Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Slide phân tích thiết kế hệ thống Bài 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 64 trang )

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phần 1: Tổng quan hệ thống thông tin (HTTT)
Phần 2: PT&TKHT hướng cấu trúc
Phần 3: PT&TK HT hướng đối tượng


PT&TK HT HƯỚNG CẤU TRÚC

CHƯƠNG 1: Khởi tạo lập kế hoạch
CHƯƠNG 2: Phân tích hệ thống
CHƯƠNG 3: Thiết kế hệ thống


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1.
2.
3.
4.

Mô hình dữ liệu quan hệ
Thiết kế CSDL vật lý
Thiết kế CSDL phân tán
Thiết kế chương trình


1. Mô hình dữ liệu quan hệ
(Logical data modeling )

a.


b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.

Khái niệm
Cách chuyển mô hình ER sang quan hệ
Khái niệm chuẩn hoá
Phụ thuộc hàm
Khoá dự tuyển, khoá chính, khoá ngoại
Các dạng chuẩn
Kết hợp thực thể chung
Quá trình chuẩn hoá
Xác định mối quan hệ


a. Khái niệm - Định nghĩa quan hệ



Relational database model: Dữ liệu được biểu diễn
như một tập các bảng quan hệ hoặc các quan hệ .



Relation: Một bảng 2 chiều dữ liệu, có tên. Mỗi

quan hệ bao gồm một tập các cột có tên và một số
tùy ý các hàng.


a. Khái niệm - Tính chất của quan hệ


Không phải tất cả các bảng đều là quan hệ: Các quan
hệ có một vài tính chất để phân biệt chúng với các bảng
không có tính chất quan hệ:
• Giá trị đưa vào mỗi ô là duy nhất
LopC

Mon

Giao vien

K47-Toan

Toan, Anh

Mai Anh,Lan

K47 Tin

Toan

Ngoc

K48 -Toan


Toan

Mai Anh


a. Khái niệm - Tính chất của quan hệ


Mỗi cột phải cùng một miền giá trị
VD: Boolean, Int,…



Mỗi dòng là duy nhất: Không có hai dòng dữ liệu
đồng nhất với nhau, để đảm bảo điều này thì khoá
phải khác rỗng



Thứ tự các dòng và các cột là hoàn toàn có thể thay
đổi được




Quan hệ (bảng) được cấu trúc tốt: Một quan hệ mà
chứa một số lượng tối thiểu dư thừa và cho phép
người sử dụng thêm, sửa, và xóa các hàng mà không
bị lỗi hoặc mâu thuẫn.



EMPLOYEE is not a well-structured relation.




Vấn đề: chứa dữ liệu của hai thực thể EMPLOYEE
và COURSE.


1. Mô hình dữ liệu quan hệ
(Logical data modeling )

a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.

Khái niệm
Cách chuyển mô hình ER sang quan hệ
Khái niệm chuẩn hoá
Phụ thuộc hàm
Khoá dự tuyển, khoá chính, khoá ngoại
Các dạng chuẩn

Kết hợp thực thể chung
Quá trình chuẩn hoá
Xác định mối quan hệ


VD cách chuyển từ ER sang QH




Quan hệ EMPLOYEE1 với dữ liệu mẫu:

EMPLEE1(Emp_ID, Name, Dept, Salary)


Sample Binary 1:1


A và B có quan hệ 1-1 :
Thêm vào thực thể A các thuộc tính khoá của B.
• Hoặc thêm vào B các thuộc tính khoá của A
VD: Lop(Lop,ten lop, so hoc sinh)
GVchunhiem(MaGV, ten GV, huong nghiên cứu)


Lop (Lop,ten lop, so hoc sinh,GVCN)
GVchunhiem (MaGV, ten GV, huong nghiên cứu)

Hoặc
Lop(Lop,ten lop, so hoc sinh)

GVchunhiem (MaGV, ten GV, huong nghiên cứu, lopCN)


Sample Binary 1:N


Sample Binary M:N


Sample Unary relationships

EMPLOYEE (Emp_ID, Name, Birthdate, Manager_ID)


Sample

Conceptual data model and transformed relations


1. Mô hình dữ liệu quan hệ
(Logical data modeling )

a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.

i.

