ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
^^ ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG ^^
MỤC TIÊU
1/ Sự hấp thụ và phát sáng
2/ Tia LASER
3/ Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
4/ Sự thụ cảm ánh sáng ở mắt
5/ Các tật quang hình của mắt
Trạng thái kích thích
Huỳnh quang +E
Phát sáng
Năng lượng
Lân quang +E
Trạng thái cơ bản
Trạng thái cơ bản
Huỳnh
quang
Hấp thụ
Lân quang
Cơ chế tạo tia laser
Các tính chất của chùm laser
- Các NT cùng loại nên các tia tp cùng bước sóng -> tính đơn
sắc cao.
-Chùm tia đi ra là song song với góc
phân kì nhỏ.
-Các sóng phát ra cùng pha.
-Hội tụ vào một điểm với một mức năng
lượng cực lớn.
-Dễ truyền tải thông tin
Bơm năng lượng
Môi Trường tạo Laser
Bộ quang cộng hưởng
Tạo chùm Laser định
hướng
MÁY PHÁT LASER
PƯ QUANG SINH
Trạng thái
Trạng thái kích thích
ban đầu
Pư quang hóa
Quang lý
Sản phẩm
không bền
PƯ tối
PƯ bền
Chất hấp thụ
AS
Trạng thái KT
Hiệu ứng
Sinh học
Các đặc điểm cần chú ý của QTQS
Số phân tử bị KÍCH THÍCH và THAM GIA PHẢN ỨNG
1.Hiệu suất lượng tử
Số phân tử đã HẤP THỤ ÁNH SÁNG
2.Phổ tác dụng
Các đặc điểm cần chú ý của QTQS
Sinh vật
Phổ tác dụng 1
1 Phân tử
Phổ hấp thụ 2
- Dựa vào sự so sánh giữa 2 phổ hấp thụ có thể thấy được vai trò của nó
trong phản ứng và đặc điểm phân tử của sinh vật
Phân Loại
PƯ Sinh Lý chức năng
Tạo E
Vd : QH
Thông tin
Vd :Thị giác
PƯ Phá hủy biến tính
Sinh tổng hợp
Vd : VIT D
Quang động lực
Tia tử ngoại
TÁC DỤNG QUANG ĐỘNG LỰC
-
Kết hợp: AS + Chất hoạt hóa (chất màu) + O2 tổ chức
CƠ CHẾ
O2
RH2*
Không hồi phục
RH2
E
CẢM THỤ ÁNH SÁNG Ở MẮT
-
Tế bào NÓN + QUE (tb siêu nhạy sáng) biến năng lượng AS thành xung điện truyền về não
để phân tích hình ảnh
QUE
NÓN
Rodopxin <-> Scotopxin + Retinal
Iodopsin <-> Fotopxin + Retinal
1 photon KT 1 Rho
Min 100 photon KT 1 Iod
Cảm nhận hình thể
Cảm nhận màu sắc
Phân giải hình ảnh kém
Phân giải hình ảnh tốt
Tập trung ở vành ngoài võng mạc
Tập trung ở trung tâm điểm vàng
hình ảnh ngoại vi không màu, không nét
hình ảnh trung tâm rõ nét có màu
Tại sao khi đi từ sáng vào tối
chúng ta mất một khoảng thời
gian mới có thể nhìn được ?
Cis-RETINAL
RODOPXIN
SCOTOPXIN +
Trans-RETINAL
Quang hình
Mục tiêu
Các công thức khúc xạ
•
•
•
Mặt cầu khúc xạ
Thấu kính mỏng
Thị lực
Các tật khúc xạ
•
•
•
•
Cận thị
Viễn thị
Lão thị
Đục thủy tinh thể
Các công thức và một số
bài tập ứng dụng
Mặt cầu khúc xạ ( Mắt)
Lưỡng chất cầu giác mạc. R=8mm, n= 1,336, D=45
Lưỡng chất cầu thủy tinh thể trước. R= 10mm, n=1,388, D=7.
Lưỡng chất cầu thủy tinh thể sau. R= 8mm, n= 1,36, D=12
+ =
- n = 1 (chiết suất không khí)
- n’ = 1,333 (chiết suất trong mắt)
- s > 0 (k/c từ vật đến đỉnh MCKX)
- s’ > 0 (khoảng cách từ đỉnh MCKX đến võng mạc), bình thường không thay đổi, khi có bệnh thì có thể
thay đổi
Mắt tốt thư giãn hoàn toàn : f’ max = 20 mm
f===20(mm)
Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp ( con mắt ước lược) tới võng mạc
là 2cm. Mặt phẳng tiêu của mắt một người có thể thay đổi từ 2,08cm đến
1,92cm. Hãy tính khoảng nhìn rõ của người này. Cho biết chiết suất bên trong
con mắt ước lược là 1,333.
Bài làm
+ = => + =
=> s=∞ (m)
+ = => + =
=> s=0,36(m)
Một người bị cận khoảng nhìn rõ 12-17cm. Biết rằng nguyên nhân do chiều dài trục trước sau
của mắt thay đổi. Hỏi độ dài này thay đổi bao nhiêu
Bài làm
+ = => = - = => s’= 0,0219 (m)
+ kính
= mỏng
Thấu
s là khoảng cách từ vật đến mắt. s>0 ( vật luôn thật)
s’ là khoảng cách từ ảnh đến mắt. s’<0 (ảnh luôn ảo)
TKHT có |s’|>|s| => f’ > 0; TKPK ngược lại