Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn Tiếng Việt lớp 2 (có ma trận) - Năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.1 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH RA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Phần

Câu

Mục

I. Kiểm
tra đọc.

A. Đọc
thành
tiếng.

Nội dung, kiến
thức cần kiểm
tra

Điểm

Dự
kiến
T/gian

- Đọc to, rõ ràng,
đúng tốc độ.

6
điểm

35 phút



- Bước đầu 1 số
HS biết đọc diễn
cảm.

Mức
độ

Chọn bài,
ngữ liệu câu
văn.

M1

(Trung
bình 1
phút/hs)

(Tốc độ đọc
khoảng 50 chữ/
phút)
Câu 1

Hiểu nôi dung
văn bản đọc

7 phút

M1


Câu 2

Hiểu nôi dung văn
bản đọc

7 phút

M1

Câu 3

Hiểu nôi dung văn
bản đọc

9 phút

M3

Câu 4

Xác định được bộ
phận TLCH Như
thế nào?

7 phút

M2

B. Đọc
hiểu.


Chính tả nghe-viết 4điểm 13 phút
II.Kiểm
tra viết.

1

M1

-1-

1


A. Chính
tả.

1điểm 2 phút
Chính tả âm - vần

M2

1
B.Tập làm
văn.

- Kiểu bài: Nói về
một loài cây.

-2-


5điểm 30 phút

M2

2


Trường: ……………………… ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II- LỚP 2
Họ và tên HS……………………………………………
Lớp: ………

NĂM HỌC: 2015-2016

MÔN: TIẾNG VIỆT

- THỜI GIAN 70 PHÚT

(Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ………. tháng …. Năm 2016.
Nhận xét của thầy cô

Điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….....

PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn” (TV2 – Tập 2- trang 107). Mỗi học sinh đọc khoảng

50 tiếng/phút.
B. Đọc thẩm và làm bài tập (4 điểm, thời gian 30 phút).
Em hãy đọc thầm bài văn “Mùa xuân đến”(TV2 – Tập 2- trang 17) và khoanh
vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây :
Câu 1. Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
a. Hoa mận tàn.
b. Hoa bưởi nồng nàn.
c. Hoa cau thoảng qua.
Câu 2. Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến:
a. Bầu trời ngày thêm xanh và nắng vàng ngày càng rực rỡ.
b. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, nhiều loại cây ra hoa.
c. Tất cả các ý trên.
Câu 3. Qua bài văn, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
a . Tác giả kể về các loài chim.
b . Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
c .Tác giả tả các loài hoa.
Câu 4. Bộ phận được gạch chân trong câu Những anh chào mào đỏm dáng trả
lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Như thế nào?
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm).
A. Chính tả (4 điểm).
-3-

3


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kho báu” (TV 2 tập 2 – trang 83). Đoạn viết
“Từ đầu…….trồng khoai, trồng cà”.


* Bài tập: (1điểm) Điền vào chỗ trống l hay n:
…óng bức
lo …ắng
…àng xóm
trời …ắng

B.Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây mà em
thích.
Gợi ý: a. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ?
Bài làm

-4-

4


ĐÁP ÁN:
I.Kiểm tra đọc:10 điểm
A. Đọc thành tiếng ( 6 điểm):
Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn” (TV2 – Tập 2- trang 107). Mỗi học sinh đọc khoảng
50 tiếng trong 1 phút.
B.Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm theo thứ tự như sau:
1.a ; 2.c ; 3.b ; 4.c ;
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả ( Nghe - viết): 4 điểm . Thời gian: 15 phút.

Bài viết: Kho báu
- Nghe – viết đúng, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch
sẽ, đúng hình thức đoạn văn ; tốc độ viết khoảng 50 chữ/15 phút: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, . . . bị trừ 0,5-1 điểm toàn bài.
* Bài tập: 1điểm - Điền đúng mỗi âm đầu được 0,25 điểm
nóng bức; làng xóm; lo lắng; trời nắng.
2. Tập làm văn: (5 điểm). Thời gian: 30 phút.
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về một loài cây.
* Gợi ý:
a. Đó là cây gì, trồng ở đâu ? ( 1điểm)
b. Hình dáng cây như thế nào ?( 2 điểm)
c. Cây có ích lợi gì ? ( 1điểm)
Viết được đoạn văn lưu loát, chữ rõ ràng, dễ đọc, không mắc lỗi chính tả, không
mắc lỗi dùng từ ( 1 điểm )

-5-

5



×