Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra cuối học kì II - Môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2015 - 2016 (có ma trận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 8 trang )

MA TRẬN ĐƠN GIẢN DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII
MÔN :TIẾNG VIỆT . LỚP 3
NĂM HỌC: 2015 - 2016

Phần

Kiểm tra
đọc

Kiến thức

Câu

I.Đọc thành tiếng : Đọc trôi
chảy, rành mạch, lưu loát bài
đọc; tốc độ khoảng 70 tiếng /
phút; bước đầu biết đọc diễn
cảm văn bản .
II.Đọc thầm và làm bài tập :

1.Bài :
“Người đi
săn và con
vượn”

(10 điểm )
+ Đọc hiểu văn bản .
+ Nắm được được nội dung văn
bản
+ Xác định được vị trí dấu phẩy
trong câu.


+ Điền đúng dấu phẩy, dấu hai
chấm hoặc dấu chấm than thích
hợp vào đoạn văn .
+ Đặt câu có sử dụng phép nhân
hóa

Kiểm tra
viết
(10 điểm)

1.Chính tả :
- Nghe - viết đúng chính tả; tốc
độ khoảng 75 chữ /15 phút
không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày bài viết khoa học .
- Bài tập : phân biệt : s/x

Ý

Điểm

Mức
độ
(6điểm M1
)

1.Bài :
“Hãy tập
thể dục”
Câu 1

Câu 2
Câu 3

(4điểm)
b
a
c

0,5đ
0,5đ


M1
M1
M2

Câu 4

...



M2

Câu 5

...




M3

(5điểm)
Bài viết:
“Ngôi nhà
chung”

2.Tập làm văn: Viết được 1 đề
một đoạn văn Kể lại một Kiểu bài
việc tốt em đãlàm để bảo vệ môi văn kể....
trường theo nội dung, yêu cầu
của đề bài. (Nội dung, kết cấu,
hình thức diễn đạt: viết câu đúng
cú pháp, dùng từ chính xác, lời
văn tự nhiên, tình cảm chân thực
…)

M1
(4điểm)


(1điểm:
0,25đ/ý)

1đoạn
(5điểm)
văn
(khoảng
7-10
câu)


M2


Trường: ……………………………………………ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 3
Họ và tên HS: …………………………………………………….
Lớp: ………

NĂM HỌC: 2015-2016
MÔN: TIẾNG VIỆT

- THỜI GIAN 70: PHÚT

(Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ………. tháng …. năm 2016.
Nhận xét của thầy cô

Điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….....

PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm).
A. Đọc thành tiếng (6 điểm).
Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trong bài (khoảng 70 tiếng/ phút).
Bài “Người đi săn và con vượn” SGK Tiếng Việt 3- Tập 2, trang 113 – 114.
B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm).
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Hãy tập thể dục” và làm bài tập.

Hãy tập thể dục.

Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống
mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe".
Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy,
Bác thường khuyên: "Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe .... Việc đó không tốn kém,
khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì
khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe". Đó cũng là bổn phận của
người dân yêu nước.
Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển
giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng


tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy?
Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho
từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1(0,5 điểm). Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước?
a. Sức khỏe giúp giữ gìn hạnh phúc gia đình.
b. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. (0,5 điểm). Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe?
a . Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ.
b. Mang lại nhiều tiền bạc.
c. Mang lại niền tin, giúp em học giỏi.
Câu 3. (1 điểm). Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
a. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
b. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập, thể dục.
c. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
Câu 4. (1 điểm). Điền dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào

đoạn văn sau:
Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất vừa luôn miệng khuyến
khích "Cố lên Cố lên"
Câu 5. (1 điểm). Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa để nói về việc tập thể dục?

PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm).
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm).
Giáo viên đọc cho học sinh bài viết bài “Ngôi nhà chung” SGK Tiếng Việt 3, tập
2, trang, trang 115.


*Bài tập : Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm).
Nhảy ….a

đạp…..e

….ức khỏe

đời ...ống mới

2. Tập làm văn : ( 5 điểm).
Đề bài : Viết một đoạn văn (khoảng 7-10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ
môi trường.
Gợi ý :
- Việc tốt em đã làm là việc gì ? (Việc đó có thể là chăm sóc công trình măng non của
chi Đội hoặc nhặt rác hay quét dọn vệ sinh trường lớp hoặc khu vực nơi em sinh
sống…).
- Kể theo trình tự diễn biến của sự việc đó, kết quả ra sao ?
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó ?




ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
NĂM HỌC : 2015 - 2016
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (6 điểm):
Bài “Người đi săn và con vượn”
B. Đọc thẩm và làm bài tập (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước?
b. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
Câu 2 (0,5 điểm). Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe?
a . Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ
Câu 3. (1 điểm). Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
c. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
Câu 4. (1 điểm). Điền dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào
đoạn văn sau:
Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến
khích: "Cố lên! Cố lên!"
Câu 5. (1 điểm). Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa để nói về việc tập thể dục.
VD: Em rất thích rèn luyện sức khỏe với anh cầu lông vào buổi
sáng.
B- KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1- Viết chính tả (5 điểm):
* Chính tả nghe – viết (4 điểm), viết bài “Ngôi nhà chung
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng yêu
cầu của bài
(4 điểm)



- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết
hoa đúng qui định, (trừ 0,5 điểm).
-Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu
chữ hoặc trình bày bẩn, … (trừ 1 điểm toàn bài).
* Bài tập : Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm).
Nhảy xa

đạp xe

2- Tập làm văn (5 điểm).

sức khỏe

thông suốt

Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:

- Viết được một đoạn văn Kể lại được một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi
trường.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, hình ảnh chân thực, không mắc lỗi chính
tả; Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,… có thể cho
các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5.





×