Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Tuyển tập 1000 câu trác nghiệm môn triết học mac lenin có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.81 KB, 117 trang )

1000 CÂU TRẮC NGHIỆM

TRIẾT HỌC MAC - LÊNIN
Câu 1b: Triết học là gì?
a. Khoa học của mọi khoa học
b. Khoa học nghiên cứu về con người
c. Hạt nhân của thế giới quan
d. Khoa học nghiên cứu về nhận thức và các quy luật của quá trình nhận thức.
Câu 2 b: Triết học là:
a. Khoa học nghiên cứu về moi sự vật hiện tượng trong thế giới.
b. Khoa học nghiên cứu về thế giới với tư cách là thế giới trong tổng thể:
c. Cội nguồn của mọi tri thức, từ khoa học tự nhiên đến khoa học xã hội.
Câu 3a: Triết học là khoa học mà từ đó người ta có thể :
a. Có cách nhìn chung về mọi sự vật hiện tượng theo một khuynh hướng nhất định.
b. Có lòng vị tha và nhân ái đối với con người và xã hội
c. Trở thành một nhà thông thái, biết hết mọi sự
d. Trở thành một người theo đúng nghĩa chữ người
Câu 4a: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Triết học là khoa học nghiên cứu về…
a. Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới vật chất
b. Mọi quy luật vận động của thế giới vật chất kể cả tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
d. Mọi mối quan hệ trong thế giới khách quan
Câu 5a: Suy cho cùng Triết học bắt nguồn từ
a.
Lòng khao khát hiểu biết về thế giới của con người
b. Lòng khao khát muốn hiểu biết và chinh phục thế giới
c. Sự phát triển của thực tiễn
d. Khuynh hướng bác bỏ niềm tin tôn giáo
Câu 6b: Triết học bắt nguồn từ
a. Sự tích lũy tri thức đạt đến một trình độ nhất định


b. Sự phát triển của Sản xuất dẫn đến phân công lao động làm xuất hiện giai cấp và
tầng lớp trí thức chuyên nghiệp.
c. Khuynh hướng bác bỏ các giáo điều tôn giáo
d. Mỗi ý a, b, c đều đúng nhưng chưa đủ
Câu 7b. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Mối quan hệ giữa Tư duy và tồn tại
b. Mối quan hệ giữa con người với phần còn lại của Thế giới vật chất
c. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
d. Mối quan hệ giữa cái toàn thể với cái bộ phận
Câu 8 b: Trong 4 ý sau đây, có một ý nói về vấn đề cơ bản của Triết học. Hãy chỉ ra ý đó
a. Ý thức của con người là một quá trình
b. Ý thức luôn luôn là ý thức xã hội
c. Ý thức có khả năng phản ánh đúng đắn về thế giới
d. Đã là con người thì phải có ý thức
Câu 9 a: Việc giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học có vai trò
a. Hiểu biết được đúng đắn mọi vấn đề Triết học khác
b. Giúp cho con người hiểu đúng về chính mình
c. Chi phối việc giải quyết các vấn đề Triết học khác

1


d. Quyết định trong việc hình thành nhân cách con người
Câu 10a: Nhà Duy vật chủ nghĩa là người:
a. Truy xét đến cùng nguyên nhân của sự vật hiện tượng
b. Luôn luôn đứng trên lập trường bênh vực người lao động
c. Luôn dựa trên những nhân tố hiện thực để giải thích các sự kiện
d. Có lập trường nhất quán từ đầu đến cuối, không bao giờ ngả nghiêng dao động.
Câu 11a: Nhà Duy vật chủ nghĩa là người:
a. Coi trọng hàng đầu là những giá trị vật chất

b. Coi thường những giá trị tinh thần
c. Coi bản nguyên cuối cùng của thế giới là cái gì đó không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của con người.
d. Coi trọng cả giá trị vật chất và giá trị tinh thần, nhưng vẫn coi các giá trị vật chất là
cao hơn.
Câu 12b: Nhà Duy vật chủ nghĩa là người:
a. Quan niệm rằng Vật chất sinh ra ý thức
b. Quan niệm rằng Vật chất sinh ra ý thức nhưng ý thức cũng có thể sinh ra vật chất
c. Vật chất và ý thức là hai tồn tại tách biệt không cái nào sinh ra cái nào.
d. Vật chất và ý thức đều hư vô như nhau
Câu 13a: Nhà Duy vật siêu hình là người quan niệm rằng:
a. Vật chất sinh ra ý thức, nhưng ý thức cũng có thể tác động trở lại các quá trình vật
chất.
b. Ý thức do vật chất sinh ra, nên hiển nhiên phải có tính vật chất
c. Vật chất và ý thức hoàn toàn độc lập với nhau
d. Ý thức không tồn tại, chỉ có con người có ý thức tồn tại.
Câu 14b: Nhà Duy vật siêu hình là người:
a. Coi vật chất sinh ra ý thức và thế giới vật chất là nhất thành bất biến
b. Ý thức sinh ra vật chất, vì mọi quá trình tạo ra của cải vật chất của con người đều
là hoạt động do ý thức chỉ huy.
c. Ý thức chỉ là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
d. Ý thức chỉ có thể tác động lại các quá trình vật chất thông qua hoạt động của con
người mang ý thức.
Câu 15b: Nhà duy vật siêu hình là người:
a. Cho rằng con người với hoạt động có ý thức của mình có thể biến đổi thế giới
khách quan.
b. Cho rằng ý thức không có tính vật chất
c. Cho rằng óc sản sinh ra ý thức cũng giống như gan tiết ra mật
d. Ý thức là sự phản ánh năng động và sáng tạo thế giới khách quan của đầu óc con
người.

Câu 16 b: Nhà Duy vật siêu hình là người
a. Coi vận động chỉ là sự tăng lên hoặc giảm đi thuần túy về lượng
b. Coi thế giới vật chất là vô cùng về không gian và vô tận về thời gian
c. Coi vận động của thế giới là có tính biện chứng
d. Coi vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối
Câu 17a: Có người giải thích nguyên nhân của Thế chiến hai là tính hiếu chiến của người
Đức. Đó là luận điểm:
a. Duy vật thô thiển
b. Duy vật biện chứng
c. Duy tâm chủ quan

2


d. Duy tâm khách quan
Câu 18a: Có người cho rằng chỉ cần dựa vào các dữ kiện kinh tế là có thể giải thích được
mọi hiện tượng trong xã hội. Lập trường của người đó là lập trường…
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật biện chứng
c. Duy vật siêu hình
d. Duy tâm khách quan
Câu 19a: Hãy tìm cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong luận điểm sau đây
của Ăngghen: “Không có ý thức, chỉ có những……..đang tồn tại”:
a. Thực thể có ý thức
b. Hiện thực vật chất
c. Quá trình vật chất trong thế giới khách quan
d. Con người có ý thức
Câu 20a: Hãy tìm cụm từ thích hợp dưới đây để hoàn thiện luận điểm nổi tiếng sau đây của
Mác: “Ý thức chẳng qua chỉ là ………được chuyển vào trong đầu óc của con người và được
cải biên ở đó”

a. Hình ảnh bên ngoài con người
b. Vật chất
c. Các quá trình vật chất đang vận động
d. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Câu 21b: Nhà Duy vật biện chứng là người:
a. Quan niệm rằng ý thức không có tồn tại độc lập, nó chỉ là hình ảnh chủ quan của
thế giới khách quan.
b. Ý thức do bộ não sinh ra, do đó nó hoàn toàn thụ động
c. Ý thức có thể không cần một giá đỡ vật lý
d. Mọi loài động vật đều có ý thức.
Câu 22a. Nhà duy vật biện chứng là người quan niệm rằng:
a. Vật chất sinh ra và quyết định ý thức
b. Con người là sản phẩm của tự nhiên, nên nó bị thế giới này quy định hoàn toàn.
c. Quan hệ giữa con người và thế giới là quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
d. Con người có thể chi phối được mọi quá trình trong thế giới vật chất.
Câu 23 a: Nhà duy tâm khách quan là người cho rằng:
a. Ý thức sinh ra vật chất
b. Có tồn tại một thế giới tinh thần độc lập ngoài con người.
c. Ý thức của con người tạo ra cả thế giới
d. Ý thức là hiện thực, vật chất là hư ảo.
Câu 24: Có nhà Triết học cho rằng sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của
con người. Nhà triết học này có lập trường….
a. Duy tâm khách quan
b. Duy tâm
c. Duy vật siêu hình
d. Duy tâm chủ quan
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 25b: Héraclit cho rằng người ta không thể tắm hai lần trong cùng một dòng sông. Đây
là một luận điểm….
a. Sai lầm duy tâm

