Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 119 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 02/2016


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG

TP. HCM, tháng 02/2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” đƣợc trình bày là
nghiên cứu của tác giả, các số liệu trong bài nghiên cứu là chính xác và trung thực, và
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào cho tới thời điểm hiện nay.
TPHCM, ngày 16 tháng 02 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam”, tác giả
đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. Tôi xin bày tỏ
lòng cảm ơn chân thành về đã giúp đỡ tác giả trong việc tiếp cận số liệu nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Huy Hoàng, thầy đã
trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và chỉ bảo cho tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện
trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1

2.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................................................. 2

3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 7

4.

PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 7

5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 7


6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 7

7.

BỐ CỤC NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................... 9
1.1.

KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại ...................................................................................................................................9
1.1.2. Những hoạt động của của ngân hàng thƣơng mại ..............................10
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 11
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại theo mô hình CAMELS ..........................................................................11
1.2.1.1. Khả năng an toàn vốn (Capital adequacy) ...........................................12
1.2.1.2. Chất lƣợng tài sản có (Asset quality) .................................................15
1.2.1.3.

Năng lực quản trị (Management) ......................................................16

1.2.1.4.


Khả năng sinh lời (Earnings) .............................................................17


1.2.1.5.

Thanh khoản (Liquidity)....................................................................20

1.2.1.6. Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng (Sensitivity) .........................21
1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo
phƣơng pháp Dupont ..................................................................................................21
1.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 24
1.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 25
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài Ngân hàng ...........................................................25
1.4.1.1. Môi trƣờng kinh tế, chính trị - xã hội trong và ngoài nƣớc ..................25
1.4.1.2. Môi trƣờng pháp lý, đặc điểm ngành ngân hàng ..................................25
1.4.1.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông ...........................26
1.4.1.4. Sự thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc các cấp ....................26
1.4.1.5. Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại ....................................26
1.4.2. Các yếu tố bên trong Ngân hàng ...........................................................27
1.4.2.1. Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại ...........................27
1.4.2.2. Năng lực quản trị, điều hành và kiểm soát hoạt động ..........................27
1.4.2.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ..................................................28
1.4.2.4. Các yếu tố khác ....................................................................................28
1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI KHÁC TẠI VIỆT NAM ............. 28
1.5.1. Vietcombank ..........................................................................................28
1.5.2. Citibank ..................................................................................................30

1.5.3. HSBC ......................................................................................................30
1.5.4. ANZ.........................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......... 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2009-2014 ......................................................................................................... 36


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam ........................................................................................................36
2.1.2. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
.......................................................................................................................................37
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
giai đoạn 2009-2014 .....................................................................................................37
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ..............................................................................37
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ................................................................................38
2.2.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG THEO CAMELS............. 39
2.2.1. Capital Adequacy (mức độ an toàn vốn) ..............................................39
2.2.1.1. Tỷ lệ an toàn vốn tốn thiểu (CAR) .......................................................40
2.3.1.2. Hệ số E/TA (Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản) .........................................41
2.2.1.3. Hệ số D/E (Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu) .............................................43
2.2.2. Assets quality ( Chất lƣợng tài sản có ) ................................................45
2.2.2.1. Tỷ lệ nợ xấu (NPL ratio) ......................................................................45

2.2.2.2. Tổng dƣ nợ cho vay ròng/tổng tài sản (NL/TA): .................................46
2.2.2.3. Dự phòng rủi ro/tổng dƣ nợ (LLA/NL): ...............................................48
2.2.3. Management ( Hiệu quả quản lý ) ........................................................50
2.2.3.1. Quản lý chi phí - tỷ số NPM (Net profit margin) .................................50
2.2.3.2. Quản lý thu nhập-tỷ số vòng quay tổng tài sản AU (Asset Utilization)
...........................................................................................................................52
2.2.3.3. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng. ................................................................53
2.2.4. Earning ( Lợi nhuận ) ............................................................................54
2.2.4.1. ROA – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. ..........................................55
2.2.4.2. ROE – Tỷ lệ lãi ròng trên tổng vốn chủ sở hữu ...................................56
2.2.4.3. Tỷ lệ thu nhập lãi NIM – Net Interest Margin .....................................57
2.2.4.4. Tỷ lệ thu nhập từ lãi IIR – Interest Income Rate ..................................59
2.2.5. Liquidity ( Chất lƣợng thanh khoản ) ..................................................60
2.2.5.1. Tài sản thanh khoản / Tổng tiền gửi (LA/TD) .....................................61
2.2.5.2. Tài sản thanh khoản/Tổng tài sản (LA/TA) .........................................62


