Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

CHUẨN ĐOÁN XƯƠNG KHỚP, MỤC TIÊU HỌC TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 83 trang )

Mục tiêu học tập
1. Chẩn đoán được các hình ảnh của các bệnh lý
viêm xương, lao xương.
2. Phân biệt được các u lành và ác tính của xương
và chẩn đoán phân biệt


Viêm xương tuỷ xương






Bệnh lý xương thường gặp
Nguyên nhân: tụ cầu vàng+ tất cả các loại vi khuẩn
khác
Vị trí: đầu các xương dài, gần gối, xa khuỷu.
Cơ chế bệnh sinh: osteo- thrombophlébite +
thrombose septique.


Hình ảnh X quang










Dấu hiệu tổn thương xương xuất hiện ít nhất 3
tuần sau khi nhiễm khuẩn
Loãng xương hoặc hình ảnh gặm ở bờ gần sụn
tiếp hợp
phản ứng màng xương
hoại tử xương tạo ổ abcès  mảnh xương chết
(quan tài)
Hình ảnh cây gỗ mục


Các thể viêm xương tủy
không điển hình









Chín mé: viêm xương đầu ngón tay.
Abcès Brodie: trung tâm xương, Dx u xương dạng
xương
Viêm xương của Poncet: hiếm.
Viêm xương kiểu xơ của Garré.
Viêm đầu xương.
Viêm xương dẹp và ngắn.
Viêm xương thể giả u.

Viêm xương do giang mai giai đoạn 3, xương chày
“hình bao kiếm”


Viêm xương và khớp do lao
Đặc điểm trên phim X quang thường quy:





Tiêu xương là chính.
Rất ít có đặc xương, hiếm có ổ abcès và mảnh
xương chết.
Thường có tổn thương khớp kèm theo


Viêm xương và khớp do lao
Vị trí tổn thương:
 Bệnh khu trú hầu hết là ở đầu xương g ần s ụn các
khớp lớn, đảm nhận chức năng cơ học nặng nề
 Viêm khớp lao hầu như chỉ ở một khớp: đau, h ạn
chế cử động, đôi khi sưng, tăng nhiệt tại chỗ


Đặc điểm trên phim
X quang thường quy







Gđoạn đầu: kín đáo, bờ của diện khớp mờ, có
loãng xương dưới sụn khớp
Hẹp khe khớp.
Bờ khớp không đều.
Các hình khuyết quanh sụn, thường thể hiện rất
sớm.
Phá hủy xương dưới sụn, ranh giới không rõ, xuất
hiện hai bờ khớp trong lòng đầu xương có đậm độ
giảm rõ rệt.


Các thể lâm sàng




Lao khớp háng: mất chất vôi và hẹp khe kh ớp, v ị
trí: gần nơi bám của dây chằng tròn + phần trên
của đáy ổ cối và phần trước hoặc sau của cổ
xương đùi +áp xe mô mềm.
Lao khớp gối: tràn dịch nội khớp (mờ hình quả
lê) ở mặt dưới của gân cơ tứ đầu + mất chất vôi
với hình khuyết quanh sụn khớp


Các thể lâm sàng





Lao khớp vai: ngoài mất chất vôi, dấu hiệu đặc
trưng nhất là hình khuyết màng sụn của phần trên
chỏm xương cánh tay có hình cái rìu
Lao khớp cùng - chậu: Thường xảy ra ở người trẻ,
ở cả 2 bên và hầu hết là nam giới nên rất dễ nhầm
với viêm cột sống dính khớp (một bên)



Viêm lao xương - khớp cột sống
(Bệnh Pott)
Thể điển hình ở người trẻ: đau và cứng cột sống
+bệnh cảnh lao
 Hình ảnh X quang:
-Khoang liên đốt sống bị hẹp lại.
- Các mặt đốt sống tương ứng bị ăn mòn, bị gặm, mất
chất vôi, đôi khi có các hình khuyết đối xứng.
- Các phần mềm quanh đốt sống, ở đó người ta có thể
nhận ra đám mờ hình thoi, biểu hiện áp xe lạnh do
lao.








Hình ảnh “các cung
sườn hình nan hoa”.
Hình ảnh các mảnh đốt
sống còn lại sẽ dính vào
nhau, tạo thành một
khối đốt sống



U XƯƠNG LÀNH
TÍNH


Đặc điểm chung







Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc của
xương,
Bờ đều rõ, liên tục, không rạn vỡ,
Cấu trúc đồng nhất, có vách, vôi hoá,
Tiến triển chậm,
Ngừng phát triển khi trưởng thành,
Dự hậu phụ thuộc vào vị trí của u (ở nền sọ, cột
sống thường không xâm lấn)



Đặc điểm chung



Không xâm lấn mô mềm, không di căn
Các ngoại lệ: U tế bào khổng lồ (di căn «lành tính»)
U phần mềm cạnh xương xâm lấn xương:




Kén ngoại bì (Kyste épidermoïde)
Synovite villo-nodulaire
U cuộn cảnh (Tumeur glomique)


Đặc điểm chung


Chuyển dạng ác tính:





Ostéochondrome (ostéosarcome)
Chondrome (chondrosarcome)
Chondroblastome (chondrosarcome)
FNO (fibrosarcome)



Tần suất


Người lớn





U sụn xương (30%)
U tế bào khổng lồ (20%)
U sụn (15%)
U xương dạng xương (10%)


Vị trí


Đầu các xương dài:
- nơi các tế bào hoạt động mạnh (gối và vai)
- biến thể mô học - vị trí thường gặp
- nơi các tế bào chiếm số lượng lớn


Vị trí


Điểm đầu xương:






Đầu xương:




Đa số các u lành

Đầu xương-thân xương:





U nguyên bào sụn
U tế bào khổng lồ

U xơ sụn nhầy (Fibromes chondromyxoïdes)
U xơ không vôi hoá (FNO)

Thân xương (vỏ):


U xương dạng xương




Mô bệnh


Tạo cốt bào  (xương)

U xương dạng xương
 U nguyên bào xương
 U xương
 U nguyên bào sụn (sụn)
 U sụn xương 
 U s ụn
 U sụn parostal
 U nguyên bào sụn  



Kén xương đơn thuần





U lành thường gặp ở trẻ em
70% ca ở độ tuổi 4 và 10
Đầu gần xương cánh tay
Nguyên nhân :
 Di trú bẩm sinh của bao hoạt dịch di qua v ỏ
xương trong thời kỳ phôi ?
 Tắc tĩnh mạch dẫn lưu tạo nên ổ tụ dịch trong

tổ chức kẽ ?


Giải phẫu bệnh






Hốc đơn độc, thành mỏng
Dịch trong (fibrine et fibrinogène)
Đôi khi có hơi
Xuất huyết nếu gãy bệnh lý
Sau khi hấp thu sẽ có vách và đa ổ


Vị trí


Đầu các xương dài (90 à 95%)







Đầu trên xương cánh tay (50%)
Đầu dưới xương đùi (18%)

Đầu trên hoặc dưới xương chày (11%)

Phát triển theo hướng thân xương
Hiếm khi lên phía điểm đầu xương


×