b. Duy vật chủ nghĩa
c. Biện chứng

3


d. Siêu hình
Câu 26a: Héraclit cho rằng thế giới là một ngọn lửa, bùng cháy lên và tắt đi theo Logos. Do
câu nói này, người ta gọi ông là nhà triết học khẳng định….
a. Sự tồn tại
b. Sự hư vô
c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
d. Chủ nghĩa duy tâm
27b: Chủ nghĩa Duy vật Hy Lạp - La mã cổ đại được coi là….
a. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa Duy vật máy móc
c. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan có khuynh hướng duy vật ở một số luận điểm về
tự nhiên
d. Chủ nghĩa duy vật thô sơ, mộc mạc
Câu 28b: Thuyết Nguyên tử của Đê – mô – cơ – rít là biểu hiện điển hình của…
a. Chủ nghĩa duy vật kinh tế
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật thô sơ, mộc mạc
d. Nhị nguyên luận
Câu 29a: Ê – pi – cua phát triển khuynh hướng của Đê – mô – cơ – rít bằng quan niệm cho
rằng:
a. Chân không là không gian trong đó nguyên tử vận động
b. Nguyên tử có năng lực tồn tại
c. Nhận thức của con người về sự vật giống như dấu của chiếc nhẫn ẩn trên mặt sáp.
Câu 30b: Platon là nhà duy tâm khách quan, thể hiện qua tư tưởng cho rằng:

a. Thế giới nhất thành bất biến
b. Sự vật cảm tính không có tồn tại chân thực
c. Có một thế giới ý niệm tồn tại trước và sinh ra thế giới cảm tính
d. Nhận thức của con người về thế giới cảm tính không bao giờ đạt tới việc nắm bắt
bản chất sự vật.
Câu 31a: Hãy lựa chọn quan niệm của Platon trong các quan niệm dưới đây:
a. Nhận thức của con người là một quá trình đi từ nhận thức cảm tính đến tư duy trừu
tượng.
b. Hồi tưởng lại những gì ta biết khi còn ở thế giới ý niệm là con đường duy nhất
đúng của nhận thức.
c. Thế giới được cấu thành từ bốn nguyên tố là đất, nước, lửa, không khí.
d. Thế giới vận động và qua vận động mà thế giới tồn tại.
Câu 32b: Hãy lựa chọn kiến thức triết học đúng trong các ý kiến dưới đây:
a. Người đầu tiên đề xuất thuyết nguyên tử là nhà triết học Ta - lét
b. Platon là nhà duy tâm chủ quan
c. Aristot có quan điểm mục đích luận
d. Sô – cơ – rat cho rằng linh hồn cũng có cấu tạo nguyên tử
Câu 33 b: Kitô giáo lúc đầu là tôn giáo của…..
a. Giai cấp nô lệ
b. Giai cấp chủ nô
c. Giai cấp phong kiến
d. Tầng lớp trí thức trong xã hội chiếm hữu nô lệ
Câu 34b: Thuyết Viên cực (Antélésie) là của nhà triết học
a. Ta - lét

4


b. Đê – mô – cơ – rít
c. Aristốt

d. Platon
Câu 35b: Mục đích tối thượng của Đạo Phật là….
a. Làm cho con người có đầy đủ hạnh phúc trần gian
b. Giệt cái ác của những kẻ phản nhân loại
c. Xây dựng một xã hội hài hòa, nhân ái
d. Giải thoát con người khỏi ngu dốt để đạt Niết Bàn
Câu 36 a: Diệu đế thứ nhất của Đạo Phật nói về…..
a. Nguyên nhân của nỗi khổ là lòng tham
b. Bản thân đời sống của con người là Dukkha
c. Trong thể xác của con người có linh hồn trú ngụ
d. Con đường Niết Bàn là con đường giải thoát
Câu 37a: Đức Phật dạy rằng:
a. Ác giả ác báo
b. Nguyên nhân của mọi bất hạnh là sự ngu dốt
c. Sau khi chết, ai ai cũng phải trải qua địa ngục
d. Kẻ nào giết người thì phải đền mạng
Câu 38b: Diệu đế thứ hai của Đức Phật nói về
a. Nguyên nhân của khổ là dục vọng và vô minh
b. Muốn đạt Niết Bàn thì phải xuất gia
c. Con người sau khi chết có thể đầu thai vào kiếp sau
d. Ăn chay niệm Phật là việc làm ích lợi nhất
Câu 39 b: Diệu đế thứ ba của Đức Phật khẳng định rằng
a. Phật giáo là một triết thuyết vô thần
b. Cúng dường chư Phật thì sẽ đắc quả Phật
c. Sức mạnh giải thoát nằm trong chính mỗi người
d. Người sung sướng là người ít dục vọng
Câu 40 b: Diệu đế thứ tư của Đức Phật chỉ cho con người…
a. Cách thức đạt tới hạnh phúc trần gian
b. Người ta sinh ra bình đẳng
c. Mỗi người đều phải trải qua vô lượng kiếp

d. Con đường dẫn tới sự giải thoát
Câu 41 b: Nho giáo là một học thuyết….
a. Siêu hình
b. Thoát ly cuộc sống
c. Nhập thế tích cực
d. Tu Đạo để thành tiên
Câu 42b: Khái niệm Nhân trong Nho giáo có một nội dung là:
a. Thương yêu con người
b. Coi bố mẹ người khác như bố mẹ mình
c. Người ta chia thành ba hạng
d. Người ta sinh ra tính vốn hiền lành
Câu 43 b: Nội dung chủ yếu của Khái niệm Nhân là:
a. Khép mình giữ Lễ
b. Giữ tín nhiệm
c. Không làm hại ai
d. Nói đi đôi với làm

5


Câu 44 a: Đạo Thứ trong Nho giáo gắn liền với phương châm sống là…
a. Trọng danh dự, trọng lời nói, tôn nhân phẩm.
b. Mình muốn đạt cái gì thì giúp người đạt cái đó
c. Bắn tên chệch đích thì xem lại bản thân mình
d. Biết bảo là biết, không biết bảo là không biết, thế là người biết vậy.
Câu 45b: Khái niệm Đạo trong Lão gia có ý nghĩa là
a. Con đường đi đúng đắn
b. Sống có đạo đức, hợp với lòng người
c. Bản chất và quy luật của vũ trụ
d. Bản chất của con người

Câu 46a: Đạo trong học thuyết Lão Tử là
a. Vô vi nhi vô bất vi
b. Hữu vi
c. Chẳng vô vi chẳng hữu vi
d. Sinh ra con người
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 47a: Trong 4 luận dưới đây, có một là luận điểm của Lão Tử. Hãy lựa chọn luận điểm
đó
a. Cái đạo mà nhìn thấy được, sờ thấy được không phải là cái đạo đích thực.
b. Cái đạo mà nói về nó được thì không phải là cái đạo đích thực
c. Đạo đức, nhân luân trong chốn nhân gian chính là cái gốc của Đạo
d. Người ta sinh ra đạo, chứ không phải đạo sinh ra con người.
Câu 48a: Khái niệm Đức trong học thuyết Lão Tử chính là
a. Đạo đức của con người, ai ai cũng phải noi theo
b. Cái do Đạo sinh ra, rồi sinh ra vạn vật
c. Cái sinh ra Đạo, để rồi được vận dụng trong chính trị
d. Nhân cách của con người
Câu 49 a: Thứ tự Ngũ Hành tương sinh là:
a. Kim
Thủy
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
b. Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Kim

c. Kim
Hỏa
Mộc
Thủy
Thổ
Kim
d. Kim
Thổ
Mộc
Hỏa
Thủy
Kim
Câu 50a: Thứ tự Ngũ hành tương Khắc là
a. Kim
Thủy
Mộc
Thổ
Hỏa
Kim
b. Kim
Mộc
Thổ
Thủy
Hỏa
Kim
c. Kim
Thủy
Hỏa
Mộc
Thổ

d. Kim
Hỏa
Mộc
Thủy
Thổ
Kim
Câu 51b: Có một luận điểm trong Kinh Dịch nói rằng
a. Âm – Dương là hai mặt đối lập hoàn toàn
b. Âm làm chủ cho Dương
c. Dương làm chủ cho Âm
d. Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái
Câu 52 b: Trong lịch sử triết học Tây Âu thời Trung cổ, Phái Duy Danh và Phái Duy Thực
lần lượt là:
a. Có khuynh hướng duy vật, có khuynh hướng duy tâm
b. Cả hai đều là chủ nghĩa duy tâm
c. Cả hai đều là chủ nghĩa duy vật
d. Cả hai đều là những học thuyết Nhị nguyên định đi tìm con đường thứ ba trong Triết học