2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM THEO PHƢƠNG
PHÁP DUPONT .......................................................................................................... 64
2.3.1. Tỷ lệ ROA của Vietinbank theo phƣơng pháp Dupont ......................64
2.3.3. Tỷ lệ ROE của Vietinbank – mô hình phân chia thu nhập trên Vốn
chủ sở hữu ....................................................................................................................67
2.3.3.1. Tỷ lệ sinh lời hoạt động NPM ..............................................................68
2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản (AU) ............................................................68
2.3.3.3. Tỷ trọng VCSH (EM) ..........................................................................68
2.4. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ...................... 70
2.4.1. Một số thành tựu ....................................................................................70
2.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................73

2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ...............................................................74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ................................................................................................................... 79
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ......................................... 79
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ......... 83
3.2.1. Giải pháp rút ra từ việc phân tích mô hình CAMELS .......................83
3.2.1.1. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng an toàn vốn ...................................83
3.2.1.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tài sản có ...................................84
3.2.1.3. Giải pháp nhằm gia tăng nâng cao năng lực quản trị ...........................85
3.2.1.4. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng sinh lời ..........................................86
3.2.1.5. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng thanh khoản ..................................87
3.2.1.6. Không ngừng đầu tƣ cho phát triển công nghệ ngân hàng ...................88
3.2.1.7. Không ngừng mở rộng để tận dụng lợi thế về quy mô.........................88
3.2.2. Giải pháp rút ra từ phƣơng pháp Dupont ...........................................89
3.2.3.

Nhóm giải pháp khác .......................................................................90


3.2.3.1. Tăng cƣờng các khoản thu ngoài lãi .....................................................90
3.2.3.2. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ........................................................91
3.2.3.3. Xử lý và hạn chế nợ xấu phát sinh .......................................................91
3.2.3.4. Đẩy mạnh xây dựng thƣơng hiệu .........................................................91
3.2.3.5. Cần tăng cƣờng hơn nữa hợp tác quốc tế .............................................94
3.2.3.6. Đẩy mạnh tái cơ cấu, sắp xếp và đổi mới ngân hàng ...........................94
3.2.3.7. Một số vấn đề khác ...............................................................................95

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC, CHÍNH PHỦ95
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..............................................................96
3.3.2. Đẩy nhanh tốc độ hiện đại hóa ngân hàng ..........................................96
3.3.3. Hỗ trợ thanh khoản cho NHTM thông qua thị trƣờng mở, thị trƣờng
liên ngân hàng ..................................................................................................97
3.3.4. Đổi mới công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ................................98
3.3.5. Hỗ trợ hoạt động của Hiệp hội ngân hàng ..........................................99
3.3.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ……………………………………………99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. E/TA trung bình ngành. ..........................................................................41
Biểu đồ 2.2. E/TA giữa NHTMCPNN và NHTMCP.................................................41
Biểu đồ 2.3 E/TA CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN. ..........................................42
Biểu đồ 2.4 . D/E trung bình ngành. ............................................................................43
Biểu đồ 2.5. D/E giữa NHTMCPNN và NHTMCP. ...................................................43
Biểu đồ 2.6. D/E CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN. ............................................44
Biểu đồ 2.7. NL/TA TBN. ..........................................................................................46
Biểu đồ 2.8. NL/TA TB NHTMCPNN VÀ TBNHTMCP..........................................47
Biểu đồ 2.9. NL/TA CTG VÀ TBN, TB NHTMCPNN. ............................................48
Biểu đồ 2.10. LLA/NL TBN. ......................................................................................48
Biểu đồ 2.11. LLA/NL TB NHTMCPNN VÀ TBNHTMCP. ....................................49
Biểu đồ 2.12. LLA/NL CTG VÀ TBN, TB NHTMCPNN. .......................................50
Biểu đồ 2.13. NPM của các ngân hàng và TBN giai đoạn 2009-2014 .......................52
Biểu đồ 2.14. ROA của các ngân hàng TMCP giai đoạn 2009-2014. ........................55
Biểu đồ 2.15. ROE của các ngân hàng giai đoạn 2009- 2014. ....................................56

Biểu đồ 2.16. NIM của các ngân hàng giai đoạn 2009-2014. .....................................58
Biểu đồ 2.17. IRR của các ngân hàng giai đoạn 2009-2014. ......................................59
Biểu đồ 2.18. LA/ TA và LA/TD của các ngân hàng 2009-2014 ...............................61
Biểu đồ 2.19. LA/ TD TB NHTMCPNN và TB NHTMCP........................................61


