạch và các đề án, dự án bảo mật, an toàn thông tin sau khi được phê duyệt;
c) Thống nhất quản lý, bảo đảm kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu
trong phạm vi cả nước; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành trong việc thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước liên quan đến bảo đảm an toàn và
bảo mật thông tin bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về mật mã dân sự, cung cấp
các thiết bị và sản phẩm mật mã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội cho các
tổ chức và cá nhân có nhu cầu sử dụng.
16. Về công tác văn thư, lưu trữ nhà nước:
a) Xây dựng các đề án, dự án về sưu tầm, thu thập, chỉnh lý, bảo vệ, bảo
quản, bảo hiểm, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và tổ chức thực hiện sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan nhà nước thực hiện các quy định về
quản lý công tác văn thư, lưu trữ;
c) Thực hiện các quy trình nghiệp vụ về sưu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu
lưu trữ, bảo vệ, bảo quản, bảo hiểm tài liệu lưu trữ; tổ chức giải mật, công bố, giới
thiệu, triển lãm, trưng bày và tổ chức phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
được bảo quản tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia;
d) Thống nhất quản lý về thống kê văn thư, lưu trữ trên phạm vi cả nước;
đ) Lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước.
17. Về cải cách hành chính nhà nước:
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án chung về cải cách hành chính nhà
nước trong từng giai đoạn để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh cải
cách hành chính nhà nước trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định;

c) Thẩm định các đề án thí điểm cải cách hành chính do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ;
d) Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính
về lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
đ) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương thực hiện công tác cải cách hành
chính nhà nước;
e) Làm thường trực công tác cải cách hành chính của Chính phủ.
18. Về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở:
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại xã, phường,
thị trấn và các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và doanh
nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
19. Về hợp tác quốc tế:
a) Hướng dẫn thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ; tổng hợp, báo cáo định kỳ về hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ theo quy định của Chính phủ;
c) Thống nhất với các Bộ, ngành, địa phương về tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế, cấp quốc gia và hội nghị, hội thảo do Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trịnh Ngọc Thu

tướng Chính phủ chủ trì liên quan đến các nội dung, lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc hợp tác về lĩnh vực
công vụ với các nước ASEAN.
20. Quản lý nhà nước về công tác thanh niên:
a) Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, chương trình phát triển thanh niên và công tác thanh niên;
b) Hướng dẫn việc lồng ghép các cơ chế, chính sách đối với thanh niên trong
xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình mục tiêu của các cấp, các ngành;
c) Tổng kết, sơ kết, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tình hình thực
hiện các quy định của pháp luật đối với thanh niên.
21. Thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo
quy định của pháp luật.
22. Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
23. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành giải quyết kiến nghị của các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
24. Hướng dẫn, kiểm tra việc cho phép các cơ quan, tổ chức được sử dụng
con dấu và việc quản lý, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
25. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học và ứng dụng
nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
26. Tổ chức, chỉ đạo ứng dụng công nghệ và dữ liệu thông tin, thống kê theo
các lĩnh vực quản lý của Bộ.
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trịnh Ngọc Thu

27. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; quyết định việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, biệt phái, khen thưởng, kỷ
luật, thôi việc, nghỉ hưu, chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ quản lý theo quy định
của pháp luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công
chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
28. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được
phân bổ theo quy định của pháp luật.
29. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.
2.3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Tổ chức - Biên chế.

15. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung

2. Vụ Chính quyền địa phương.

ương.

3. Vụ Công chức - Viên chức.

16. Ban Tôn giáo Chính phủ.


4. Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán

17. Ban Cơ yếu Chính phủ.

bộ, công chức.

18. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

5. Vụ Tiền lương.

19. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành

6. Vụ Tổ chức phi chính phủ.

phố Hồ Chí Minh.

7. Vụ Cải cách hành chính.

20. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành

8. Vụ Hợp tác quốc tế.

phố Đà Nẵng.

9. Vụ Pháp chế.

21. Viện Khoa học tổ chức nhà nước.

10. Vụ Kế hoạch - Tài chính.


22. Tạp chí Tổ chức nhà nước.

11. Vụ Tổng hợp.

23. Trung tâm Thông tin.

12. Vụ Tổ chức cán bộ.

24. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán

13. Thanh tra Bộ.

bộ, công chức.

14. Văn phòng Bộ.
SVTH: Bùi Thị Hòa – KH8G

Trang
25


×