Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬPTẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬPCÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 62 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đinh Thị Minh Tâm
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Hồng
Khoa: Tài Chính- Kế Toán
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Lớp: D7TCNH2
Khóa: 2012-2016

[Type text]

Page 1


Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2016
BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đinh Thị Minh Tâm
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Hồng


Khoa: Tài Chính- Kế Toán
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Lớp: D7TCNH2
Khóa: 2012-2016
[Type text]

Page 2


Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2016

[Type text]

Page 3


LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên đang học tập và tu dưỡng đạo đức trong Trường Đại học Điện Lực,
em đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện những nghiên cứu khi làm việc
thực tế có ý nghĩa rất lớn. Giúp em nhận thức được nhiều bài học bổ ích và quý báu, phục
vụ cho việc học tập và nghiên cứu sau này nhất là kiến thức chuyên ngành, xây dựng cho
chúng em nhiều kinh nghiệm cho riêng mình.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy các cô giáo sau một thời gian chúng em đã
hoàn thành nghiêm túc báo cáo tốt nghiệp: ”CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO”
Trước hết, cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo Đinh Thị
Minh Tâm người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện giúp em có cơ hội thực
hiện báo cáo. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã nhiệt tình
giảng dạy trong suốt thời gian em học tập và tu dưỡng.
Do thời gian có hạn và năng lực còn nhiều hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của các

thầy giáo, cô giáo đểbáo cáo được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!.

[Type text]

Page 4


NHẬN XÉT
(Cơ quan thực tập)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………..

[Type text]

Page 5



NHẬN XÉT
(Giáo viên hướng dẫn)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………..

[Type text]

Page 6


NHẬN XÉT
(Giáo viên phản biện)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………..

[Type text]

Page 7


[Type text]

Page 8


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tên các loại dịch vụ của công ty TICO
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu nhân lực của công ty TICO tính tới 12/2014
Bảng 1.3: Thống kê trang thiết bị của mỗi phòng chức năng tính tới 12/2014
Bảng 1.4: Thống kê phương tiện vận chuyển tới 12/2014
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (2012-2014)
Bảng 2.1: Bảng phân tích tổng quát về tình hình tài sản của TICO (2012-2014)
Bảng 2.2: Bảng phân tích tổng quát về tổng nguồn vốn của TICO(2012-2014)
Bảng 2.3: Cơ cấu biến động nguồn vốn năm 2012-2013
Bảng 2.4: Cơ cấu biến động nguồn vốn năm 2013-2014
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2012-2013
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2013-2014
Bảng 2.7: Phân tích chung kết quả kinh doanh
Bảng 2.8: Bảng hệ số khả năng thanh toán hiện thời giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.9: Bảng đánh giá hệ số thanh toán nhanh giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.10: Bảng đánh giá hệ số thanh toán tức thời giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.11: Bảng đánh giá hệ số thanh toán lãi vay giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.12: Bảng kết cấu tài sản ngắn hạn của công ty TICO (2012-2014)
Bảng 2.13: Kết cấu khoản mục tiền của TICO giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.14: Kết cấu các yếu tố trong chỉ tiêu các khoản phải thu
Bảng 2.15: Kết cấu hàng tồn kho năm 2012- 2014
Bảng 2.16: Bảng cân bằng tài chính
[Type text]

Page 9


Bảng 2.17: Bảng nguồn vốn lưu động thường xuyên
Bảng 2.18: Các nguồn tài trơ ngắn hạn
Bảng 2.19: Tình hình vốn sử dụng vốn cố định trong DN
Bảng 2.20: Bảng phân tích tài sản cố định hữu hình 2012-2014

Bảng 2.21: Bảng kê khai tăng giảm TSCĐVH (quyền sử dụng đất)
Bảng 2.22: Các nguồn tài trợ dài hạn
Bảng 2.23: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Bảng 2.24: Tỷ lệ hao mòn TSCĐ so với nguyên giá
Bảng 2.25: Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2012-2013
Bảng 2.26: Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2013-2014
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ về tài sản TICO (2012-2014)
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ về nguồn vốn TICO (2012-2014)
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu các TS trong TSCĐ hữu hình

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

TSCĐ:

Tài sản cố định

TC-KT:

Tài chính- Kế toán

XNK

Xuất nhập khẩu

TSNH


Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

[Type text]

Page 10


VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

DTT:

Doanh thu thuần

GVHB:

Giá vốn hàng bán


CPQLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSLĐ

Tài sản lưu động

HTK
EBIT

Hàng tồn kho
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

NVL

Nguyên vật liệu


CCDC

Công cụ dụng cụ

CP SXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

HMLK

Hao mòn lũy kế

TSCĐ VH

Tài sản cố định vô hình

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

CP XDCBDD

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

[Type text]

Page 11



[Type text]

Page 12


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên đà hội nhập phát triển và giao lưu hợp tác với các nước trong
khu vực và thế giới. Năm 2007, Việt Nam chính thức ra nhập tổ chức thương mại Thế
Giới WTO, đã đánh dấu bước phát triển quan trọng đối với nền kinh tế. Việc gia nhập
WTO mang lại cho nền kinh tế những cơ hội và thách thức lớn. Gia nhập WTO, chúng ta
sẽ được bình đẳng tham gia thị trường toàn cầu để phát triển kinh tế, thương mại, thu hút
đầu tư và hàng hóa, dịch vụ sẽ không bị phân biệt đối xử, sẽ dỡ bỏ được nhiều rào cản và
được hưởng những ưu đãi cho thành viên WTO. Bên cạnh đó các Doanh nghiệp phải đối
mặt với việc gia tăng áp lực cạnh tranh, yêu cầu sản xuất các sản phẩm đáp ứng tiêu
chuẩn cao, cạnh tranh về giá, có chất lượng ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Do đó
để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp trong nước phải tìm cho
mình hướng đi đúng đắn phù hợp với “nhu cầu và khả năng”.
Muốn như vậy, trước hết các Doanh nghiệp trong nước phải thay đổi tư duy kinh
doanh, thay đổi cách thức tổ chức quản lý và hiểu rõ tầm quan trọng của nó đối với sự tồn
tại và phát triển của Doanh nghiệp. Từ đó, Doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện và
từng bước củng cố vị trí của mình không chỉ ở thị trường trong nước mà còn mở rộng ra
thị trường thế giới.
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế nước ta việc đào tạo ra nguồn nhân lực
có trình độ chuyên môn là hết sức quan trọng. Công tác giáo dục và đào tạo cần thực hiện
“học đi đôi với hành”. Xác định được điều này mỗi sinh viên phải tự rèn luyện cho mình
những kĩ năng cần thiết. Ngoài những kiến thức cơ bản được học trên giảng đường đại
học, chúng ta cần đi sâu hơn với thực tế để tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm cho
bản thân phục vụ tốt cho công việc sau khi ra trường. Và quá trình đi thực tập tại các
Doanh nghiệp là bước đầu của sự vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của mỗi sinh
viên.

[Type text]

Page 13


Đối với sinh viên ngành Tài chính thì việc tìm hiểu tình hình hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính của Doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Qua đó, sinh viên thấy
được khả năng hoạt động cũng như tiềm năng phát triển của Doanh nghiệp trong tương
lai. Giúp sinh viên có sự kết nối giữa lý thuyết và thực tế, sơ bộ hình dung ra công việc
của mình trong tương lai.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phầnQuốc tế TICO, em đã vận dụng được
những kiến thức đã học vào thực tế, giúp em hiểu sâu hơn về chuyên ngành của mình,
bên cạnh đó thì em cũng có cơ hội được rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Đinh Thị Minh Tâm giảng viên tại
Trường Đại học Điện Lực đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình để em hoàn
thành bài báo cáo này. Em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các bác, các cô chú,
anh chị trong công ty luôn sẵn lòng tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong thời gian viết
báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần sau:
PHẦN 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Quốc tế TICO.
PHẦN 2: Thực trạng hoạt động tài chính của Công ty Cổ phần Quốc tế TICO.
PHẦN 3: Đánh giá chung và đề xuất lựa chọn đề tài tốt nghiệp.
Mặc dù em đã rất cố gắng nhưng vì kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo của em
không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
bổ sung của Cô cùng Ban lãnh đạo trong Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện
và có ý nghĩa hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Thị Hồng


[Type text]

Page 14


[Type text]

Page 15


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO
1.1.