Biểu đồ 2.20. LA/TD của CTG so với TBN và TB NHTMCPNN .............................62
Biểu đồ 2.21. LA/TA TB NHTMCPNN và TB NHTMCP.........................................62
Biểu đồ 2.22. LA/TA của CTG so với TBN và TB NHTMCPNN. ............................63
Biểu đồ 2.23. ROA của Vietinbank theo phƣơng pháp Dupont. .................................65
Biểu đồ 2.24. ROE của Vietinbank – mô hình phân chia thu nhập trên VCSH..........67


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank giai đoạn 2009-2014

...........37

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank giai đoạn 2009-2014 .......... 37
Bảng 2.3: Cơ cấu thu nhập của Vietinbank giai đoạn 2009-2014............................... 38
Bảng 2.4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) (Đơn vị %) ........................................... 40
Bảng 2.5 E/TA CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN. .............................................. 42
Bảng 2.6. D/E CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN ................................................. 44
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu (NPL ratio) (Đơn vị: %) ........................................................ 46
Bảng 2.8. NL/TA CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN ........................................... 47
Bảng 2.9. LLA/NL CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN ......................................... 49
Bảng 2.10. NPM các ngân hàng từ năm 2009-2014 ................................................... 51
Bảng 2.11. AU của các ngân hàng và TBN giai đoạn 2009-2014 .............................. 53
Bảng 2.12 : Tốc độ tăng trƣởng tín dụng các ngân hàng và TBN 2009-2014…........54

Bảng 2.13. ROA của các ngân hàng TMCP giai đoạn 2009-2014 ............................. 55
Bảng 2.14. ROE của các ngân hàng giai đoạn 2009- 2014 ......................................... 57
Bảng 2.15. NIM của các ngân hàng giai đoạn 2009-2014 .......................................... 58
Bảng 2.16. IRR của các ngân hàng giai đoạn 2009-2014 ........................................... 60
Bảng 2.17. LA/TD CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN ......................................... 62
Bảng 2.18. LA/TA CTG và TB ngành, TB NHTMCPNN ......................................... 63
Bảng 2.19. ROA của Vietinbank theo phƣơng pháp Dupont ...................................... 64


Bảng 2.20. ROE của Vietinbank theo phƣơng pháp Dupont ...................................... 66
Bảng 2.21. ROE của Vietinbank – mô hình phân chia thu nhập trên VCSH..............67


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, chữ viết tắt
ACB
BIDV
CNTT
CTG- Vietinbank
EIB -Eximbank
MB-MBB
NVB
NHNN
NHTM
NHTMCPNN
NHTMCP
NHNY
NIM
ROA
ROE

RRTD
Sacombank- STB
SHB
TB
TBN
TB NHTMCPNN
TB NHTMCP
TCTD
TMCP
VDB
VCB -Vietcombank
VCSH
VN

Tiếng Việt
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam
Công nghệ thông tin
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng niêm yết
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn thƣơng tín
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn –Hà Nội
Trung bình
Trung bình ngành
Trung bình ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc
Trung bình ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngành Ngân hàng đ ng một vai trò quan trọng nhƣ một huyết mạch cung cấp
nguồn tài chính chủ yếu trong nền kinh tế. Sự phát triển của ngành Ngân hàng không
chỉ đem lại lợi ích cho bản thân các Ngân hàng mà còn c tác động tích cực, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009 kéo theo hàng loạt
các hệ quả và ngành ngân hàng là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nặng nề
nhất. Vấn đề nợ xấu là mối quan tâm hàng đầu đối với ngành ngân hàng hiện nay,
nhiều cuộc sáp nhập các ngân hàng cổ phần diễn ra theo đề án tái cơ cấu các ngân
hàng của Ngân hàng Nhà Nƣớc do năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kém.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam (Vietinbank) là một
trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần có quy môi và uy tín lớn nhất nƣớc ta
hiện nay. Với bề dày lịch sử hoạt động và những đ ng g p to lớn cho sự phát triển của
đất nƣớc, Vietinbank ngày càng khẳng định vị trí đầu tàu trong ngành ngân hàng. Do

