CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOÀ VỐN VÀ HỆ THỐNG CÁC ĐÒN
BẨY
I. ĐIỂM HÒA VỐN
1.
2.
Điểm hòa vốn kinh doanh
Điểm hòa vốn tài chính
I.1 Điểm hòa vốn kinh doanh
ñònh
=
KLHV
phí trong
ga
iùbaùnñôn vò - be
ián
Q
DT
HV
=
HV_KD
ñònh
=
phí ñôn vò
F
P−v
phí trong
be
ián
kyø
kyø
phí ñôn vò
1 - gaiùbaùnñôn vò
DT
HV
F
=
1−
V
S
Điểm hoà vốn kinh doanh xảy ra khi lãi trước thuế và lãi vay bằng 0 (hay
EBIT=0)
Phân tích hoà vốn KD
Doanh thu
Giá
trị
Chi phí
Lãi
Điểm
HV
DTHV
Định phí
Lỗ
0
Khối lượng
KL HV
Phân tích hoà vốn KD
Doanh thu
Lãi
Giá
trị
Chi phí
DTHV 3
Điểm
Lỗ
HV
DTHV 2
Lãi
Định phí
DTHV 1
Lỗ
0
SLHV 1
SLHV 3
SLHV 3
Khối lượng
Phân tích hoà vốn KD
Doanh thu
Lãi
Giá
Chi phí
trị
DTHV 2
Điểm
HV
DTHV 1
Định phí
Lỗ
0
KL HV 1
Khối lượng
KL HV 2
I.2 ĐIỂM HOÀ VỐN TÀI CHÍNH
Doanh thu = tổng biến phí + tổng định phí + lãi vay
Qp = Qv + F + I
Q
hv _ tc
DT
hv _ tc
=
F+I
p−v
=Q
hv _ tc
×p
Hoà vốn tài chính xảy ra khi lãi trước thuế bằng 0 (hay EBT=0)
II. Hệ thống các đòn bẩy của doanh nghiệp
1/ Đòn cân định phí (Đòn bẩy kinh doanh) 2/ Đòn cân nợ (Đòn bẩy tài
chính)
3/ Đòn bẩy tổng hợp
1. Đòn bẩy kinh doanh
● Chi phí SXKD trong kỳ có thể được phân thành:
-
Tổng định phí (Chi phí cố định )
-
Tổng biến phí (Chi phí thay đổi )
● Kết cấu của chi phí có thể diễn tả như sau
-
Tỷ lệ của định phí và biến phí trên tổng chi phí
-
Đòn cân định phí = định phí / biến phí
1/ Đòn bẩy kinh doanh
- Bản chất của đòn bẩy kinh doanh:
Phản ánh mức độ sử dụng chi phí cố định trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
=> Nếu tỷ trọng chi phí cố định lớn thì có đòn bẩy kinh doanh lớn và ngược lại.
1/ Đòn bẩy kinh doanh
* Trong một thời kỳ: Đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh
Tỷ lệ thay đổi của EBIT
DOL =
-------------------------------------Tỷ lệ thay đổi của sản lượng
∆EBIT
DOL =
EBIT0
∆Q
Q0
1/ Đòn bẩy kinh doanh
∆EBIT
= DOL ×
∆Q EBIT0
Q0
Tăng khả năng sinh lời của vốn kinh
Mở rộng thị trường
doanh
Thay đổi công
nghệ
1/ Đòn bẩy kinh doanh
* Tại một thời điểm:
DOL =
Q( p − v)
Q( p − v) − F
=
EBIT + F
EBIT
VÍ DỤ 2
● Một doanh nghiệp có một dự án đầu tư đang nghiên
cứu để lựa chọn một trong hai
phương án sau:
Phương án
Chi phí cố định kinh
doanh
1.
2.
Chi phí biến
Giá bán
đổi
A
80
4,8
8
B
120
4
8
Sản lượng hòa vốn của phương án nào lớn hơn?
Đòn bẩy kinh doanh của phương án nào lớn hơn tại mức sản lượng là 35 sản
phẩm?
3.
Giả sử giới hạn thị trường chỉ đạt 45 sản phẩm. Bạn chọn phương án nào để đầu
tư? Vì sao?