6


Câu 53b: Người đặt nền móng cho CNDV siêu hình thế kỷ XVII – XVIII là:
a. La Mét – tơ - ri
b. Hôn - bách
c. Francis Bê – cơn
d. Hen – vê – ti – uýt
Câu 54 b: Nhà Triết học coi cơ thể con người như một cỗ máy sống là:
a. Tô mát Hopxơ
b. Francis Bê – cơn
c. Đề - các

d. Hôn – bách
Câu 55 b: Đề - Các là nhà Triết học có quan niệm
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có linh hồn
b. Trái tim con người là như lò xo, dây thần kinh là như sợi chỉ, khớp xương là như
bánh xe
c. Vật chất và tinh thần là hai thực thể độc lập, nhưng đều phụ thuộc vào Thượng Đế
d. Nhà nước ra đời Khế ước xã hội
Câu 56 b: Xpinoza là nhà Triết học có quan niệm
a. Tôn giáo luôn có giá trị văn hóa
b. Sợ hãi là nguyên nhân của Tôn giáo
c. Tôn giáo là do giai cấp bóc lột bịa đặt ra để lừa bịp quần chúng
d. Chính quyền thế tục cũng là do Nhà thờ tạo ra để làm công cụ thống trị.
Câu 57 b: Lốc – cơ là nhà Triết học quan niệm rằng:
a. Linh hồn con người là bẩm sinh từ khi mới sinh ra
b. Linh hồn con người mới sinh ra như một tờ giấy trắng
c. Linh hồn con người có phần bẩm sinh, có phần từ kinh nghiệm
d. Tất cả các ý a, b, c đều sai
Câu 58 b: “Sự vật hiện tượng chẳng qua chỉ là phức hợp của cảm giác” là luận điểm của:
a. Xpi – nô - za
b. Fran – xi Bê – cơn
c. Gioocgiow Béc – cơ – li
d. Lốc – cơ
Câu 59 a: “Tôi chỉ biết có một điều, đó là tôi không biết gì cả” là luận điểm của:
a. Béc – cơ - li
b. Đề - các
c. Lốc - cơ
d. Lốc – cơ
Câu 60 b: Các nhà Duy vật Pháp thế kỷ XVIII cho rằng:
a. Vật chất không do ai sáng tạo ra
b. Vật chất do con người sáng tạo ra

c. Cả vật chất và tinh thần đều do con người tạo ra
d. Tất cả các quan niệm a, b, c đều không phải là quan niệm của các nhà Duy vật
Pháp thế kỷ XVIII
Câu 61b: “Thủy triều do sức hút của mặt trăng tác động lên trái đất” là quan điểm của:
a. Xpinoza
b. Hop – xơ
c. Cantơ
d. Đề - các
Câu 62 b: Can tơ cho rằng:

7


a. Con người hiểu được bản chất của sự vật
b. Con người chỉ hiểu biết được hiện tượng mà không thể nắm bắt được bản chất của
sự vật
c. Con người hiểu được cả hiện tượng và bản chất sự vật
d. Không có quan niệm nào kể trên là của Can tơ
Câu 63 b: Khái niệm “Vật tự nó” của Can tơ là để chỉ
a. Hiện tượng
b. Bản chất
c. Cả hiện tượng và bản chất
d. Ý thức của con người
Câu 64 a: Cantơ cho rằng
a. Cái đẹp không nằm ở má hồng phụ nữ mà ở trong con mắt của kẻ si tình
b. Cái đẹp là sự hài hòa giữa hình thức với nội dung của các sự vật hiện tượng
c. Cái đẹp là bản chất của mọi sự vật hiện tượng đặt trong mối liên hệ thẩm mỹ của
chủ thể
d. Không có cái đẹp, chỉ có cái có ích
Câu 65 b: Theo Hêghen, khởi nguyên của thế giới là:

a. Thượng đế toàn thiện, toàn năng
b. Ý niệm thế giới
c. Các quy luật phổ biến
d. Vật chất nguyên thủy
Câu 66 a: Hêghen cho rằng:
a. Sự phát triển của tự nhiên chỉ triển khai trong không gian mà không theo thứ tự thời gian
b. Là sự phát triển tuần hoàn như một vòng tròn khép kín, chứ không phải một đường thẳng
c. Sự phát triển chỉ diễn ra về lượng
d. Sự phát triển chỉ bao gồm những bước nhảy vọt về chất
Câu 67b: Phoiơbắc coi ý thức là:
a. Do Thượng Đế ban cho con người
b. Là sự phản ánh chân thực về thế giới khách quan
c. Là sản phẩm đặc biệt của bộ não con người
d. Là thuộc tính có ở mọi dạng vật chất
Câu 68 b: Quan điểm về con người của Phoiơbắc là quan điểm về
a. Con người trừu tượng, sinh học
b. Con người xã hội
c. Con người thần thánh
d. Con người không khác gì vạn vật
Câu 69 b: Đối với Triết học của Hêghen, Phoiơbắc đã:
a. Cải tạo chủ nghĩa Duy tâm của Hê-ghen, chỉ giữ lại hạt nhân hợp lý của nó là phép
biện chứng
b. Đã phủ nhận chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, đồng thời gạt bỏ cả phép biện chứng
c. Đã kế thừa và phát triển toàn bộ hệ thống Hêghen
d. Đã làm cho hệ thống của Hêghen trở thành Chủ nghĩa duy vật
Câu 70 b: Phái Triều Trúc Lâm ở nước ta có lập trường
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật thô sơ
c. Có quan điểm nhập thế tích cực
d. Có quan điểm xuất chúng

Câu 71 b: Tam giáo ở Việt Nam thời Lý – Trần gồm:

8


a. Nho giáo, Đạo giáo, Đạo Mẫu Liễu Hạnh
b. Thờ Chúa Liễu Hạnh, Đức Thành Trần và Chử Đồng Tử
c. Thờ Chúa Jêsu, Khổng Tử và Phật
d. Đạo Phật, Đạo Lão, Đạo Nho
Câu 72 b: Trong bài thơ thần của Lý Thường Kiệt, giá trị tinh thần lớn nhất là:
a. Khẳng định nền độc lập của Dân tộc Việt Nam
b. Khẳng định quân địch nhất định thất bại
c. Khẳng định người Việt Nam có thần giúp đỡ
d. Khẳng định tình hữu nghị quý hơn chiến tranh
Tìm câu trả lời đúng nhất
Câu 73 b: Trong Bình Ngô Đại Cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định dân tộc Việt đã hình thành
lâu đời trên cơ sở:
a. Có lịch sử và lịch sử chính trị lâu đời
b. Có lãnh thổ riêng
c. Có nền văn hiến riêng
d. Tất cả các yếu tố a, b, c
Câu 74 b: Trước khi qua đời, Trần Hưng Đạo đã khuyên nhà Vua muốn cho triều đại tồn tại
lâu dài thì vấn đề quan trọng nhất là:
a. Không được bỏ trưởng lập thứ
b. Phải khoan thử sức dân
c. Phải khéo léo tránh chiến tranh
d. Phải xây dựng những thành quách bền vững
Câu 75 b: Trần Hưng Đạo đã khuyên nhà Vua Trần rằng muốn đánh thắng giặc Nguyên –
Mông thì cần phải
a. Tích lũy nhiều lương thảo, rèn luyện quân tinh nhuệ

b. Vua, quan phải thanh liêm để dành tiền của cho mặt trận
c. Phải trên dưới một lòng, long dân không chia
d. Phải có nhiều thuyền chiến, ngựa tốt, lương thảo đầy đủ
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 76 b: Nguyễn Trãi có quan niệm rằng…..
a. Trung Vua có nghĩa là Yêu nước, Trung với Vua tức là yêu dân
b. Chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân
c. Phải thờ nước lớn chu đáo để tránh chiến tranh
d. Với các cuộc khởi nghĩa nông dân, nhà Vua không nên đàn áp, mà phải chiêu
hàng.
Câu 77 b: Nho Giáo ở Trung Quốc và Nho Giáo ở Việt Nam là:
a. Hoàn toàn đồng nhất, đều có tư tưởng nhập thế tích cực
b. Nho giáo Việt – Nam, có nhiều luận điểm mang nội dung khác với Nho giáo ở
Trung Quốc
c. Nho giáo ở Việt Nam hoàn toàn khác với Nho giáo Trung Quốc
d. Tất cả các luận điểm trên đều sai
Câu 78a: Nhân tố đóng vai trò quyết định nhất đối với sự ra đời của Triết học Mác là
a. Các nguồn gốc lý luận của Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh và
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh - Pháp
b. Các cuộc chiến tranh giữa các cường quốc công nghiệp nhằm xâm chiếm thuộc địa
c. Ách bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân
Câu 79 b: Một trong những nhân tố đóng vai trò nguyên nhân làm xuất hiện triết học Mác
là:

9


a. Các cuộc cách mạng tư sản hồi thế kỷ XĨ
b. Chiến tranh Đế quốc để phân chia thị trường
c. Lôgic nội tại của Lịch sử Triết học Phương Tây

d. Sự xuất hiện của Giai cấp công nhân trên vũ đài chính trị
Câu 80 b: Một trong những tiền đề lý luận cho sự ra đời của Triết học Mác là:
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
b. Những phát hiện vĩ đại trong lĩnh vực hóa học thế kỷ XIX
c. Sự tách khỏi các khoa học chung để trở thành ngành khoa học độc lập của môn
Vật lý
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 81a: Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh – Pháp thế kỷ XIX khác về cơ bản với chủ
nghĩa Mác ở chỗ
a. Không coi đấu tranh giai cấp là phương thức căn bản để xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
b. Không phát hiện ra vai trò của công tác lý luận
c. Không nhận ra bản chất xấu xa của Chủ nghĩa tư bản
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 82 b: Ngay từ khi hoàn thành luận án Tiến sỹ, trong tư tưởng của Mác đã xuất hiện
a. Quan niệm về vai trò lịch sử của giai cấp công nhân
b. Ý đồ xây dựng các Đảng Cộng Sản ở tất cả các nước công nghiệp ở châu Âu và
châu Mỹ
c. Mâu thuẫn giữa thế giới quan duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và
vô thân
d. Dự báo về sự ra đời của chủ nghĩa Cộng Sản trên phạm vi toàn thế giới
Câu 83 a: Điểm xuất phát triết học của hệ thống Mác là:
a. Xã hội tư bản với toàn bộ mâu thuẫn cố hữu của nó
b. Con người cụ thể đang hoạt động trong các mối quan hệ xã hội cụ thể
c. Phong trào công nhân với cường độ ngày càng cao
d. Con người với tư cách là một thực thể vật chất có ý thức
Câu 84 a: Theo Mác, vấn đề cơ bản không phải ở chỗ giai cấp công nhân phải làm gì, mà là
ở chỗ:
a. Giai cấp công nhân phải đoàn kết lại
b. Giai cấp công nhân phải cướp lấy chính quyền và giữ nguyên bộ máy nhà nước
c. Giai cấp công nhân là gì?

d. Giai cấp công nhân phải có lý luận Cách mạng
Câu 85a: Trong bản dự thảo Kinh tế - Triết học 1844, Mác định nghĩa “Sống là…”
a. Hoạt động
b. Là một quá trình từ lúc được sinh ra đến khi chết
c. Dân thân
d. Chiến đấu hy sinh cho Chủ nghĩa Cộng sản
Câu 86a: Ăngghen đánh giá triết học của Hêghen là:
a. Bản sao của Tôn giáo, đặc biệt là Ki tô giáo
b. Chủ nghĩa duy tâm ngu si và nguy hiểm
c. Chủ nghĩa duy vật lộn đầu xuống đất
d. Mẫu điển hình của thuyết bất khả tri
Câu 87 b: Trong 4 luận điểm dưới đây, có một luận điểm Mác – xít. Hãy chỉ ra luận điểm đó
a. Chủ nghĩa tư bản là hình thức bóc lột lao động
b. Các điều kiện của sinh hoạt vật chất đẻ ra đời sống tinh thân
c. Chiến tranh nào cũng có tính chất bẩn thỉu

10


d. Con người là chúa tể của cả Vũ trụ
Câu 88 b: Trong cuốn “Nguồn gốc gia đình của chế độ tư hữu và Nhà nước”, Ăngghen đã
chứng minh rằng:
a. Phát triển là phương thức tồn tại của toàn bộ thế giới vật chất
b. Nhân loại đã từng sống trong một giai đoạn lịch sử không có Nhà nước.
c. Triết học xứng đáng là khoa học của mọi khoa học
d. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
Câu 89 b: Tư tưởng căn bản trong “Tuyên Ngôn Đảng Cộng Sản” là:
a. Chủ nghĩa tư bản có bản chất bóc lột, nên nhất định sẽ phải diệt vong.
b. Do những quy luật tất yếu của vận động xã hội, sự ra đời của giai cấp công nhân
Cộng sản thay thế Chủ nghĩa tư bản là không thể tránh khỏi

c. Giai cấp công nhân phải xây dựng được khối liên minh công nông để lật đổ giai
cấp tư sản
d. Giai cấp tư sản không có vai trò tích cực nào trong lịch sử
Câu 90a: Theo quan điểm của Lênin, thực chất của Nhà nước là:
a. Công cụ quản lý xã hội
b. Cơ quan điều hòa mâu thuẫn giai cấp
c. Nền chuyên chính của một giai cấp
d. Tổ chức đứng ngoài và đứng trên xã hội
Câu 91b: Lênin đã phát triển Triết học Mác nói riêng, chủ nghĩa Mác nói chung khi chỉ ra
rằng:
a. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh nhất định sẽ phát triển thành chủ nghĩa tư bản
độc quyền.
b. Hình thái Kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa sẽ thay thế hình thái Kinh tế tư bản
chủ nghĩa
c. Chế độ tư bản chủ nghĩa là giai đoạn lịch sử phát triển cao hơn chế độ phong kiến
d. Chủ nghĩa Đế quốc là giai đoạn tột cùng của Chủ nghĩa tư bản
Câu 92 b: Trong cuốn “Những người bạn dẫu là thế nào....”, Lênin đã phát triển chủ nghĩa
Mác trong quan điểm về:
a. Đấu tranh giai cấp
b. Hình thái kinh tế xã hội
c. Sự giệt vong của Chủ nghĩa Tư bản
d. Vấn đề Nhà nước tiêu vong
Câu 93a: Bài học quan trọng nhất rút ra từ nguyên lý về tính khách quan của vật chất là:
a. Phải tôn trọng những giá trị vật chất do nhân dân lao động tạo ra
b. Phải tôn trọng những quy luật vốn có của thế giới
c. Con người là chủ thể của môi trường sống
d. Sự vật đã có tính khách quan thì con người không thể làm gì để biến đổi nó được
Câu 94a: Bài học quan trọng nhất mà nguyên lý về tính khách quan của vật chất đem lại cho
chúng ta là:
a. Quy luật là những liên hệ lặp đi lặp lại

b. Quy luật là thực chất của thế giới vật chất trong quá trình vận động phát triển
c. Quy luật là thứ không thể bị xóa bỏ
d. Vận dụng quy luật là công việc mà con người có thể làm được.
Câu 95 b: Nói đến tính khách quan của Vật chất có nghĩa là khẳng định rằng:
a. Con người chỉ có thể chấp nhận những gì thiên nhiên mang lại
b. Con người có thể thích gì làm nấy mà đều thành công
c. Con người không thể tạo ra quy luật mới

11


d. Thế giới này là nhất thành bất biến
Câu 96 b: Khẳng định rằng thế giới vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là:
a. Ý thức con người là sự phản ánh y nguyên thế giới vật chất
b. Ý thức của con người dù thông qua cái gì đi nữa cũng không thể có tác động nào
tới các quá trình vật chất
c. Có những quy luật không có tính khách quan
d. Ý thức cũng chỉ là một thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt đó là bộ não
người.
Câu 97b: Phản ánh là thuộc tính có ở:
a. Một dạng đặc biệt của vật chất
b. Các thực thể sống
c. Tất cả các dạng vật chất
d. Vật chất xã hội
Câu 98b: Một trong những nhân tố chi phối hình ảnh của đối tượng được phản ánh trên vật
phản ánh là:
a. Cấu trúc tồn tại của vật phản ánh
b. Những quy luật trong giới sinh học
c. Tác động vô thức của con người
d. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

Câu 99 a: “Vật chất là một phạm trù Triết học dùng để chỉ thực tại khách quan” có ý nghĩa :
a. Khẳng định con người có thể nhận thức được thế giới
b. Khắc phục được những hạn chế siêu hình trong quan niệm về vật chất
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình lẫn lộn ý thức và vật chất
d. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 100 a: Trong định nghĩa về Vật chất của Lênin đoạn có ý nghĩa khẳng định rằng ý thức
con người có thể phản ánh đúng đắn về thế giới vật chất là đoạn:
a. “Là phạm trù Triết học dùng để chỉ thực tại khách quan”
b. “Tồn tại không phụ thuộc vào Cảm giác”
c. “Được cảm giác của con người sao chép lại, chụp ảnh....”
d. Không có đoạn nào
Câu 101b: Một trong những ý nghĩa quan trọng của định nghĩa về vật chất của Lênin là:
a. Mở đường cho chủ nghĩa duy vật ra đời
b. Làm cho phép biện chứng có hình thức mới
c. Mở đường cho khoa học vật lý phát triển
d. Mở đường cho khoa học xã hội phát triển
Câu 102a: Mác coi người cộng sản là:
a. Nhà duy vật chủ nghĩa
b. Nhà duy vật thực tiễn
c. Nhà duy vật thông minh
d. Nhà lãnh đạo mọi phong trào cách mạng
Câu 103a: Triết học Mác coi con người và thiên nhiên là:
a. Hoàn toàn tách biệt
b. Hoàn toàn đối lập
c. Không có gì khác biệt
d. Tác động qua lại
Câu 104 a: Thuật ngữ “Biện chứng” trong khái niệm “Chủ nghĩa duy vật biện chứng” có ý
nghĩa khẳng định:
a. Vật chất sinh ra và quyết định ý thức