đ , trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay, cùng áp lực cạnh tranh khi gia nhập vào
thị trƣờng thế giới, đòi hỏi ngành ngân hàng n i chung và Vietinbank n i riêng cần c
những bƣớc đi vững vàng và hiệu quả.
Là một nhân viên của Vietinbank, với tâm huyết và lòng nhiệt tình gắn b cùng
tổ chức mình làm việc, cùng mong muốn g p một phần nhỏ đ ng g p của mình vào
sự phát triển ngày càng vững mạnh của Vietinbank trong bối cảnh hiện nay, tác giả
chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam”
Vấn đề cốt lõi trong toàn bộ luận văn là đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2009-2014 và tìm
ra các giải pháp thúc đẩy các ngân hàng này hoạt động hiệu quả hơn và đạt hiệu quả
tối ƣu. Mục tiêu này đã lần lƣợt đƣợc giải quyết thông qua các bƣớc phân tích, đánh
giá xuyên suốt từ chƣơng 1 đến hết chƣơng 3.
Chƣơng 1: Luận văn trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Luận văn đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. Đã c nhiều công trình


nghiên cứu trƣớc đánh giá về hiệu quả hoạt động NHTM, trên cơ sở kế thừa phƣơng
pháp nghiên cứu, đồng thời rút ra đƣợc các ƣu nhƣợc điểm của các công trình nghiên
cứu, tác giả đã sử dụng mô hình CAMELS và phƣơng pháp Dupont. Qua phân tích số
liệu thực tế cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại Cổ
phần Công Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2014 là c hiệu quả, chất lƣợng
quản lý của ban quản trị đã đƣợc nâng lên, đảm bảo an toàn vốn, nợ xấu đƣợc kiểm
soát ở mức thấp, chất lƣợng tài sản tốt, khả năng sinh lời cao và tính thanh khoản tốt.
Chƣơng 3: Luận văn nêu lên các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam, điển hình là gia
tăng khả năng an toàn vốn, nâng cao chất lƣợng tài sản c , nâng cao năng lực quản trị,
tăng khả năng sinh lời bằng cách tăng doanh thu kiểm soát chi phí, nâng cao uy tín,

chất lƣợng dịch vụ, đẩy mạnh công nghệ, đa dạng h a hoạt động đầu tƣ, phát triển
nguồn nhân lực ...và triển khai chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm cải thiện hiệu quả
hoạt động.
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhƣng luận văn này vẫn còn một số hạn chế là tác
giả chƣa thu thập so sánh số liệu đƣợc tất cả các ngân hàng của hệ thống ngân hàng
nƣớc ta hiện nay và trong ứng dụng mô hình CAMELS c 6 tiêu chí để đánh giá, tuy
nhiên trong luận văn này, tác giả chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam thông qua 5 tiêu chí đầu tiên: khả năng
an toàn vốn, chất lƣợng tài sản c , năng lực quản trị, khả năng sinh lời và khả năng
thanh khoản. Do đ , tác giả đề xuất hƣớng nghiên cứu phát triển của bài này là nghiên
cứu số liệu tất cả các ngân hàng và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam đầy đủ 6 tiêu chí theo mô hình
CAMELS
Tác giả đã hoàn thành luận văn này với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tuy
nhiên do giới hạn về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nên chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu s t, tác giả mong nhận đƣợc những đ ng g p quý báu của Quý Thầy
– Cô để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.


LỜI MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tốc độ toàn cầu h a và tự do h a thƣơng mại nhanh ch ng trong những năm

vừa qua đã tạo nhiều áp lực cho thị trƣờng tài chính, đặc biệt là các ngân hàng. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân hàng những năm gần
đây đã c sự tăng trƣởng vƣợt bậc khi số lƣợng các NHTM đƣợc cấp phép thành lập
liên tục gia tăng và các NHTM hiện tại cũng liên tục mở rộng mạng lƣới chi nhánh.
Bên cạnh đ , với sức ép lớn từ quá trình hội nhập, đặc biệt các NHTM ngày càng bị

