Quy trình trồng một số giống cỏ
dùng làm thức ăn cho bò sữa
Môn học: Chăn Nuôi
Giảng viên: TS Nguyễn Hng Quang
Khoa Chăn Nuôi Thú Y
1
nội dung
+ Cỏ voi (Penisetum purpureum)
+ Cỏ sả lá lớn (Panicum maximum)
+ Cỏ Ruzi (Brachiaria ruziziensis)
+ Cỏ Pangola (Digitaria decumbens Sent)
+ Cỏ stylo (Stylosanthes Hamata)
+ Cây keo dậu (Leu ceana leunococephala)
+ Cỏ hỗn hợp cao đạm Australia
2
vì sao phải trồng cây thức ăn ?
Đàn gia súc gia cầm ngày càng tăng
Nhu cầu về thức ăn cho chăn nuôi nhất là thức ăn thô xanh tăng.
Bò sữa chủ yếu dùng thức ăn thô xanh
Phơng thức chăn thả cổ truyền ---> phụ thuộc vào thời tiết.
Nguồn thức ăn cho gia súc ngày càng cạn kiệt, bãi chăn thả ngày
càng thu hẹp.
Mùa đông ---> cỏ phát triển kém ---> không đủ thức ăn ---> gia súc
bị bệnh.
Năng suất chăn nuôi thấp.
3
v× sao ph¶i trång c©y thøc ¨n ?
Nhu cÇu thøc ¨n th« xanh cho ch¨n nu«i t¨ng.
§éng vËt
1990
1995
1998
98/99 (%)
Tr©u
Bß
2854,1
3120,8
2963,1
3638,7
2951,1
3984,2
103,4
127,6
Lîn
Gia cÇm
Dª
12.260,5
103.820
320,0
6.307
137.003
410,0
18.132
66.382
520,0
147,9
60,2
170,0
Sè liÖu cña Tæng côc thèng kª
4
v× sao ph¶i trång c©y thøc ¨n ?
V× vËy cÇn ph¶i trång c©y thøc ¨n th« xanh cho gia sóc
5
Cỏ voi (Penisetum purpureum)
Nguồn gốc
Đặc điểm
Tại Nam Phi, phân bổ ở các nớc nhiệt đới.
Là cỏ lâu năm, thân đứng cao 4-6m
Nhập vào Viêt Nam (Huế): 1908
Tỷ lệ: lá/(thân + lá): 53%
Giống cỏ cho năng suất cao.
Tỷ lệ giảm: 66, 64, 34, 32% qua 2,
4, 6, 8, 10 và 12 tuần.
Chịu phân bón nhiều, không chịu
đợc đất ngạp úng, chịu hạn kém.
Cần lợng nớc rất cao
Năng suất
NS: 100-300 tấn/ha/năm
VCK: 20-25%
Protein thô: 7,2-9%
Xơ thô: 25-28%
Trồng thâm canh
6
rất tốt
Cỏ voi
Kỹ thuật gieo trồng
Thời vụ gieo trồng
Chuẩn
bị đất
Giống
Cách
trồng
50-60cm
Nơi có độ ẩm cao
Tơi , san phẳng mặt đất trồng
Trồng theo hớng đông - tây
Hàng sâu: 20-25cm
Thân: 80-100 ngày tuổi
Hom: 40-50cm/3-5 mắt mầm
8-10 tấn/ha
Đặt hom theo lòng rãnh, so
le nhau
Lấp kín hom 3-5cm
7
Cá voi
8
Ph©n bãn
Lo¹i ph©n bãn
Sè l−îng/ha
Ph©n h÷u c¬
15-20 tÊn
Supe l©n
60-100 kg
Sulfat kali
150-200 kg
Urea
400-500 kg
•
Ph©n h÷u c¬, l©n, kali ---> bãn lãt
•
Urea ---> sau thu ho¹ch, bãn thóc
9
Cỏ voi
Chăm sóc
Sau trồng 10-15 ngày ---> kiểm tra tỷ lệ
nảy mầm
Làm cỏ dại
Bón thúc ure 100kg/ha (cỏ~30 ngày) và
khi cỏ tái sinh.