Giới thiệu về công ty Cổ phần Quốc tế TICO
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Quốc tế TICO ( TICO INTERNATIONAL
-

CORPORATION)
Năm thành lập : 15-1-2005
Mã số thuế : 0105837677
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Trụ sở chính : Phòng 1103. Tòa nhà CT2A, khu Đô thị mới Nghĩa Đô, ngõ

-

106, Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Điện thoại: 04 2217 9266
Fax
: 04 4450 0114

Website : www.ticog.com
Công ty Cổ phần Quốc tế TICO là một thành viên đầy đủ của VIFFAS và

-

FIATA
+ VIFFAS: Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam
+ FIATA : Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận vận tải
Với khẩu hiệu “ Non-stop to the Top”, TICO Group luôn cố gắng để mở rộng
tất cả các nước . Hiện tại , công ty có văn phòng và chi nhánh từ Bắc vào Nam
của Việt Nam. Như vây, TICO đảm bảo để chăm sóc và xử lý chủ động ,
thông suốt tất cả các lô hàng bộ nhập khẩu – xuất khẩu tại nhiều cảng khác

-

nhau của Việt Nam.
TICO Group có một uy tín vững chắc trên thị trường xuất khẩu-nhập khẩu,
FCL,LCL và hàng không. Cùng với một mạng lưới toàn cầu của các đại lý ở
nước ngoài có hiệu quả và các đối tác liên minh mà đang nằm ở vị trí chiến


-

lược ở châu Á, châu Âu, Trung Đông và Mỹ, khu vực thương mại tự do….
Các chi nhánh của công ty Cổ phần Quốc tế TICO
Chi nhánh Hải phòng
Địa chỉ: Phòng 801B, trung tâm TD Business, Lô 20A, Lê Hồng Phong,


-


Phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam.
Điện thoại : 03 1365 4998
Fax : 0313 654 696
Email:
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: Đường 121 Trưng Nữ Vương, Phường Bình Hiên, quận Hải Châu, Đà
Nẵng, Việt Nam.

[Type text]

Page 16


Điện thoại : 09 7205 0507
Email:
• Chi nhánh Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 24 Đường Ba Vì, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 08 3811 7246
- Email:
1.1.1. Nhiệm vụ, tầm nhìn và sứ mạng của công ty
• Tầm nhìn:
- Công ty mong muốn trở thành một phần không thể tách rời của chuỗi giá trị và
-

-

một trong những đối tác hậu cần chuyên nghiệp.
Công ty sẽ cố gắng để được cung cấp dịch vụ hậu cần cạnh tranh và chuyên


-

nghiệp nhất tại Việt Nam.
• Nhiệm vụ:
Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hậu cần hàng đầu. Trở thành một nhà
giao nhận năng động và hậu cần tổng số nhà cung cấp với một mạng lưới toàn
cầu của các đại lý ở nước ngoài có hiệu quả và các đối tác liên minh.
Cố gắng để được cung cấp dịch vụ hậu cần cạnh tranh và chuyên nghiệp nhất

-

tại Việt Nam.
Sứ mạng:
Cung cấp các giải pháp logistics cho khách hàng và đối tác với trách nhiệm cao


-

nhất và đem lại giá trị cao hơn sự mong đợi của khách hàng và đối tác thông
qua các dịch vụ giao nhận phức tạp và chất lượng.
1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

[Type text]

Page 17


\
Giám

Giám đốc
đốc điều
điều hành
hành

Phó
Phó giám
giám đốc
đốc hành
hành chính
chính

Phó
Phó giám
giám đốc
đốc kinh
kinh doanh
doanh

Phòng
Phòng XNK
XNK

Phòng
Phòng nhân
nhân sự
sự

Phòng
Phòng quản

quản lý
lý kho
kho

Phòng
Phòng TC-KT
TC-KT

Phòng
Phòng vận
vận tải
tải

Phòng
Phòng quản
quản lý
lý chất
chất lượng
lượng

Phòng
Phòng khai
khai thuê
thuê hải
hải quan
quan

Phòng
Phòng kĩ
kĩ thuật

thuật

- Giám đốc điều hành: Ra quyết định và quản lý chung tất cả các hoạt động kinh doanh
cũng như chịu trách nhiệm trước công ty mẹ về tiến độ hoàn thành mục tiêu đã đề ra của
công ty TICO.
- Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý và điều phối mọi công việc liên quan đến khách
hàng và hoạt động tiêu thụ dịch vụ của công ty theo chiến lược kinh doanh theo chỉ đạo
trực tiếp từ giám đốc điều hành .
- Phó giám đốc hành chính: Quản lý và điều phối mọi công việc liên quan đến các công
tác trong các lĩnh vực: nhân sự, kế toán-tài chính...
- Phòng xuất nhập khẩu: Quản lý về công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuất nhập khẩu;
Giao thương quốc tế và hợp tác quốc tế và thực hiện các dịch vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu
- Phòng quản lý kho bãi: Quản lý và lưu trữ danh sách hàng hóa xuất/nhập vào kho