12


b. Vật chất sinh ra và quyết định ý thức và không có chiều tác động từ ý thức tới vật
chất
c. Vật chất sinh ra ý thức những con người mang ý thức có thể tác động trở lại thế
giới vật chất
d. Ý thức của con người do vật chất đặc biệt là bộ não con người, nhưng nhờ có ý
thức con người có thế sáng tạo nên một thế giới mới với những quy luật mới
Câu 105 b: Ý thức, theo quan điểm Mác – Lênin là:
a. Một dạng tồn tại đặc biệt của Vật chất
b. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
c. Là thuộc tính của mọi vật chất sống
d. Là thuộc tính của mọi dạng vật chất
Câu 106 a: Hãy hoàn thiện quan niệm của Mác nói rằng “Ý thức chẳng qua là......................,
được chuyển hóa vào trong đầu óc của con người và được cải biến ở trong đó” bằng một
trong những cụm từ sau:
a. Vật chất
b. Hình ảnh của thế giới
c. Những quy luật khách quan
d. Bản chất của sự vật hiện tượng
Câu 107 b: Theo quan Điểm Mác – Lênin, ý thức là:
a. Sự phản ánh y nguyên hình ảnh các sự vật hiện tượng
b. Là những gì có tính chất thiên bẩm
c. Là phản ánh năng động và sáng tạo của bộ não con người về hiện thực khách quan
thông qua thực tiễn.
d. Là thuộc tính vốn có của các dạng vật chất sống
Câu 108 b: Bản chất của ý thức là:
a. Phi vật chất
b. Là một dạng đặc biệt của vật chất

c. Là thuộc tính của dạng vật chất sống
d. Là phản vật chất
Câu 109a: Nói ý thức có nguồn gốc tự nhiên tức là nói rằng:
a. Chỉ cần có bộ não là có ý thức
b. Ý thức là thuộc tính phản ánh của bộ não con người
c. Ý thức là phi vật chất
d. Không chỉ có con người mới có ý thức
Câu 110 a: Hãy hoàn thiện quan điểm của Ăngghen nói rằng “Không có ý thức, chỉ
có...............đang tồn tại” bằng một trong những cum từ sau:
a. Con người xã hội
b. Thế giới vật chất trong đó có con người
c. Con người có ý thức
d. Vật chất
Câu 111 b: Tính năng đông, sáng tạo của ý thức bắt nguồn tư:
a. Bản chất vốn có của vật chất thần kinh trong bộ não của con người
b. Bản chất của thực tiễn
c. Thuộc tính vận động của vật chất
d. Tác động của những quy luật phổ biến
Câu 112 a: Động lực của tính năng động sáng tạo của ý thức là:
a. Tính tò mò của con người
b. Lòng say mê tìm hiểu cái mới của con người

13


c. Sự hồi thúc của các nhu cầu sống còn của con người
d. Lòng ham muốn quyền lực`
Câu 113b: Cấu trúc của Ý thức bao gồm
a. Tri thức và tình cảm
b. Tri thức, cảm giác và tri giác

c. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
d. Biểu tượng, phán đoán, khái niệm
Câu 114 b: Cấu trúc của Ý thức bao gồm
a. Vô thức và ý thức
b. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức
c. Ý thức và tiềm thức
d. Tiềm thức và vô thức
Câu 115a: Từ nguyên lý về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức nói rằng: “Vật chất sinh ra
và quyết định ý thức” chúng ta rút ra bài học là:
a. Phải coi những giá trị vật chất là cao nhất
b. Các điều kiện vật chất quyết định đời sống tinh thần
c. Coi những giá trị vật chất và giá trị tinh thần như nhau
d. Coi giá trị tinh thần quý hơn giá trị vật chất
Câu 116b: Người Việt Nam có câu “Có thực mới vực được đạo” câu nói này thể hiện quan
điểm:
a. Giá trị vật chất là quan trọng nhất
b. Trong đời sống chỉ có lương thực mới quan trọng
c. Các điều kiện sinh hoạt vật chất quyết định đời sống tinh thân
d. Trong một nền kinh tế quốc dân, quan trọng nhất là nông nghiệp
Câu 117b: Có người nói “Ý thức chỉ là ý thức của con người đang sống và hoạt động trong
xã hội” quan điểm này là quan điểm:
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật biện chứng
Câu 118 b: Có quan niệm cho rằng: “Chỉ cần dựa vào những nhân tố kinh tế là để giải thích
mọi hiện tượng xã hội” quan niệm này là quan niệm
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật siêu hình

d. Duy vật biện chứng
Câu 119 b: Có nhà Sử học cho rằng nguyên nhân làm nổ ra cuộc chiến tranh Thế giới lần
thứ hai là tính hiếu chiến của người Đức. Quan điểm này thuộc quan niệm:
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật biện chứng
Câu 120 b: Nguyên lý về tính năng động của ý thức đem lại cho chúng ta bài học là:
a. Ý thức của con người quyết định tất thảy
b. Sự thay đổi của xã hội bắt nguồn từ ý thức con người
c. Cần phải ra sức học tập và luôn luôn năng động, sáng tạo
d. Lao động chân tay không có vai trò quan trọng trong đời sống
Câu 121 b: Nguồn gốc xã hội của ý thức là

14


a. Các quy luật trong thế giới vật chất
b. Lao động và ngôn ngữ
c. Trí tuệ của những nhân vật lỗi lạc
d. Các giáo điều tôn giáo
Câu 122 b: Lao động là một trong những nhân tố sinh ra ý thức bởi vì:
a. Lao động đem lại của cải vật chất cho con người sinh sống, do đó mới có ý thức
b. Lao động làm cho con người sống lành mạnh, khỏe khoắn, từ đó mà suy nghĩ đúng
đắn
c. Lao động làm bộc lộ các thuộc tính và quy luật bên trong của vật chất
d. Không có ý kiến nào kể trên là quan niệm đúng đắn
Câu 123 b: Lao động được hiểu là:
a. Quá trình tạo ra của cải vật chất từ nguyên liệu thiên nhiên
b. Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế

c. Hoạt động trong lĩnh vực xã hội
d. Thực nghiệm khoa học
Câu 124 b: Ngôn ngữ được hiểu là
a. Tín hiệu trực tiếp từ sự vật hiện tượng
b. Thông tin về sự vật đã được con người tín hiệu hóa
c. Sản phẩm thuần túy của tư duy
d. Hình ảnh chủ quan do bộ não dựng nên, không có gì liên quan đến sự vật hiện
tượng
Câu 125b: Không gian là:
a. Một trong những hình thức phổ biến của tồn tại vật chất
b. Giống như một cái thùng có chứa vật chất
c. Chỉ là kinh nghiệm chủ quan của con người
d. Có bản chất hư vô
Câu 126 b: Thời gian là:
a. Kinh nghiệm chủ quan của nhận thức con người
b. Hình thức phổ biến của vật chất tồn tại
c. Là sản phẩm của nhận thức có tính chủ quan nhưng có giá trị sử dụng trong thực
tiễn
d. Không có ý kiến nào nêu trên là đúng
Câu 127 a: Các đơn vị thời gian con người sử dụng trong đời sống…
a. Chỉ là qui ước chủ quan của con người
b. Là việc lấy độ dài diễn biến của quá trình này để nhận thức về các sự vật khác
c. Là căn cứ vào các tiêu chuẩn của khoa học để phát triển khoa hoc
d. Không có ý kiến nào kể trên là đúng
Câu 128 a: Quan niệm nào dưới đây là đúng đắn nhất:
a. Một giờ đồng hồ, tức là 60 phút
b. Một giờ đồng hồ tức là 3.600 giây
c. Một giờ đồng hồ là 1/24 thời gian trái đất quay xung quanh mình được một vòng
d. Một giờ đồng hồ, khái niệm đó không nói lên điều gì
Câu 129b: Quan niệm nào dưới đây là quan niệm đúng nhất:

a. Không gian của Vũ trụ là vô hạn, nhưng không gian của mỗi sự vật hiện tượng thì
hữu hạn
b. Hễ là không gian thì đều hữu hạn
c. Hễ là không gian thì đều vô hạn
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

