LÒ PHẢN ỨNG AP1000
Giảng viên: Th.s Nguyễn Văn Quân
NHÓM: 3-HCL
3-HCL
SVTH: Trần Mạnh Cường
Lê Thị Thu Huyền
Phan Thị Hoài
Phan Thị Thùy Linh
Bùi Danh Hiếu
Nội dung chính
3-HCL
Sự hình thành và phát triển lò phản ứng
1
Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của AP1000
2
Nhận xét, đánh giá sơ bộ
3
Tài liệu tham khảo
4
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3-HCL
-Shippingport
-Dresden
-Magnox
I
II
-PWRs
-BWRs
III+
III
--System 80+
Các giai đoạn hình
thành và phát triển
-AP600
-ABWR
-ACR100
-AP1000
-APWR
-EPR
-ESBWR
IV
-Safe
-Sustainable
-Economical
-Proliferation
Resistant and
Physically secure
I (1950-1960)
3-HCL
• Lò phản ứng Shippingport
được đưa vào vận hành
năm1957 tại Shippingport,
Pennsylvania, Hoa Kì và
hoạt động tới năm 1982.
• Là lò phản ứng nước áp lực.
• Làm chậm và làm lạnh bằng
nước nhẹ H2O.
• Nhiên liệu: Uranium UO2
làm giàu cao.
• Công suất 60MW
Ệ II (1970-1980)
3-HCL
Nước hấp thụ nhiệt
từ các phản ứng hạt
nhân trong lò để
biến nước thành hơi
nước và hơi nước
với áp suất được
dẫn thẳng đến tuabin để quay máy
phát điện
THẾ HỆ III (1990-2000)
3-HCL
AP600 là một mô
hình tương đối nhỏ,
nhà máy điện hạt
nhân công suất
600MW được thiết kế
bởi Công ty
Westinghouse
Electric. AP600 này
có các tính năng an
toàn thụ động đặc
trưng như các thế hệ
lò phản ứng III.
Ế HỆ III+ (2010-2020)
3-HCL
• Các thiết kế thế hệ
III+ nói chung là mở
rộng khái niệm thiết
kế của thế hệ III trong
đó đưa vào các đặc
tính an toàn thụ động
cải tiến
• Các thiết kế này có
thể duy trì trạng thái
an toàn mà không cần
sử dụng các thành
phần điều khiển chủ
động nào
THẾ HỆ IV
3-HCL
Là các loại lò phản
ứng tổng hợp hạt
nhân (Nuclear
Fusion reactor)
đang trong giai
đoạn nghiên cứu lý
thuyết và dự kiến
xuất hiện vào
những năm 2050
PHÂN LOẠI LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
3-HCL
PHÂN LOẠI LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
CHẤT LÀM
CHẬM VÀ CHẤT
TRUYỀN NHIỆT
Nước
Nước
Graphite
Neutron
nhanh
Khí
Graphite
Giới thiệu chung
AP 1000
3-HCL
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
3-HCL
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
3-HCL
CẤU TẠO LÒ AP-1000
3-HCL
Bình sinh hơi
LÒ AP1000
Nhiên liệu
Thùng lò
Bình điều áp
Thiết bị điều khiển,
đo đạc
MÔ HÌNH NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN AP1000
3-HCL
THÙNG LÒ
Hình trụ
Đầu trên vs dưới hình bán cầu
Có mặt bích có thể tháo rời
3-HCL
THÙNG LÒ
3-HCL
Vùng hoạt
Nhiên liệu
Chất làm chậm
Chất tải nhiệt
BÌNH SINH HƠI
ng
ờ
Đư
áy
M
ia
h
c
ng
Ố
g
ốn
độ
Làm từ hợp kim nhiệt chứa
trong các tấm băng đục lỗ,
cải thiện thanh chống rung.
ẩm
Nâng cấp để nâng cáo tính
năng bảo trì
t
ló
Các đường ống trong bình
sinh hơi sử dụng ống lót
khi cần thiết
3-HCL
BƠM NƯỚC LÀM MÁT
3-HCL
- Tối thiểu sự
giảm áp
Quán tính cao
Hoạt động ổn định
Kích thước động cơ giảm
- Giảm khả
năng rò rỉ
vùng hoạt
trong sự cố
mất nước
nhỏ
Hệ thống tải nhiệt
3-HCL
CMT: Bể bù nước
vùng hoạt
ACC: bể tích
nước cao áp
IRWST: Bể tích
nước thay đảo
nhiên liệu
Hình 2: Hệ thống làm mát vùng hoạt thụ động
Hệ thống an toàn
3-HCL
Bơm an toàn thụ động
Loại bỏ nhiệt dư thụ động
Làm mát boong-ke lò thụ động
Chỉ dùng lực tự
nhiên: lực hấp
dẫn, lưu thông
tự nhiên và
nén khí
3-HCL
Cấu tạo bình điều áp
3-HCL
Thông số thiết kế của bình điều áp
Bình điều áp
Thể tích (ft³)
2.100
Thể tích nước (ft³)
1000
Đường kính trong(in)
90
Chiều cao (in)
607
Áp suất thiết kế (Mpa)
17,23
Nhiệt độ thiết kế(˚F)
680
Đường kính đường nối bình điều áo với chân nóng (in)
18
Chiều dày thành đường nối bình điều áp với chân nóng (in)
1,78
Đườn kính đường ống phun giảm áp (in)
4
Áp suất van phun giảm áp(bắt đầu mở,MPA)
15,68
Áp suất van phun giảm áp( mở hoàn toàn,MPA)
16,03
3-HCL
Hệ thống van an toàn của bình điều áp
3-HCL
Số lượng
2
Đường kính đầu van an
14
toàn (in)
Khả năng xả yêu cầu tối 750.000
thiểu cho mối van(lb/h)
Áp suất thiết lập (Mpa)
17,23 ±
0,27
Nhiệt đế thiết kế(˚F)
680
Dung dịch
Hơi bão
hòa