[Type text]

Page 18


- Phòng vận tải: Quản lý và sắp xếp lịch giao nhận hàng hóa tại các cảng, giao nhận
hàng hóa kiểm hóa tại các chi cục hải quan
- Phòng khai thuê hải quan: Quản lý các hoạt động khai thuê hải quan cho từng mặt
hàng xuất/nhập khẩu
- Phòng nhân sự: Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý nhân viên và tổ
chức bộ máy quản lý: tuyển dụng, khen thưởng kỷ luật...
- Phòng tài chính-kế toán: Kiểm tra, kiểm soát việc thu, chi và thanh toán các khoản nợ,
nộp ngân sách cho nhà nước và trả lương cho nhân viên và lập báo cáo theo định kỳ
- Phòng kỹ thuật: Quản lý thông tin chung của công ty và nghiên cứu và phát triển các
phần mềm ứng dụng logistics

- Phòng quản trị chất lượng: Thẩm định, quản lý chất lượng dịch vụ logistics và đo
lường sự thỏa mãn của khách hàng
1.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán viên 1

Kế toán trưởng

Kế toán viên 2

Kế toán viên 3

[Type text]

Page 19


-

Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán , kế
toán, quản lý vốn, ký các chứng từ kế toán định khoản trên sổ sách và hồ sơ

-

lưu trữ, tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài chính.
Kế toán viên 1: Theo dõi quản lý kho, hàng hóa xuất khẩu .nhập khẩu ……
Kế toán viên 2 : Theo dõi công nợ với ngân hàng , viết phiếu thu phiếu chi , ủy

-


nhiệm thu . ủy nhiệm chi….
Kế toán viên 3: Quyết toán tài chính khối văn phòng đại diện, kê khai quyết

toán thuế, theo dõi và tính khấu hao TSCĐ….
1.2.
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính
Tiêu chuẩn của công ty Cổ phần Quốc tế TICO là “ None stop to the top” dịch vụ cho
phép khách hàng của công ty truy cập vào đầy đủ các dịch vụ và các hệ thống tích hợp
tập trung vào các chuyên cung cấp các giải pháp tùy chỉnh để đáp ứng tất cả các yêu cầu
của khách hàng.
Dịch vụ của công ty TICO bao gồm:
Bảng 1.1 Tên các loại dịch vụ của công ty TICO
Tên dịch vụ

Dịch vụ cụ thể
-Làm thủ tục khai thuê hải quan nhập khẩu cho nguyên vật liệu,
Khai thuê hải quan bán thành phẩm đầu vào
-Làm thủ tục khai thuê hải quan xuất khẩu cho sản phẩm hoàn
thiện/nguyên phụ liệu dư thừa hoặc xuất bán cho đối tác
Các hoạt động chủ yếu: nhận hàng/ giao hàng, bốc/xếp hàng, vận
Giao nhận vận tải chuyển hàng nội địa và xuyên quốc gia bằng tất cả các đường:
đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ
Kho bãi
Các hoạt động của công ty trong lĩnh vực này là: cho thuê kho,
cho thuê bãi container, quản lý hàng xuất nhập kho/ bãi…
Ngoài ra, công ty còn thực hiện một số dịch vụ như : Giải phóng mặt bằng , hàng dự án,...
1.2.2. Các yếu tố nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
1.2.2.1.
Nguồn nhân lực


Bảng 1.2.Bảng cơ cấu nhân lực của công ty TICO tính tới tháng 12/2014
(Đơn vị tính: người)
[Type text]