15


Câu 130 a: Tính vô hạn của không gian thời gian của toàn bộ thế giới vật chất được biểu
hiện ở chỗ
a. Chúng chỉ là các cảm nhận chủ quan của con người
b. Mọi giới hạn đều bị vượt qua
c. Con người chưa tìm thấy giới hạn của vũ trụ
d. Các quan niệm kể trên đều sai
Câu 131 a: Thành tựu khoa học chứng minh được rằng đã từng có vụ nổ BigBang chứng tỏ
ra rằng:
a. Vũ trụ có khởi đầu, vậy cũng có kết thúc
b. Con người đã tìm ra giới hạn của vũ trụ
c. Vụ nổ BigBang chỉ là khởi đầu cho một bộ phận của thế giới vật chất
d. Các ý kiến trên đều đúng
Câu 132b: Thế giới thống nhất ở
a. Sự tồn tại của những thực thể vật chất và tinh thần
b. Tính vật chất của nó
c. Cảm nhận của ý thức con người
d. Các ý kiến trên đều sai
Câu 133 b: Nói đến tính vật chất là nói tới
a. Tính khả dụng
b. Tính có không gian, thời gian
c. Tính khách quan

d. Tính có khối lượng, trọng lượng
Câu 134 b: Vận động là
a. Mọi biến đổi nói chung của vật chất
b. Là sự chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác của vật chất
c. Là sự thay đổi vị trí trong không gian
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 135b: Vận động là:
a. Sự chuyển động của các thiên thể
b. Sự chuyển động của các nguyên tử
c. Là sự tăng lên về lượng
d. Là phương thức tồn tại của vật chất
Câu 136b: Quan niệm nào dưới đây là đúng đắn nhất
a. Mọi vận động đều là vận động của vật chất
b. Tuyệt đại đa số vận động là vận động của vật chất
c. Thế giới tồn tại rồi sau đó mới vận động
d. Có vận động vật chất, có vận động ý thức
Câu 137b: Quan niệm nào dưới đây là đúng nhất
a. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối
b. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối
c. Cả vận động và đứng im đều có tính tuyệt đối
d. Cả vận động và đứng im đều có tính tương đối
Câu 138b: Đứng im chẳng qua chỉ là
a. Vận động trong cân bằng
b. Vận động tuần hoàn
c. Khi thì vận động, khi thì không vận động
d. Các ý kiến trên đều sai
Câu 139a: Đứng im là tương đối bởi vì:

16



a. Tổng số đứng im nhỏ hơn tổng số vận động
b. Đứng im ở hệ quy này, nhưng lại vận động ở hệ quy khác
c. Vận động và đứng im luôn bổ xung cho nhau
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 140 a: Một trong những biểu hiện của đứng im là:
a. Sự vật luôn luôn là sự vật hiện tượng vận động
b. Các sự vật hiện tượng có quan hệ qua lại với nhau
c. Sự tồn tại của mỗi sự vật hiện tượng
d. Các ý kiến trên đều đúng
Câu 141b: Thực vật là một dạng tồn tại của thế giới vật chất. Nó thuộc vào hình thức vận
động cơ bản thứ:
a.
Một
b.
Hai
c.
Ba
d.
Bốn
Câu 142 b: Động vật là một dạng tồn tại của thế giới vật chất, nó thuộc vào hình thức vận
động cơ bản thứ
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm
Câu 143 b: Hình thức Vận động cơ bản thứ tư bao hàm trong nó các hình thức Vận động cơ
bản khác là:
a. Cơ học, vật lý, xã hội
b. Cơ học, vật lý, hóa học

c. Vật lý, hóa học, sinh học
d. Vật lý, hóa học, xã hội
Câu 144b: Hình thức vận động xã hội bao hàm trong đó các hình thức Vận động khác là:
a. Vật lý, hóa học, cơ học
b. Cơ học, hóa học, sinh học, ý thức
c. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học
d. Cơ học, hóa học, sinh học
Câu 145b: Sự vận động của Tàu thủy chứng tỏ rằng:
a. Vận động xã hội bao hàm trong nó vận động cơ học và vật lý
b. Vận động xã hội bao hàm trong nó vận động cơ học và hóa học
c. Các hình thức vận động cơ bản hoàn toàn tách biệt nhau
d. Không có quan niệm nào kể trên là đúng
Câu 145b: Một hóa chất mới được tạo thành chứng minh rằng:
a. Vận động cơ học bao hàm trong nó vận động hóa học và vật lý
b. Vận động hóa học bao hàm trong nó vận động cơ học và vật lý
c. Vận động vật lý là cơ sở của mọi hình thức vận động khác
d. Tất cả các quan niệm trên đều đúng
Câu 147 b: Một nhà máy hóa chất đang vận hành chứng minh rằng:
a. Hình thức vận động cơ bản thứ năm bao hàm vận động hóa học
b. Các hình thức vận động cơ bản có thể quy về vận động hóa học
c. Các hình thức vận động cơ bản hoàn toàn tách biệt khỏi nhau
d. Tất cả các quan niệm trên đều sai
Câu 148b: Ngành trồng trọt trong nông nghiệp chứng minh rằng

17


a. Vận động sinh học là cơ sở của mọi hình thức vận động cơ bản khác
b. Vận động sinh học bao hàm trong nó hình thức vận động cao nhất
c. Vận động xã hội bao hàm trong nó vận động sinh học

d. Không có quan niệm nào ở trên là đúng
Câu 149b: Quan niệm rằng vật chất sinh ra ý thức và ý thức có thể tác động trở lại vật chất
thông qua con người là quan điểm:
a. Duy tâm vì đề cao ý thức
b. Duy tâm chủ quan
c. Duy vật biện chứng
d. Duy vật siêu hình
Câu 150 a: Bản thân sự tồn tại và phát triển của nền văn minh nhân loại chứng tỏ rằng:
a. Thế giới vật chất là một chỉnh thể thống nhất
b. Con người là một sinh vật giống như mọi sinh vật khác, thuộc vào hình thức tồn
tại cơ bản thứ tư
c. Có những giới hạn mà con người không thể vượt qua trong quá trình tồn tại và
phát triển của mình
d. Con người và thế giới tác động qua lại với nhau
Câu 151a: Bản thân sự tồn tại và phát triển nền văn minh nhân loại chứng tỏ rằng:
a. Ý thức luôn luôn chỉ là ý thức của con người xã hội
b. Ý thức có thể tác động lại vật chất thông qua hoạt động con người
c. Ngoài con người ra không có gì làm thế giới thay đổi
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 152 b: Ý thức của con người xuất hiện cùng với
a. Sự ra đời của bộ não
b. Sự ra đời của lao động
c. Sự ra đời của thị tộc bộ lạc
d. Gộp hai ý a và b
Câu 153b: Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ tiến lên Chủ nghĩa xã
hội, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã rút ra bài học “Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan” điều này xuất phát từ nguyên lý:
a. Ý thức con người có khả năng phản ánh đúng về thế giới
b. Vật chất sinh ra và quyết định ý thức
c. Ý thức con người có bản chất năng động, sáng tạo

d. Con người là một phần đặc biệt của thế giới vật chất
Câu 154 a: Có một cụm dân cư còn tồn tại nhiều tiêu cực xã hội. Khi nghiên cứu cum dân
cư này, bốn cán bộ đưa ra ý kiến giải thích hiện tượng này. Hãy chọn ra lời giải thích theo
quan điểm duy vật biện chứng
a. Dân cư ở đây tới từ nhiều miền, thành phần phức tạp, tâm lý không ổn định nên
gây ra nhiều tiêu cực
b. Dân cư ở đây nghèo, không có nghề nghiệp ổn định, không được các cấp chính
quyền quan tâm, nên làm nhiều việc tiêu cực
c. Trình độ dân trí ở khu vực này thấp, công tác tuyên truyền giáo dục yếu kém, đó là
nguyên nhân các hiện tượng tiêu cực
d. Dân cư ở đây tụ cư trên một vùng đất dữ, hay nghịch
Câu 155: Người xưa nói “Người ở Cung điện suy nghĩ khác với người ở Lêu tranh”. Câu
nói này thể hiện quan điểm
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan

18


c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật biện chứng
Câu 156 a: Nói thế giới tồn tại một cách biện chứng tức là nói:
a. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất, trong đó mỗi sự vật đều liên hệ theo một
cung cách nào đó với các sự vật hiện tượng khác
b. Thế giới luôn luôn thể hiện ra như là đã được sắp xếp một cách hợp lý, hợp logic
c. Thế giới vận động theo những quy luật mà con người không thể nắm bắt được
d. Thế giới tồn tại theo ý Chúa trời, do đó mà hợp lý
Câu 157 a: Tính biện chứng của thế giới thể hiện ở chỗ:
a. Mọi sự vật hiện tượng đều có sinh, có diệt
b. Thế giới luôn vận động, biến đổi

c. Có một thế lực siêu nhiên có bản chất biện chứng chi phối sự tồn tại của thế giới
d. Tất cả các quan niệm trên đều đúng
Câu 158a: Thuật ngữ “Biện chứng” trước hết là dùng để chỉ
a. Tuy duy hợp quy luật, hợp lôgíc
b. Trạng thái của thế giới vật chất trong tồn tại
c. Thuật tranh biện nhằm tìm ra chân lý
d. Không có quan niệm nào ở trên là đúng
Câu 159b: Mối liên hệ phổ biến của thế giới thể hiện
a. Khả năng nắm bắt các quy luật khách quan của con người
b. Đại đa số các hiện tượng trong thế giới là có tính vật chất
c. Tính biện chứng của thế giới trong tồn tại
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 160b: Hãy hoàn thiện luận điểm “Phép biện chứng chẳng qua chỉ là môn khoa học
về…………..của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư
duy” (Ăngghen) bằng một trong bốn cụm từ dưới đây:
a. Bản chất
b. Những cơ sở thực tiễn
c. Những quy luật phổ biến
d. Những trạng thái khác nhau
Câu 161 b: Hãy hoàn thiện luận điểm sau đây bằng thuật ngữ thích hợp: “Liên hệ là phạm
trù dùng để chỉ sự quy định, sự………….., sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện
tượng ”
a. Liên kết
b. Làm tiền đề cho nhau
c. Tác động qua lại
d. Đấu tranh lẫn nhau
Câu 162b: Quan điểm cho rằng giới vô cơ và giới hữu cơ không có gì liên hệ với nhau là
quan điểm
a. Siêu hình
b. Phản biện chứng

c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Tìm câu trả lời đúng và đủ nhất
Câu 163b: Tính khách quan của mối liên hệ thể hiện ở chỗ
a. Liên hệ là cái vốn có của mọi sự vật hiện tượng
b. Các mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người