cạnh tranh bởi sự xuất hiện của các trung gian tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng
nƣớc ngoài. Sự cạnh tranh gay gắt hiện nay là thách thức cho các ngân hàng phải c
một sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị tụt lại phía sau hay thậm chí bị
sáp nhập hay mua lại bởi các ngân hàng khác. Điều này cho thấy rằng hiệu quả hoạt
động là nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng, là một tiêu chí quan
trọng để đáng giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
gia tăng nhƣ hiện nay. Để tồn tại, các NHTM cần không ngừng đánh giá lại để tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam (Vietinbank) đã c quá
trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng đƣợc vị trí đáng kể trong ngành ngân hàng Việt
Nam. Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank liên tục tăng mạnh, tuy
nhiên bên cạnh đ vẫn tồn tại một số hạn chế. Vì vậy để thực hiện đƣợc mục tiêu đặt
ra của Hội đồng quản trị là “ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung
cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế” và
phấn đấu là “trở thành tập đoàn tài chính - ngân hàng hiện đại, đa năng, c tầm cỡ
trong khu vực Đông Nam Á” thì vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là
yêu cầu cấp thiết của Vietinbank giai đoạn hiện nay.
Là một nhân viên của Vietinbank, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam” với mong muốn g p một phần nhỏ trong việc đề xuất các

1


giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và xây dựng Vietinbank ngày
càng vững mạnh trong thời gian tới.
2.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

2.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài
Hiện nay mô hình CAMELS đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc phân tích tình

hình hoạt động và rủi ro của ngân hàng. Trên thế giới đã c rất nhiều nghiên cứu đánh
giá về ngân hàng với nhiều hƣớng đi khác nhau thông qua việc áp dụng CAMELS.
-

Mihir D. and Annyesha D., eds., 2010. A CAMELS analysis of the Indian

banking industry, World Journal of Social Sciences, India.
Bài nghiên cứu này đã tính toán các chỉ tiêu theo mô hình CAMELS và đánh
giá hiệu quả hoạt động của 58 ngân hàng ở Ấn Độ, trong đ c 29 ngân hàng quốc
doanh, 29 NHTM và ngân hàng nƣớc ngoài. Nghiên cứu này đánh giá và chấm điểm
hiệu quả hoạt động của tất cả các ngân hàng đƣợc khảo sát thông qua việc thu thập và
xử lý thống kê số liệu bằng phƣơng pháp t-test, đƣa ra công trình nghiên cứu thành
công nhằm c những hƣớng cải thiện cho ngành ngân hàng ở Ấn Độ. So với các
nghiên cứu trƣớc, bài nghiên cứu đã bổ sung thêm yếu tố mức độ nhạy cảm với rủi ro
thị trƣờng trong việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Tuy
nhiên việc nghiên cứu chỉ dừng lại ở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng thông qua các số liệu, chƣa đƣa ra các biện pháp để cải thiện hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng ở Ấn Độ.
-

Wirnkar A.D and Tanko M., eds., 2008. CAMEL(S) and banks

performance evaluation: The way forward, World Journal of Social Sciences,
Nigeria.
Bài nghiên cứu này đã sử dụng mô hình CAMELS đánh giá chung về tình hình
hoạt động của hệ thống ngân hàng Nigeria n i chung, dựa trên các chỉ số thu thập từ
11 ngân hàng trong khoảng thời gian 9 năm từ 1997-2005 đƣợc xử lý bằng phƣơng

pháp t-test. Bài nghiên cứu đã đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố trong mô
hình đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ở Nigeria theo thứ tự
quan trọng từ 1 đến 5, đồng thời trong 5 chỉ tiêu của mô hình CAMELS, bài nghiên
cứu đã đƣa ra đƣợc yếu tố quan trọng nhất để đánh giá từng chỉ tiêu đ , ví dụ: yếu tố
quan trọng nhất khi nghiên cứu về chỉ tiêu mức độ an toàn vốn là tỷ lệ giữa tài sản của
2


các cổ đông trên tổng tài sản điều chỉnh rủi ro...Bên cạnh đ , qua quá trình nghiên cứu,
dựa trên mô hình nghiên cứu ban đầu, tác giả đã mở ra hƣớng nghiên cứu mới về mô
hình đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng CLEAM, với các chỉ tiêu: hệ số mức
độ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio), hệ số thanh khoản (Liquidity Ratio), hệ số
khả năng sinh lời (Earning Ability Ratio), hệ số chất lƣợng tài sản có (Assets Quality
Ratio), hệ số chất lƣợng quản lý điều hành (Management Quality Ratio). Tuy nhiên
việc nghiên cứu cũng chỉ dừng lại ở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh mà chƣa
đƣa ra các biện pháp để cải thiện hiệu quả hoạt động đối với hệ thống ngân hàng ở
Nigeria.
2.2. Nghiên cứu trong nƣớc
-