Thu hoạch
Lứa đầu: 70-80 ngày tuổi
Lứa tiếp: cỏ cao 80-120cm (~40 ngày)
Cắt cách gốc 5-7cm.
Không để lại cây mầm ---> tái sinh đều
sử dụng
Dùng làm thức ăn tơi hay ủ chua
Chăm sóc tốt: sử dụng trong 10 năm
10
Thu ho¹ch cá voi
11
Cỏ Ghinê - sả
(Panicum maximum)
Kỹ thuật gieo trồng
Thời vụ gieo trồng
Chuẩn
bị đất
Tơi , san phẳng mặt đất trồng
Sạch cỏ dại, nhỏ mịn.
Trồng theo hớng đông - tây
Hàng: cách nhau 40-50cm, sâu:15 cm khóm; 7-10cm - hạt
Giống
cm
-50
40
20-25cm
Cách
trồng
Hạt: 6-12kg/ha
Thân khóm: 4-6 tấn/ha
Cắt bỏ phần lá ngọn, gốc cao 2530cm. 3-4 thân/cụm
Thân khóm: Lấp dày 10cm
Hạt: lấp mỏng 1cm
12
Ph©n bãn
Lo¹i ph©n bãn
Sè l−îng/ha
Ph©n h÷u c¬
10-15 tÊn
Supe l©n
200-250kg
Sulfat kali
100-200 kg
Urea
300-350 kg
Ph©n h÷u c¬, l©n, kali ---> bãn lãt theo hµng
Urea ---> sau thu ho¹ch, bãn thóc
13
Chăm sóc
ắ Trồng đợc 15 - 20 ngày kiểm tra tỷ lệ cỏ sống, những chỗ không có thân
mầm mọc thì trồng bổ sung.
ắ Cây con mọc từ hạt chờ khi phân lập rõ cỏ trồng mọc mới làm cỏ dại
trong hàng và trồng dặm bổ sung. Làm cỏ dại 2 lần trớc khi cỏ phát triển
tốt phủ đất. Dùng phân đạm bón thúc khi cỏ nảy mầm xanh và sau khi
làm cỏ dại.
ắ Thu hoạch: Lứa đầu khi thảm cỏ đợc 60 ngày tuổi. Các lứa tiếp khi thảm
cỏ cao 45 -70 cm. Phần gốc cỏ cắt đẻ lại là 10 - 15 cm.
ắ Trồng cỏ Ghi nê để chăn thả: Hai lứa đầu tiên phải thu cắt, lứa thứ 3 mới
đa bò vào chăn thả.
9 Thảm cỏ chăn thả có độ cao 35 - 40 cm.
9 Thời gian nghỉ để cỏ tái sinh 25 - 35 ngày
9 Thời gian chăn thả gia súc liên tục trên một ô cỏ < 4 ngày.
14
Cỏ Ghinê sả
(Panicum maximum)
z Năng suất 50-150 tấn/ha
z Trồng bằng hạt (5-8 kg hạt/ha
hoặc 1 kg trồng đợc 5 sào)
z Dùng chăn thả, thu cắt và làm
Nguồn gốc
- Châu Phi (vùng Guine), các
nớc nhiệt đới, á nhiệt đới, bang
Qeensland ~ Vietnam.
cỏ khô
z Hàm lợng chất khô: 22-28%
z Protein thô: 8,8-10%
- Vào Vietnam 1875 (Thủ Dầu I)
Đặc điểm
- Là cỏ lâu năm, thân cao 2-3m
- Mọc thành bụi, sinh trởng nhánh
- Tỷ lệ: lá/thân: 1,7
- Chịu hạn cao: 6-7 tháng
- Không chịu đợc đất ẩm kéo dài
- Chu kỳ sử dụng: 6-7 năm
15
16
17
18
19
Cỏ RUZI (Brachiaria ruziziensis)
ắ Nguồn gốc: Châu phi, nhập vào
Vietnam (1968) , phát triển tốt ở miền
Đông Nam Bộ, Tp. HCM.