19


c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Tìm câu trả lời đúng và đủ nhất
Câu 164b: Chính các mối liên hệ phổ biến đã làm cho:
a. Các sự vật, hiện tượng tác động qua lại với nhau
b. Làm cho các sự vật hiện tượng biến đổi
c. Làm cho thế giới tồn tại trong trạng thái vận động
d. Cả 3 ý a, b, c
Tìm câu trả lời đúng và đủ nhất
Câu 165a: Một trong những biểu hiện tính thống nhất của thế giới là:
a. Sự tồn tại của liên hệ phổ biến
b. Các sự vật hiện tượng đều có khả năng tác động trực tiếp tới các giác quan của con
người
c. Các sự vật hiện tượng đều được cấu tạo nguyên tử
d. Ý thức của con người có khả năng nhận thức được mọi sự vật hiện tượng
Câu 166b: Bất kỳ sự vật hiện tượng nào ở bất kỳ không gian thời gian đều có mối liên hệ
với các sự vật, hiện tượng khác. Đó là biểu hiện của:
a. Tính phong phú vô cùng tận của thế giới vật chất
b. Tính phổ biến của thế giới vật chất
c. Tính khách quan của thế giới vật chất

d. Không có ý kiến nào kể trên là đúng
Câu 167b: Ở các không gian thời gian khác nhau, các mối liên hệ cũng có những biểu hiện
khác nhau. Đó là biểu hiện:
a. Tính khách quan của mối liên hệ
b. Tính tất yếu của mối liên hệ
c. Tính phong phú của mối liên hệ
d. Không có quan niệm nào kể trên là đúng
Câu 168 b: Khi phân chia các kiểu liên hệ, cần phải hiểu rằng
a. Các mối liên hệ luôn luôn có tính khách quan
b. Mối liên hệ nào cũng có sự tham dự của con người
c. Sự phân chia chỉ có tính tương đối, các liên hệ trong mỗi cặp có thể chuyển hóa
lẫn nhau.
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 169b: Nguyên lý về liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận cho quan điểm nghiên cứu, đó là:
a. Quan điểm khách quan
b. Quan điểm khách quan kết hợp với chủ quan
c. Quan điểm lịch sử cụ thể
d. Quan điểm toàn diện
Câu 170b: Một trong những nội dung của quan điểm toàn diện là
a. Xem xét sự vật trong toàn bộ quá trình tồn tại của nó
b. Xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật đó, càng nhiều càng tốt
c. Nêu phân chia các công đoạn nghiên cứu phù hợp
d. Phải khách quan, không áp đặt ý kiến chủ quan của người nghiên cứu
Câu 171b: Một trong những nội dung của quan điểm toàn diện là:
a. Lúc nào cũng phải coi sự vật là một chỉnh thể toàn vẹn
b. Không áp đặt ý kiến chủ quan của nhà nghiên cứu
c. Phải nhận thức vai trò của mỗi mối liên hệ đối với sự tồn tại của sự vật
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

20



Câu 172b: Phát triển là:
a. Sự tăng lên về lượng của sự vật, hiện tượng một cách liên tục
b. Sự nhảy vọt về chất liên tục từ sự vật này thành sự vật khác
c. Sự vận động có hướng
d. Sự vận động theo nhiều hướng cùng một lúc
Câu 173b: Phát triển là:
a. Sự vận động đi từ thấp lên cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
b. Sự biến đổi về chất trong một bộ phận nào đó của sự vật hiện tượng
c. Vận động theo một đường thẳng đi lên liên tục
d. Không có ý kiến nào kể trên là đúng
Câu 174a: Dấu hiệu điển hình về chất của phát triển là:
a. Sự vật tăng lên về lượng một cách liên tục
b. Đem đến kết quả là sự ra đời của một sự vật mới
c. Sự vật có cấu trúc phức tạp
d. Tất cả các quan điểm trên đều không đúng
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 175b: Nguồn gốc của sự phát triển là:
a. Nhu cầu ngày càng tăng lên của con người và xã hội
b. Mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng
c. Có nhiều sự vật hiện tượng khác tác động vào sự vật hiện tượng nào đó
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 176b: Phát triển cuối cùng cũng dẫn tới kết quả là:
a. Sự vật hiện tượng ngày càng trở nên ổn định, tồn tại lâu dài hơn thậm chí tồn tại
mãi mãi
b. Sự vật ngày càng trở nên phức tạp hơn, hoàn thiện hơn
c. Lượng của sự vật ổn định nhưng chất lại thay đổi
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng

Câu 177a: Một trong bốn quan điểm dưới đây là quan điểm duy tâm. Hãy chỉ ra quan điểm
đó:
a. Phát triển bao giờ cũng có nguyên nhân nội tại
b. Chính nhu cầu muốn được sống ngày càng tốt đẹp hơn của con người là nguyên
nhân của mọi sự phát triển
c. Tăng lên về lượng cũng là một biểu hiện của phát triển
d. Kết quả của phát triển là sự ra đời của một sự vật hiện tượng mới
Câu 178a: Quan điểm siêu hình cho rằng phát triển:
a. Có nguyên nhân từ bên trong của sự vật hiện tượng
b. Là sự tăng lên về lượng dẫn tới sự nhảy vọt về chất
c. Là một vận động có hướng
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 179b: Phát triển có tính:
a. Khách quan
b. Luôn có sự kết hợp giữa tính khách quan và tính chủ quan
c. Tuần hoàn
d. Các ý kiến trên đều đúng
Câu 180b: Tính phổ biến của phát triển phải được hiểu theo ý nghĩa
a. Toàn bộ thế giới vật chất luôn luôn phát triển
b. Tất cả các sự vật hiện tượng có cấu trúc nguyên tử đều phát triển

21


c. Có trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy
d. Mỗi ý kiến trên tách riêng ra thì không đúng, nhưng gộp lại và bổ xung cho nhau
thì lại đúng.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 181b: Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật hiện tượng thì cần
phải

a. Xem xét toàn bộ quá trình phát sinh, phát triển của sự vật
b. Bỏ qua mà không cần xem xét các giai đoạn mà ở đó các dấu hiệu phát triển không
xuất hiện
`
c. Chú trọng hơn tới sự tăng lên về lượng
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 182a: Trong bốn Quan điểm dưới đây, chỉ có một quan điểm có tính biện chứng. Hãy
lựa chọn quan điểm đó
a. Mọi sự vật đều có khuynh hướng phát triển
b. Nếu toàn bộ thế giới vật chất đều có khuynh hướng phát triển thì vũ trụ sẽ có điểm
bắt đầu và như vậy là không đúng
c. Một sự vật hiện tượng khi đã bước vào quá trình phát triển thì không thể có bước
thụt lùi
d. Phát triển là phát triển, chứ không phải là vận động
Câu 183a: Phát triển trong lĩch vực xã hội khác với phát triển trong tự nhiên ở chỗ:
a. Có những bước thụt lùi tạm thời
b. Có sự tham dự của cái ngẫu nhiên
c. Xuất hiện cùng với hoạt động của con người
d. Có tình tuần hoàn
Câu 184b: Phát triển là một hình thức vận động có hướng. Hướng đó là:
a. Một đường thẳng từ thấp tới cao
b. Hướng đi tới Chân, Thiện, Mỹ
c. Hướng tới những giá trị tất yếu
d. Đi từ thấp lên cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
Câu 185: Phép biện chứng chính là:
a. Khoa học nghiên cứu về tư duy con người
b. Sự biến hóa từ đứng im tới vận động
c. Khoa học hóan vị nhất về phát triển
d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 186a: Một phương pháp biện chứng phải là phương pháp

a. Nghiên cứu sự vật xuất phát từ những tài liệu thực tế
b. Nghiên cứu sự vật như một quá trình vật chất đang vận động
c. Chỉ tin ở những gì mà lý trí cho là rõ ràng, minh bạch
d. Suy nghĩ đúng với đại đa số
Câu 187b: Tư tưởng biện chứng là tư tưởng
a. Luôn đối chiếu các sự kiện với một tiêu chuẩn xác định
b. Luôn dự đoán được chính xác kịch bản tương lai của sự kiện
c. Luôn luôn biết tự phê phán
d. Luôn nhìn sự vật hiện tượng trong những mối liên hệ của nó
Hãy lựa chọn quan điểm đúng nhất
Câu 188b: Phép biện chứng duy vật của Mác thể hiện rõ nhất qua tác phẩm:
a. Gia đình thần thánh
b. Bản thảo Kinh tế - Triết học 1844