Page 20


Năm 2012
Chỉ tiêu

Số
lượng

Tỷ lệ
%

Năm 2013
Số
lượng

Năm 2014

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

%


lượng

%

So sánh
20122013
Chênh
Lệch

So sánh
2013-2014
Tỷ lệ

Chênh

Tỷ lệ

%

Lệch

%

1.Trình
độ

448

100.00%


534

Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp

16
97
132
203

3.57%
21.65%
29.46%
45.31%

24
122
165
223

2. Giới
tính

448

100.00%


534

Nam
Nữ

257
191

57.37%
42.63%

260
274

100.00
%
4.49%
22.85%
30.90%
41.76%
100.00
%
48.69%
51.31%

608

100.00%

86


19.20%

74

13.86%

36
170
172
230

5.92%
27.96%
28.29%
37.83%

8
25
33
20

50.00%
25.77%
25.00%
9.85%

12
48
7

7

50.00%
39.34%
4.24%
3.14%

608

100.00%

86

19.20%

74

13.86%

310
298

50.99%
49.01%

3
83

1.17%
43.46%


50
24

19.23%
8.76%

Tính đến tháng 12/2014 công ty TICO có tổng cộng 608 nhân viên .Số lượng nhân
viên của công ty ngày một tăng, năm 2013 tăng 19.2% so với năm 2012, năm 2014 tăng
13.86% so với năm 2013. Sự gia tăng này cũng kéo theo sự gia tăng về trình độ của nhân
viên: trình độ trung cấp chiếm phần lớn tổng số, năm 2012 nó chiếm gần một nửa số
tổng nhân viên, tuy nhiên do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty là hoạt đông
trong ngành dịch vụ và mảng hoạt động vận tải chiếm phần lớn nên trình độ nhân lực
trung cấp chiếm đa số cũng không ảnh hưởng nhiều tới chất lượng nguồn nhân lực của
công ty.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật

1.2.2.2.

Với đặc thù mặt hàng Công ty cung cấp chủ yếu là dịch vụ Logistics, mỗi kho có
diện tích 2000m2; mỗi một văn phòng đại diện của Công ty có diện tích mặt tiền 48 m2
và diện tích của kho lưu trữ hồ sơ là 10 m2 được trang bị các trang thiết bị:
Bảng 1.3. Thống kê trang thiết bị của mỗi phòng chức năng tính tới tháng 12/2014

STT
1

Tên trang thiết bị
Máy vi tính


[Type text]

Số
lượng
30

Đơn vị
tính
Chiếc
Page 21

Giá trị khấu hao bình
quân (VNĐ)
7,500,000


2
3
4
5
6
7

Máy photocopy
Máy in
Điện thoại bàn
Bàn ghế
Điều hòa
Tài sản khác
Tổng


3
4
10
17
2
-

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
-

5,000,000
2,000,000
400,000
800,000
2,000,000
10,000,000
27,700,000

Các văn phòng của công ty được trang bị đầy đủ thiết bị phục vụ tốt cho các nghiệp vụ
chức năng của công ty, tất cả các trang thiết bị đều được kiểm tra định kỳ 1 năm/lần và
tiến hành thay mới 5 năm/lần.
Bảng 1.4. Thống kê phương tiện vận chuyển tính tới tháng 12/2014

STT
1

2
3

Tên trang thiết bị
Xe đầu kéo Hyundai HD700
Xe tải JAC HFC1032KW-750 Kg
Xe tải JAC TRA1020K 1.5 Tấn
Xe Thaco-Hyundai COUNTY
(CKD) 30 chỗ
Xe khách Hyundai Universe D6CA
47 chỗ
Tổng

4
5

Số lượng
32
21
8

Đơn vị tính
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Giá trị khấu hao bình quân ( VNĐ )
437,000,000
61,000,000
143,000,000


15

Chiếc

368,000,000

4

Chiếc

820,000,000
1,829,000,000

Phương tiện vận chuyển được trang bị khá đầy đủ với các trọng tải khác nhau và
được sắp xếp để hoạt động giao nhận vận tải diễn ra xuyên suốt với hiệu quả cao nhất,
các trang thiết bị được bảo dưỡng định kỳ 1 năm/lần.
1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TICO
Có lẽ kinh doanh hoạt động dịch vụ Logistics là một ngành khá mới mẻ trên thị
trường Việt Nam nhưng nó lại chính là đặc điểm của loại hình hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ phần Quốc tế TICO. Hiện nay dịch vụ Logistics đang là
một ngành dịch vụ quan trọng trong quá trình đẩy hàng hóa ra ngời thị trường .