3Trồng bằng hạt (6-8 kg/ha)
3Năng suất 60-90 tấn/ha
ắ Họ hoà thảo lâu năm, thân bò với thân
dễ ngắn. Hoa dày đặc bông con và
chùm, bông con hoàn toàn không có
cuống và xếp sát nhau, cỏ có nhiều lá
mỏng và rất mềm. Chịu khô cằn.
3Dùng thu cắt làm cỏ xanh,
(5-7 lứa/năm)
cỏ khô và chăn thả.
3Giá trị dinh dỡng cao, chịu
hạn, hàm lợng chất khô 25%.
ắ Ra hoa một lần: tháng 10-11, hạt thành
thục 21 ngày sau khi hoa nở. NS hạt: 120200 kg/ha, rất dễ rụng (32 - 71%). Hạt tỷ lệ
nảy mầm 20-40%. Hạt trớc khi gieo có thể
xử lý bằng hoá chất, t0 hay cơ học (chà sát
vỏ). Tỷ lệ mọc mầm 99%.
ắ Cỏ sinh trởng tốt trong mùa hè, thích nghi
với những cao nguyên 1000 2000 m.
ắ Đồng cỏ cắt độ dốc: < 80; chăn thả: < 15o
ắ Tỷ lệ sử dụng: > 90%
20
Bãi chăn thả-HCM
kỹ thuât chăm sóc
Cách trồng:
ắ Hom thân: lấy giống 3-4 tháng tuổi. Đặt bụi cỏ theo kiểu
Thời vụ gieo trồng
Chuẩn bị đất
Phân bón ~ cỏ Ghine
áp tờng, bụi cách bụi 2530 cm, mỗi bụi 3-5 rảnh, lấp
dày 5-6 cm, kín 2/3 hom. Lợng giống 1,5-2 tấn/ha.
ắ Gieo bằng hạt: theo hàng đã rạch sẵn, lấp kín dày 2 cm.
Lợng hạt gieo từ 7-8 kg/ha.
Chăm sóc:
ắ Xới váng sau khi trồng 25-30 khi cỏ mọc cao 10-15 cm.
ắ Vào đàu mùa ma bón thúc phân.
Thu hoạch chế biến và sử dụng:
ắ Cắt tơi, cắt phơi dự trữ cho mùa thiếu cỏ.
ắ Thu hoạch 4-5 lứa/năm. Năng suất 60 tấn/ha/năm.
ắ Cỏ phơi khô: thu 2 lần/năm. Lần 1 vào trớc thời gian
RUZI
21
ma (tháng 5, 6), lần 2 cắt sau khi thu hạt (tháng 11).
Cá Ruzi
22
23
24
Cỏ PANGOLA
(Digitaria decumbens Sent)
Nguồn gốc: châu Phi, mọc tốt ở các nớc Mỹ Latinh, nhập vào nớc
ta năm 1967 từ Trung Quốc và 1968 Cuba nhập thêm giống cỏ Pa32
. Cỏ trồng nhiều ở các nông trờng, trạm trại.
Loại cỏ sống lâu năm, họ hoà thảo có thân bò che phủ mặt đất, . Cỏ
sinh trởng nhanh vào mùa ma vì có độ ẩm, to và ánh sáng thích
hợp. Mùa khô lạnh sinh trởng rất yếu cỏ không chịu úng.
Có khả năng chịu dẫm dạp cao - -> Cỏ Păngôla trồng làm bãi chăn
thả gia súc hoặc thu cắt chất xanh, phơi cỏ khô dự trữ trong mùa khô,
lạnh, nhân giống bằng thân, không sinh sản bằng hạt ( do hạt
không có phôi nhũ).
Thời vụ gieo trồng: Đầu mùa ma là thích hợp
Chuẩn bị đất: Đất để thu cắt có độ dốc < 80, để chăn thả < 15o. Đất
phải nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại và mặt đất trồng bằng phẳng, có thể
bừa Zizac để gom cỏ dại. Rạch hàng trồng cỏ với khoảng cách h25àng
là 50-60 cm, sâu 15 - 20 cm..