Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 236

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.15 KB, 86 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI MỞ ĐẦU
Nêu ra 3 yếu tố của lao động, đó là: lao động của con người, đối tượng lao

OBO
OKS
.CO
M

động và cơng cụ lao động. Thiếu một trong ba yếu tố đó q trình sản xuất sẽ
khơng diễn ra. Nếu xét về mức độ quan trọng thì lao động của con người là yếu
tố đóng vai trò quyết định nhất. Khơng có sự tác động của con người vào tư liệu
sản xuất (2 yếu tố sau) thì tư liệu sản xuất khơng thể phát huy được tác dụng.
Đối với người lao động, sức lao động họ bỏ ra là để đạt được lợi ích cụ
thể, đó là tiền cơng (lương) mà người sử dụng lao động của họ sẽ trả. Vì vậy,
việc nghiên cứu q trình phân tích hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn) rất được người lao
động quan tâm. Trước hết là họ muốn biết lương chính thức được hưởng bao
nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn và họ có trách nhiệm như thế nào với các quỹ đó. Sau đó là việc hiểu
biết về lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp họ đối chiếu với chính sách
của Nhà nước quy định về các khoản này, qua đó biết được người sử dụng lao
động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay chưa. Cách tính lương của doanh
nghiệp cũng giúp cán bộ cơng nhân viên thấy được quyền lợi của mình trong
việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lượng lao động
của doanh nghiệp.

Còn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu về q trình hạch
tốn lương tại doanh nghiệp giúp cán bộ quản lý hồn thiện lại cho đúng, đủ,



KI L

phù hợp với chính sách của Nhà nước, đồng thời qua đó cán bộ cơng nhân viên
của doanh nghiệp được quan tâm bảo đảm về quyền lợi sẽ n tâm hăng hái hơn
trong lao động sản xuất. Hồn thiện hạch tốn lương còn giúp doanh nghiệp
phân bổ chính xác chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm nhờ giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lượng lao động
(lương) và kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện chính xác trong hạch tốn
cũng giúp rất nhiều cho bộ máy quản lý doanh nghiệp trong việc đưa ra các
quyết định chiến lược để nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lương, trong thời gian trực
tập tại Cơng ty quản lý và sửa chữa đường bộ 236, nhờ sự giúp đỡ của phòng kế
tốn và sự hướng dẫn của cơ giáo, em đã viết đề tài: “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty quản lý và sửa chữa đường bộ 236”.

OBO
OKS
.CO
M

Nội dung của chun đề được xây dựng gồm 3 chương:
Chương I: Những lý luận cơ bản về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương

Chương II: Thực trạng hạch tốn tiền lương và bảo hiểm tại Cơng ty

quản lý và sửa chữa đường bộ 236

Chương III: Nhận xét, đánh giá và một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng

236

KI L

tác hạch tốn tiền lương và bảo hiểm ở Cơng ty quản lý và sửa chữa đường bộ

Chương I



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Những lý luận cơ bản về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp

OBO
OKS
.CO
M

I - Khái qt chung về tiền lương
ở Việt Nam trước đây, trong nền kinh tế bao cấp, tiền lương được hiểu là
một phần thu nhập quốc dân, được Nhà nước phân phối một cách có kế hoạch
cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động.

Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhiều thành phần kinh tế tham gia

hoạt động kinh doanh nhưng có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước, tiền lương được
hiểu theo đúng nghĩa của nó trong nền kinh tế đó. Nhà nứơc định hướng cơ bản
cho chính sách lương mới bằng một hệ thống được áp dụng cho mỗi người lao
động làm việc trong các thành phần kinh tế quốc dân và Nhà nước cơng nhận sự
hoạt động của thị trường sức lao động.

Quan niệm hiện nay của Nhà nước về tiền lương như sau:
“Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức
lao động thơng qua sự thoả thuận giữa người có sức lao động và người sử dụng
sức lao động, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có
quy luật cung – cầu”.

Trong cơ chế mới, cũng như tồn bộ các loại giá cả khác trên thị trường,
tiền lương và tiền cơng của người lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị
trường quyết định. Nguồn tiền lương và thu nhập của người lao động là lấy từ
hiệu quả sản xuất kinh doanh (một phần trong giá trị mới sáng tạo ra). Tuy nhiên

KI L

sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước về tiền lương đối với khu vực sản xuất kinh
doanh buộc các doanh nghiệp phải bảo đảm cho người lao động có thu nhập tối
thiểu bằng mức lương tối thiểu do Nhà nước ban hành để ngươì lao động có thể
ăn, ở, sinh hoạt và học tập ở mức cần thiết.
Còn những người lao động ở khu vực hành chính sự nghiệp hưởng lương
theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định theo chức danh và tiêu chuẩn,
trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị cơng tác. Nguồn chi trả lấy từ ngân sách Nhà
nước.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tuy khái niệm mới về tiền lương đã thừa nhận sức lao động là hàng hố
đặc biệt (là tổng thể của các mối quan hệ xã hội) và đòi hỏi phải trả lương cho
người lao động theo sự đóng góp và hiệu quả cụ thể nhưng do đang ở thời kỳ

OBO
OKS
.CO
M

chuyển đổi nên tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh, các cơ quan hành chính sự
nghiệp ở khu vực Nhà nước ở nước ta chưa hồn tồn hoạt động trả lương như
các đơn vị sản xuất tư nhân, cần có đầy đủ thời gian chuẩn bị đầy đủ điều kiện
cho việc trả lương theo hướng thị trường.