Nguyễn Thị Ngân (2013), Ứng dụng mô hình CAMELS và phƣơng pháp

DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam
Bài nghiên cứu này đã sử dụng mô hình CAMELS và phƣơng pháp phân tích
màng dữ liệu DEA nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của 34 NHTM VN trong giai
đoạn 2009-2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động của các NHTM VN
c xu hƣớng giảm qua các năm. Đồng thời, kết quả mô hình cho thấy các NHTM VN
trung bình mới sử dụng đƣợc 49,6% đầu vào để tạo một sản lƣợng đầu ra, nghĩa là
nguồn lực bị lãng phí trong quá trình hoạt động khoảng 50,4%. Bài nghiên cứu cũng
đƣa ra một số đề xuất nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các

NHTM, điển hình là đẩy mạnh công nghệ, đa dạng h a hoạt động đầu tƣ, phát triển
nguồn nhân lực và triển khai chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm cải thiện hiệu quả
hoạt động.
-

Phan Thị Hằng Nga (2013) áp dụng CAMELS trong việc đánh giá năng lực

tình hình tài chính của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2003-2012, từ đó rút
ra những yếu tố tác động đến năng lực tài chính của ngân hàng.
Điểm mới trong nghiên cứu này, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu và đánh giá
năng lực tài chính của các NHTM VN theo khung an toàn CAMELS, kết quả đã
đánh giá đƣợc năng lực tài chính của các NHTM VN trong giai đoạn 2003-2012,
cũng từ kết quả đánh giá đ tác giả đã đƣa ra đƣợc mô hình về năng lực tài chính của
các NHTM VN bị chi phối bởi 13 yếu tố gồm: Quy mô vốn vốn chủ sở hữu; Đòn bẩy
tài chính; Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; Dƣ nợ/tổng tài sản c ; Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ;
3


ROA; ROE; NIM; Chỉ số chi phí hoạt động; Tỷ lệ thanh khoản tài sản;
Hệ số đảm bảo tiền gửi; Hệ số thanh khoản ngắn hạn; Dƣ nợ cho vay/ Tiền gửi, tất cả
các nhân tố trên đều c sự tác động nhất định đến năng lực tài chính của các NHTM
VN. Luận án đã c những đ ng g p sau:
- Về phƣơng diện học thuật:
(1) Hệ thống h a những vấn đề lý luận chung về năng lực tài chính, các tiêu chí
đánh giá năng lực tài chính, các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính trên thế giới
và tại VN. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ c những đ ng g p nhất định vào việc
hoàn thiện khung lý thuyết về năng lực tài chính của các NHTM.
(2) Nghiên cứu đã tiến hành đã đo lƣờng và đánh giá đƣợc năng lực tài chính
của các NHTM VN giai đoạn 2003-2012 mà ở VN nghiên cứu chƣa nhiều. Qua đ kết
quả đánh giá đã cho thấy một bức tranh khá toàn diện về năng lực tài

chính của các NHTM VN là chƣa đảm bảo so với khung an toàn Camel.
(3) Nghiên cứu là một công trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm
lặp lại và nghiên cứu ứng dụng, qua đ kiểm định mô hình nghiên cứu với các nhân tố
ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của hệ thống NHTM. Chính vì vậy, kết quả nghiên
cứu phản ánh độ tin cậy cũng nhƣ bổ sung và phát triển về mặt phƣơng pháp luận
trong đánh giá năng lực tài chính và đề xuất các giải pháp khả thi.
- Về phƣơng diện thực nghiệm:
(1) Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong
ngành Ngân hàng tại VN c

cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phƣơng

pháp tiếp cận trong đo lƣờng và đánh giá năng lực tài chính. Đồng thời nhận diện các
yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến năng lực tài chính của các NHTM
VN. Đây là điều kiện để triển khai các nghiên cứu ứng dụng hoặc c những giải pháp
phù hợp để nâng cao năng lực tài chính cho hệ thống NHTM VN. Qua đ giúp Chính
phủ, NHNN thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu các NHTM giai đoạn 2011-2015.
(2) Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp
nghiên cứu đ là phƣơng pháp định tính nhƣ: thống kê mô tả, chuyên gia, suy diễn, sử
dụng kỹ thuật định tính…cùng với phƣơng pháp định lƣợng nhƣ kiểm định sự phù hợp
của mô hình, kiểm định giả thuyết, hồi quy bằng mô hình Probit.
-

TS. Nguyễn Việt Hùng (2008) có bài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố

ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam”
4


(luận án tiến sĩ kinh tế năm 2008, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội)