[Type text]

Page 22



Hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Quốc tế TICO mặc dù chỉ mới bắt
đầu từ năm 2005 nhưng đã đạt được rất nhiều thành công . Thị phần của TICO
trên thị trường Việt Nam có sự tăng trưởng rõ rệt. ..
1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TICO trong 3 năm 2012-

2014:
Dưới đây là một số kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014
Bảng 1.5. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2012, 2013, 2014
( Đơn vị: đồng )

Chỉ tiêu

Năm 2012

Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau
thuế

Năm 2013

Năm 2014

3,616,801,420,380

4,732,648,392,681


4,956,450,637,718

3,568,181,439,682

4,689,774,734,957

4,924,505,102,433

48,619,980,698

42,873,657,724

31,945,535,285

36,918,675,273

33,271,622,253

24,524,986,038

Từ bảng trên cho thấy rằng tổng LNTT qua từng năm đang giảm dần. Năm
2013 so với năm 2012 giảm 5.746.322.974 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 11,82%; năm 2014
so với năm 2013 giảm 10.928.122.439 đồng (giảm 25,40%) nhưng trong khi đó Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng đều qua từng năm.Điều này cho thấy tốc độ
tăng trưởng chưa có tính ổn định, cần chú trọng hơn để phát triển công ty.

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN QUỐC TẾ TICO
2.1. Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Quốc tế TICO
[Type text]


Page 23


2.1.1. Phân tích tổng quan tình hình tài chính của công ty Cổ phần Quốc tế TICO
Tình hình về tài sản củaTICO:

2.1.1.1.

Bảng 2.1: Bảng phân tích tổng quát về tình hình tài sản của TICO giai đoạn
2012-2014
ĐVT: VNĐ

Nguồn: BCTC công ty TICO năm 2012-2014
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tài sản TICO giai đoạn 2012-2014

Từ bảng và đồ thị ta thấy, tình hình tổng tài sản của công ty TICO tăng dần qua 3 năm .
Trong cơ cấu tài sản của công ty thì TSNH chiếm tỷ trọng lớn hơn TSDH. Cụ thể năm
2013 tổng tài sản đạt 448.555.228.764 đồng, giảm 15.771.671.897 đồng so với năm 2012
tương ứng tỷ lệ giảm 3,4% nguyên nhân chủ yếu của sự giảm này là do TSNH giảm
nhanh hơn sự tăng lên của TSDH. Sang năm 2012, tổng tài sản tăng lên rõ rệt, lên đến
606.611.329.033 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 35,24%, điều này cho thấy quy mô của công
ty đang được mở rộng. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản năm 2012 tăng lên là do tài sản
ngắn hạn tăng 61,67% tương ứng tỷ trọng tăng 10,3% so với năm 2013.
Xét trong tổng tài sản thì tỷ trọng TSNH chiếm phần cao hơn so với TSDH đặc biệt
là trong năm 2012và 2014 sự chênh lệch giữa hai phần này càng rõ rệt. Cụ thể: năm
2012, TSNH chiếm 57,18% và năm 2013 tỷ trọng này giảm xuống còn 51,32% nhưng nó
vẫn lớn hơn so với tỷ trọng TSDH. Sang năm 2014 TSNH tăng đột biến chiếm 61,67% .
[Type text]


Page 24


2.1.1.2.

Tình hình về nguồn vốn của công ty:
Bảng 2.2: Bảng phân tích khái quát về tổng nguồn vốn của TICO giai đoạn
2012-2014
ĐVT: VNĐ

Nguồn: BCTC của TICO giai đoạn 2012-2014
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ về tổng nguồn vốn của TICO giai đoạn 2012-2014

Từ bảng và biểu đồ trên ta thấy tình hình nguồn vốn tương tự như tổng sài sản cũng
tăng dần qua 3 năm 2012-2014, tổng nguồn vốn của công ty thay đổi qua các năm đặc
biệt năm 2014 tổng nguồn vốn tăng 158.056.100.239 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 35,24%
so với năm 2013. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn qua 3 năm của TICO đều
cao hơn tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn điều này cho thấy TICO đang thực hiện
chính sách an toàn, trong đó vốn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là
vốn chủ sở hữu.
Tỷ trọng VCSH trên tổng nguồn vốn từ năm 2012 sang 2013 tăng từ 76,93% lên
đến 79,78% và giảm xuống còn 58,89% vào năm 2014. Năm 2013 nợ phải trả giảm
16.381.622.706 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 15,295% còn nguồn VCSH thì có sự tăng nhẹ
(tăng 0,002%). Ngược lại, năm 2014 so với năm 2013 nợ phải trả tăng 158.666.517.928
đồng làm cho tỷ trọng của nó trên tổng nguồn vốn tăng 20,89% một tỷ lệ tăng không hề
nhỏ. Nhìn chung cả ba năm, công ty đều có tỷ vốn chủ sở hữu cao, điều này thể hiện công
ty có sự chủ động về vốn.
2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn:
2.1.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn:
 Giai đoạn 2012 – 2013:

[Type text]

Page 25


×