Khái niệm
Cách chuyển mô hình ER sang quan hệ
Khái niệm chuẩn hoá
Phụ thuộc hàm
Khoá dự tuyển, khoá chính, khoá ngoại
Các dạng chuẩn
Kết hợp thực thể chung
Quá trình chuẩn hoá
Xác định mối quan hệ


c. Khái niệm chuẩn hoá
(Normalization )

Quá trình chuyển các cấu trúc dữ liệu về dạng cấu
trúc dữ liệu ổn định và bền vững:


Không có sự lặp lại các thuộc tính ở bảng khác trừ thuộc
tính khoá



Loại các thuộc tính là kết quả của thuộc tính khác
Vd: Phieunhap (Số phiếu, ngày, tên vật tư, số lượng, đơn giá,
thành tiền)
Thành tiền= số lượng* đơn giá



Chuẩn hoá


Bao gồm 1 dãy các công đoạn sau:


1NF->2NF->3NF, Boycode->4NF->5NF

Nếu mô hình thực thể quan hệ mà làm tốt thì quá
trình này chỉ nhằm kiểm tra lại bước trước.


1. Mô hình dữ liệu quan hệ
(Logical data modeling )

a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.

Khái niệm
Cách chuyển mô hình ER sang quan hệ
Khái niệm chuẩn hoá
Phụ thuộc hàm

Khoá dự tuyển, khoá chính, khoá ngoại
Các dạng chuẩn
Kết hợp thực thể chung
Quá trình chuẩn hoá
Xác định mối quan hệ


d. Phụ thuộc hàm

(Functional dependency )

Cho một qh R và hai nhóm thuộc tính A và B của nó, ta nói nhóm t/t B là
phụ thuộc hàm vào nhóm t/t A nếu: Các gt của nhóm tt A x/đ duy nhất
gt của nhóm tt B (Hay ta gọi là A x/đ B)
Ký hiệu: A->B
Exp. Sinhvien (Masv,hoten,ngàysinh,điểm,môn)
Masv -> {Hoten,ngày sinh}


Một qh phụ thuộc hàm không có nghĩa là phụ thuộc toán học, có
nghĩa là nhờ giá trị A ta tính ra được gt của B, mà chỉ ứng với 1 gt
của A có duy nhất 1 gt của B



Các gt trong qh không dễ cho thấy sự tồn tại của các phụ thuộc hàm
giữa chúng, mà chỉ có sự hiểu biết của con người về đối tượng mà qh
đó miêu tả mới cho phép xđ được các pth tồn tại trong chúng.



1. Mô hình dữ liệu quan hệ
(Logical data modeling )

a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.

Khái niệm
Cách chuyển mô hình ER sang quan hệ
Khái niệm chuẩn hoá
Phụ thuộc hàm
Khoá dự tuyển, khoá chính, khoá ngoại
Các dạng chuẩn
Kết hợp thực thể chung
Quá trình chuẩn hoá
Xác định mối quan hệ


Khoá dự tuyển
Là một hay một nhóm thuộc tính mà gt của nó x/đ
duy nhất mỗi dòng qhệ


Xđ duy nhất: Mỗi dòng gt của khoá là duy nhất, t/c này

ngụ ý các tt không phải là tt khoá thì pth vào tt khoá.



Không dư thừa: Khi xoá đi bất kỳ một tt nào của khoá
đều phá huỷ tính duy nhất

VD: Sinh viên (Số thứ tự, mã sinh viên, lớp, họ tên, ngày sinh,...)
Giả sử: Mã SV khác nhau trong toàn trường
STT khác nhau trong lớp
->Mã sinh viên hay (STT, lớp) là 2 khoá dự tuyển


Khoá chính
Là một khoá dự tuyển được chọn làm khoá chính
của quan hệ.






Nên chọn khoá gồm số ít nhất các thuộc tính, tốt nhất
là một thuộc tính.
Nếu có nhiều thuộc tính làm khoá thì nên thêm thuộc
tính để thay chúng làm khoá
Tránh chọn thuộc tính có giá trị thay đổi theo thời gian:
Địa danh, phân loại, địa chỉ, trình độ,...

VD: Cán bộ (Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, dân tộc, trình

độ, phòng làm việc,...)
-> Cán bộ (Mã cán bộ, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, dân
tộc, trình độ, phòng làm việc,...)


Khoá ngoại
Là một hay một số thuộc tính trong qhệ nhưng
lại là khoá chính trong qh khác.
VD: HSHS( Mã học sinh, họ và tên, ngày sinh, mã
lớp, hệ đào tạo)
Lớp ( Mã lớp, tên lớp, số học sinh)
Hệ đào tạo (Mã hệ đào tạo, tên hệ)


×