Đo lƣờng hiệu quả và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng thƣơng mại. Dữ liệu nghiên cứu là 32 ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam giai đoạn 2001 – 2005 thuộc 3 nh m ngân hàng: ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc, ngân hàng thƣơng mại cố phần và ngân hàng liên doanh. Đây là bài nghiên cứu
đƣợc xem là khá đầy đủ và toàn diện về hệ thống ngân hàng Việt Nam, và là một
hƣớng đi mới cho các phƣơng pháp nghiên cứu hiệu quả hoạt động ở Việt Nam. Tác
giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lƣợng gồm
tiếp cận phân tích hiệu quả biên (phƣơng pháp này tính toán chỉ số hiệu quả tƣơng đối
dựa trên việc so sánh khoảng cách của các ngân hàng với một ngân hàng thực hiện
hoạt động tốt nhất trên biên với biên đƣợc tính từ tạo số liệu vì trên thực tế biên hiệu
quả toàn bộ theo lý thuyết là không biết) và mô hình kinh tế lƣợng (Tobit). Kết quả
cho thấy đối với phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên thì các ngân hàng đối diện với
việc hiệu suất giảm theo quy mô là tăng qua các năm, hay c nghĩa là nếu các ngân
hàng tiếp tục tăng quy mô thì sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động, đặc biệt là đối với các
ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc. Tuy nhiên, trong mô hình kinh tế lƣợng (Tobit) thì
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2001 – 2005
tăng khi tổng tài sản các ngân hàng tăng, các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc ảnh
hƣởng đến hiệu quả kỹ thuật của ngành lớn hơn đối với các loại hình ngân hàng còn
lại, tỷ lệ tiền gửi – cho vay thì c tƣơng quan nghịch đến hiệu quả kỹ thuật, nghĩa là
nếu sử dụng tốt nguồn vốn huy động thì c thể làm tăng hiệu quả hoạt động; kết quả
cũng tƣơng tự đối với tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, biến này c tác động ngƣợc chiều
với hiệu quả kỹ thuật, phần chia thị trƣờng của các ngân hàng c tƣơng quan thuận với
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản c tác động
dƣơng đến hiệu quả kỹ thuật, biến tỷ lệ thu về lãi trên thu về hoạt động c tác động âm
tới hiệu quả kỹ thuật. Cuối cùng, việc thay đổi môi trƣờng vĩ mô cũng nhƣ thay đổi
công nghệ theo thời gian c tƣơng quan thuận với hiệu quả kinh doanh.
Ƣu điểm của các bài nghiên cứu trên mà tác giả dự định kế thừa: Phân tích
một cách cụ thể rõ ràng về các yếu tố đánh giá của từng chỉ tiêu trong mô hình
CAMELS. Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng dựa
trên việc phân tích số liệu từng yếu tố.

5


Hạn chế so với mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Chƣa c nghiên cứu đi vào
phân tích thực trạng, hƣớng đến đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân
hàng cụ thể, nhƣ Vietinbank.
Hiện nay, nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh còn sử dụng mô
dùng màng dữ liệu DEA. DEA là một phƣơng pháp phổ biến và hữu ích trong việc
đánh giá năng suất và hiệu quả sản xuất với nhiều ƣu điểm nổi bật. Tuy nhiên bên cạnh
các ƣu điểm, phƣơng pháp DEA còn nhiều hạn chế, cụ thể là chỉ cho phép đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các đối tƣợng nghiên cứu trong cùng một mẫu hoặc
một tổng thể nghiên cứu, không so sánh đƣợc với những mẫu hoặc tổng thể nghiên
cứu khác. Điều này dẫn đến phƣơng pháp DEA c hạn chế nổi bật là hiệu quả sản xuất
của đối tƣợng nghiên cứu không thể so sánh đƣợc với các đơn vị trong mẫu hoặc tổng
thể khác.
Từ những ƣu và nhƣợc điểm của các nghiên cứu trƣớc đây kết hợp với nguồn
dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả đã quyết định sử dụng mô hình CAMELS làm mô hình
nghiên cứu của đề tài vì mô hình CAMELS đã tồn tại từ lâu, c nhiều bài nghiên cứu
phân tích sâu, rộng c thể làm tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Đồng
thời CAMELS là sự kết hợp rõ ràng của các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM. Việc nghiên cứu dựa vào các yếu tố cụ thể này c thể giúp
đánh giá từ tổng quát đến chi tiết các khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Điểm mới của luận văn:
Việc áp dụng mô hình CAMELS kết hợp với phƣơng pháp Dupont sẽ cho tác
giả đánh giá đầy đủ hơn về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam.
Hạn chế của luận văn:
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhƣng luận văn này vẫn còn một số hạn chế sau:
Về mẫu nghiên cứu: tác giả chƣa thu thập so sánh số liệu đƣợc tất cả các ngân