Giải
Phương án
Sản lượng hòa
vốn
Đòn bẩy kinh
doanh
Sản lượng cân
bằng
A
25
3,5
50
B
30
7,0
50
Với sản lượng cân bằng 50. nếu giới hạn thị trường đạt trên 50 sản phẩm thì chọn
phương án B, dưới 50 sản phẩm thì chọn phương án A.
Đòn bẩy kinh doanh và điểm cân bằng EBIT
EBIT
EBI T B
EBI T A
EBI TA
EBITB
0
25
30
QCB= 50
(80)
Q
(120)
Kết luận
Kết cấu chi phí có thể làm gia tăng nhiều hơn, nhưng cũng có thể làm sụt giảm
nhiều hơn lợi
nhuận trước lãi vay và thuế. Điều đó đặt trọng tâm ở tỷ trọng chi phí cố định của
doanh nghiệp.
=> Cách thức đầu tư (kết cấu chi phí) tạo ra lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư nói chung
(bao gồm cho chủ nợ và chủ sở hữu)
1/ Đòn bẩy kinh
●
Ý nghĩa thực tiễn:
=>Lựa chọn cách thức đầu tư vào TSCĐ cho dự án.
⇒Đẩy mạnh tiêu thụ, mở rộng thị trường để khai thác tối đa hiệu ứng tích cực của đòn
bẩy kinh doanh để gia tăng EBIT.
Lưu
ý:
Giới hạn thị
trường
thức đầu tư có đòn bẩy kinh doanh lớn.
dẫn đến có
thể
không
lựa chọn cách
1/ Đòn bẩy kinh doanh
- Tác động của đòn bẩy kinh doanh:
Giống
như
con
dao
hai
lưỡi
tác
động
vào
lợi
nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
+ Nếu vượt qua điểm hòa vốn: Đòn bẩy kinh doanh sẽ gia tăng nhiều EBIT
+
Nếu
không
vượt
qua
điểm
kinh doanh lớn sẽ làm sụt giảm nhiều EBIT
hòa
vốn:
Đòn
bẩy
2/ Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế ( EPS)
Nợ
Đòn cân nợ =
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu (tỷ đồng)
Vốn kinh doanh
Nợ vay
Vốn chủ sở hữu
Đòn cân nợ
EBIT
Lãi vay
A
B
100
100
Lãi trước thuế
30
60
100
70
40
-
0,4
1,5
20
20
3
6
17
14
20
Thuế TNDN 25%
Lãi sau thuế
ROE = LST/VCSH
ROI = EBIT/VKD
100
-
20
(10%)
C
5
15
4,25
12,75
3,5
10,5
15,00%
18,21%
26,25%
20%
20%
20%
Chỉ tiêu (tỷ đồng)
Vốn kinh doanh
Nợ vay
Vốn chủ sở hữu
Đòn cân nợ
EBIT
Lãi vay
A
B
100
Lãi trước thuế
100
100
-
30
60
100
70
40
-
0,4
1,5
10
10
3
6
7
4
10
(10%)
C
10
Thuế TNDN 25%
2,5
1,75
1
Lãi sau thuế
7,5
5,25
3
ROE = LST/VCSH
7 , 5 0%
7,50%
7,50%
ROI = EBIT/VKD
10%
10%
10%
Chỉ tiêu (tỷ đồng)
Vốn kinh doanh
Nợ vay
Vốn chủ sở hữu
Đòn cân nợ
A
100
100
100
30
60
100
70
40
-
0,4
1,5
8
(10%)
C
-
EBIT
Lãi vay
B
-
8
8
3
6
5
2
Lãi trước thuế
8
Thuế TNDN 25%
2
1,25
0,5
Lãi sau thuế
6
3,75
1,5
ROE = LST/VCSH
ROI = EBIT/VKD
6,00%
5,36%
3,75%
8%
8%
8%
Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS)
Đòn bẩy tài
chính
Tỷ lệ thay đổi của lãi sau thuế
=
Tỷ lệ thay đổi của lãi trước lãi vay và thuế
∆EAT
DFL =
EAT0
∆EBIT
EBIT0
Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS)
∆EAT
= DFL
∆EBIT EAT0
EBIT0
Tăng hiệu quả nhà
Tăng tỷ suất sinh lời của vốn kinh
đầu tư
doanh
Tăng đòn bẩy tài chính