22


c. Tư bản
d. Các học thuyết về giá trị thặng dự
Câu 189a: Phép biện chứng duy vật của Mác có thể coi là:
a. Cải tạo và phát triển phép biện chứng duy tâm của hêghen
`
b. Kế thừa và phát triển học thuyết duy tâm của Phoiobắc
c. Đoạn tuyệt với toàn bộ tư tưởng biện chứng trước Mác
d. Tất cả các ý kiến trên đều sai
Câu 190 b: Trong bốn luận điểm dưới đây, chỉ có một luận điểm đúng. Hãy chỉ ra luận điểm
đó
a. Liên hệ và tác động là hai khái niệm hoàn toàn độc lập
b. Liên hệ giữa các sự vật cũng đồng nghĩa với tác động qua lại giữa các sự vật
c. Liên hệ giữa các sự vật là chu kỳ trước, tác động giữa các sự vật là chu kỳ sau

d. Đã có liên hệ thì không có tác động
Câu 191b: Thuật ngữ “Biện chứng” dùng để chỉ
a. Thực trạng của thế giới trong tồn tại vận động
b. Tư duy của con người phù hợp với hiện thực
c. Gộp cả hai ý a và b
d. Gộp 2 ý a và b đều sai
Câu 192b: Hãy chọn ra luận điểm đúng nhất trong 4 luận điểm sau đây:
a. Chính tính biện chứng của thế giới đã tạo nên tính biện chứng của tư duy
b. Tư duy của con người với biện chứng do đó mới phát hiện ra tính biện chứng của
thế giới
c. Biện chứng của thế giới và biện chứng của tư duy là hai vấn đề hoàn tòan độc lập
d. Biện chứng là giai đoạn phát triển cao của siêu hình
Câu 193b: Suy từ từ nguyên, thuật ngữ “Duy vật chủ nghĩa” có nghĩa là
a. Căn cứ vào các yếu tố vật chất để giải thích sự kiện
b. Đề cao lên hàng đầu tầm quan trọng của cải vật chất
c. Chỉ có thể nói về vật chất không có gì để nói về tinh thần
d. Gộp cả ba ý a, b, c
Câu 194 b: Nhất nguyên luận là khái niệm dùng để chỉ:
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Cả chủ nghĩa Duy vật và Chủ nghĩa Duy tâm
d Không phải khái niệm để chỉ một học thuyết Triết học
Câu 195b: Triết học có chức năng
a. Làm cho con người trở thành người hiểu biết mọi lĩnh vực
b. Đẻ ra các khoa học khác
c. Làm cho tư duy con người phản ánh đúng hiện thực
d. Thế giới quan và phương pháp luận
Câu 196b: Duy tâm chủ nghĩa, căn cứ vào từ nguyên có nghĩa là:
a. Tin vào thần thánh, ma quỷ
b. Tin vào tính toàn năng của Chúa

c. Dựa vào các nhân tố tinh thần để giải thích sự kiện
d. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 197b: So với các khoa học khác, triết học là
a. Khoa học sinh ra các khoa học khác
b. Là khoa học thế giới quan, không có liên hệ gì với các khoa học khác
c. Là một khoa học có đầy đủ tư cách như các khoa học khác

23


d. Tất cả các ý a, b, c đều đúng
Câu 198b: Mối liên hệ giữa Triết học và các khoa học cụ thể là
a. Triết học là cội nguồn của mọi khoa học cụ thể
b. Triết học phát triển độc lập, không có liên quan gì tới các khoa học khác
c. Triết học chỉ là sự tổng hợp và hệ thống hóa các tri thức do các khoa học cụ thể
phát hiện ra
d. Triết học có vai trò định hướng cho các khoa học cụ thể, đồng thời cũng chịu ảnh
hưởng của các khoa học cụ thể
Hãy lựa chọn quan niệm đúng nhất
Câu 199a: Hãy lựa chọn quan niệm đúng nhất trong các quan niệm dưới đây
a. Một học thuyết Triết học hễ là Chủ nghĩa duy vật thì đồng thời có phương pháp
luận biện chứng
b. Một học thuyết Triết học hễ là Chủ nghĩa duy tâm thì đồng thời có phương pháp
luận siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm nào cũng có quan điểm bất khả tri luận
d. Tất cả các ý a, b, c đều sai
Câu 200 a: Hãy lựa chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm dưới đây:
a. Chủ nghĩa duy vật bao giờ cũng thông minh, chủ nghĩa duy tâm nào cũng ngu
ngốc
b. Tri thức triết học là từ tôn giáo mà ra

c. Các nhà duy vật đều xem nhẹ các giá trị tinh thân
d. Các ý kiến a, b, c đều sai
Câu 201a: Phạm trù là
a. Sản phẩm thuần túy của tư duy con người
b. Kết quả phản ánh hiện thực của tư duy
c. Phương thức tu duy tự hoàn thiện mình trong quá trình tự vận động
d. Các ý kiến trên đều sai
Câu 202b: Phạm trù được hình thành từ con đường:
a. Tự vận động bằng các quy luật nội tại của tư duy
b. Năng lực bẩm sinh của các nhà Triết học
c. Khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực
d. Các ý kiến a, b, c đều đúng
Câu 203b: Trong quan hệ với khái niệm, phạm trù là:
a. Nguồn gốc của khái niệm
b. Do các khái niệm sinh ra
c. Là những khái niệm rộng
d. Các ý a, b, c đều sai
Câu 204a: Sau khi được hình thành trong tư duy, phạm trù có thể trở thành
a. Bất biến
b. Công cụ nhận thức của con người
c. Động lực của nhận thức của con người
d. Các ý kiến a, b, c đều đúng
Câu 205a: Khi tiếp xúc lần đầu tiên với một sự vật mới, ý thức của con người dùng cái gì
sau đây để mô tả sự vật đó
a. Những thuộc tính mà ta chưa từng gặp bao giờ
b. Những phạm trù
c. Những quy luật phổ biến của thế giới
d. Những mối quan hệ thường gặp trong hiện thực

24



Câu 206a: Khi định nghĩa về phạm trù, một thuật ngữ không thể không sử dụng đó là thuật
ngữ:
a. Phản ánh
b. Phạm vi
c. Tác động qua lại
d. Tương quan
Câu 207a: Một lĩnh vực tri thức trở thành một khoa học phải đạt đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn:
a. Có đối tượng nghiên cứu riêng, phương pháp nghiên cứu và hệ thống phạm trù,
khái niệm tương ứng
b. Một hệ thống những phạm trù khái niệm và phạm vi nghiên cứu
c. Phải được giới khoa học thừa nhận
d. Phải mang lại các hiệu quả trực tiếp cho sản xuất
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 208b: Đồng hóa – Dị hóa là cặp phạm trù của khoa học
a. Triết học
b. Vật lý học
c. Sinh học
d. Kinh tế học
Câu 209b: Cung – Cầu là cặp phạm trù dùng trong
a. Tất cả mọi lĩnh vực kinh tế
b. Tất cả mọi lĩnh vực xã hội
c. Triết học
d. Lý luận về nền sản xuất hàng hóa
Câu 210b: Tính chất quan trọng nhất của phạm trù là:
a. Tính chủ quan
b. Tính mềm dẻo
c. Tính chung

d. Tính đặc thù
Câu 211a: Tính phổ biến của phạm trù là kết quả của:
a. Quá trình so sánh đối chiếu nhiều lần của tư duy
b. Hoạt động khái quát hóa, trừu tượng hóa
c. Đặt đối tượng nghiên cứu vào hoàn cảnh cụ thể của nó
d. Loại bỏ các thuộc tính chung với các sự vật, hiện tượng khác của đối tượng nghiên
cứu.
Câu 212b: Theo Lênin, nếu coi nhận thức như một màng lưới, thì phạm trù giống như là:
a. Chất sợi dệt lên mạng lưới đó
b. Quy mô, kích thước của màng lưới đó
c. Cách thức con người sử dụng màng lưới đó
d. Những điểm nút trong màng lưới đó
Câu 213a: Mặt chủ quan của cấu trúc lôgíc phạm trù là:
a. Cái tinh thần, được biểu đạt bằng ngôn ngữ
b. Cái sở thích của con người khi sử dụng phạm trù đó
c. Cái cung cách mà phạm trù đó hình thành
d. Cái mà con người ấn định cho ý nghĩa của phạm trù
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 214a: Phạm trù chỉ có giá trị công cụ trao đổi tư tưởng khi
a. Nó là sáng tạo tinh thần của các nhà khoa học

25


×