hàng của hệ thống ngân hàng nƣớc ta hiện nay.
Hạn chế trong ứng dụng mô hình CAMELS: mô hình này c 6 tiêu chí để đánh
giá, tuy nhiên trong luận văn này, tác giả chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân
6


hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam thông qua 5 tiêu chí đầu tiên: khả
năng an toàn vốn, chất lƣợng tài sản c , năng lực quản trị, khả năng sinh lời và khả
năng thanh khoản.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

3.

Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. Xác định các mặt đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên
nhân của các hạn chế của hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Công Thƣơng Việt Nam trong thời gian qua. Từ đ đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam.
PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

4.
-

Đối tƣợng nghiên cứu: là hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam,


thời gian nghiên cứu là 6 năm từ năm 2009 đến năm 2014, đồng thời c so sánh với
các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác. Các số liệu thu thập chủ yếu thông qua Báo
cáo thƣờng niên các năm của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam.
Luận văn chủ yếu đo lƣờng lợi nhuận, không tập trung quản trị rủi ro.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn này đƣợc hoàn thành thông qua nhiều bƣớc với các phƣơng pháp

nghiên cứu khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công Thƣơng Việt Nam, tác giả sử dụng mô hình CAMELS và phƣơng pháp
Dupont. Ngoài ra, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp tổng hợp và phân tích
cũng đƣợc sử dụng xuyên suốt luận văn này. Dữ liệu về các biến nghiên cứu đƣợc thu
thập từ Ngân hàng nhà nƣớc, các báo cáo tài chính thƣờng niên của Ngân hàng, sở
giao dịch chứng khoán và các website.
6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại

cổ phần Công Thƣơng Việt Nam dựa trên phƣơng pháp định tính để thấy đƣợc những
mặt yếu kém trong quản lý, điều hành và quản trị ngân hàng. Kết quả nghiên cứu của
7


bài luận văn giúp định hƣớng cho công tác quản trị của các nhà lãnh đạo ngân hàng, từ
đ đề xuất các giải pháp để hoàn thiện khung chính sách và điều hành hệ thống ở cả
khía cạnh vi mô và vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. Kết quả

nghiên cứu là một tham khảo giúp các nhà quản trị Ngân hàng đánh giá đƣợc mức độ
hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trƣởng của hiệu quả hoạt động nhằm tìm ra
những yếu tố tích cực, yếu tố tiêu cực ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, từ đ
đề ra các giải pháp và chính sách để phát huy yếu tố tích cực, kiểm soát yếu tố tiêu
cực, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
để nhà quản trị tránh đƣợc những nhận định sai lầm về hiệu quả hoạt động, từ đ c
thể đƣa ra những quyết định đúng đắn phát triển Ngân hàng ngày một lớn mạnh.
7.

BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận

văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam.

8


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.

KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN


HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại
Trong cơ chế thị trƣờng, mục tiêu bao trùm của các tổ chức kinh tế là kinh
doanh c hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trƣờng kinh doanh luôn biến đổi đòi
hỏi mỗi tổ chức kinh tế phải c chiến lƣợc kinh doanh thích hợp. Kinh doanh vốn đƣợc
xem là một nghệ thuật, đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm
chiến lƣợc. Theo đ , hiệu quả hoạt động luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh của tổ
chức. Ngân hàng cũng là tổ chức, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, nhằm mục tiêu lợi
nhuận nên hiệu quả hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với hoạt động ngân hàng.
Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại thể hiện trên các phƣơng diện sau:
-

Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài liệu,

vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
-

Hiệu quả đầu tƣ: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến

hành các hoạt động kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định
trong tƣơng lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
-

Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các

mục tiêu xã hội nhất định, đ là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội
hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số ngƣời thất nghiệp, nâng cao trình độ cho ngƣời lao
động, cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần cũng nhƣ đảm bảo mức sống tối thiểu cho
ngƣời lao động.

Theo Perter S.Rose giáo sƣ kinh tế học và tài chính trƣờng đại học Yale thì về
bản chất NHTM cũng c thể đƣợc coi nhƣ một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với
mục tiêu tối đa h a lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời

9


×