Theo quyết định số 69 / QĐ-TW của ban Bí thư TW Đảng, số 35 / UBTV
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và các nghị định số 25 / CP và 26 / CP thì :
Tiền lương là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động đã hồn thành chức năng theo nhiệm vụ quy định để bù đắp lao động cần
thiết để trả hao phí theo lương nhất định của người lao động đã làm ra .
Ngồi chế độ thù lao lao động, các doanh nghiệp còn tiến hành xây dựng
chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua ( lấy từ quỹ khen thưởng
) và thưởng trong sản xuất kinh doanh ( thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm,
thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng kiến ......)

Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong q trình sản
xuất kinh doanh người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ
BHXH, BHYT trong các trường hợp ốm đau, thai sản .... KPCĐ nhằm bảo vệ
quyền lợi của người lao động


KI L

Các quỹ này được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần
còn lại được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .
*ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương :
• Tăng cường quản lý lao động và tiền lương là một biện pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo đảm hồn thành và hồn thành vượt
mức kế hoạch sản xuất kinh doanh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T chc tt k toỏn lao ủng giỳp cho cụng tỏc qun lý lao ủng ca xớ
nghip vo n np, thỳc ủy cụng nhõn viờn chp hnh k lut lao ủng,
tng cng nng sut lao ủng v tng hiu qu ca cụng tỏc s dng lao

OBO
OKS
.CO
M

ủng . ng thi to c s cho vic tr lng, tr thng v tr cp
BHXH, theo ủỳng nguyờn tc phõn phi theo lao ủng .
T chc tt cụng tỏc k toỏn lao ủng tin lng giỳp cho vic qun lý
qu lng qu BHXH ca doanh nghip ủc cht ch, bo ủm vic tr lng,
tr BHXH ủỳng chớnh sỏch, ch ủ cú tỏc dng kớch thớch cụng nhõn viờn phn
khi v tng nng sut lao ủng . ng thi lm cn c cho vic tớnh v phõn b
tin lng, chi phớ BHXH vo giỏ thnh sn phm ủc chớnh xỏc .
Trong bt c doanh nghip no cng cn s dng mt lc lng lao ủng

nht ủnh tu theo quy mụ, yờu cu sn xut c th. Chi phớ v tin lng l mt
trong cỏc yu t chi phớ c bn cu thnh nờn giỏ tr sn phm do doanh nghip
sn xut ra. Vỡ vy, s dng hp lý lao ủng cng chớnh l tit kim chi phớ v
lao ủng sng (lng), do ủú gúp phn h thp giỏ thnh sn phm, tng doanh
li cho doanh nghip v l ủiu kin ủ ci thin, nõng cao ủi sng vt cht tinh
thn cho cụng nhõn viờn, cho ngi lao ủng trong doanh nghip.
Tin lng khụng phi l vn ủ chi phớ trong ni b tng doanh nghip thu
nhp ủi vi ngi lao ủng m cũn l mt vn ủ kinh t - chớnh tr - xó hi m
Chớnh ph ca mi quc gia cn phi quan tõm.
II- Cỏc hỡnh thc tr lng :

KI L

Vic thc hin hỡnh thc tr lng thớch hp trong cỏc doanh nghip
nhm quỏn trit nguyờn tc phõn phi theo lao ủng, kt hp cht ch gia li
ớch chung ca xó hi vi li ớch ca doanh nghip, ngi lao ủng . La chn
hỡnh thc tr lng ủỳng ủn cũn cú tỏc dng ủũn by kinh t khuyn khớch
ngi lao ủng chp hnh tt k lut lao ủng.
Trong cỏc doanh nghip hin nay nc ta ch yu ỏp dng cỏc hỡnh
thc tr lng sau ủõy:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
* Hình thức trả lương theo thời gian
* Hình thức trả lương theo sản phẩm
1. Hình thức trả lương theo thời gian:

OBO
OKS

.CO
M

Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao ñộng tính theo thời gian
làm việc, theo ngành nghề và trình ñộ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên
môn của người lao ñộng . Tuỳ theo tính chất lao ñộng khác nhau mà mỗi ngành
nghề cụ thể có một thang lương riêng như : thang lương công nhân kỹ thuật,
thang lương công nhân sản xuất, thang lương nhân viên văn phòng,.... Trong
mỗi thang lương lại tuỳ theo trình ñộ thành thạo nghề nghiệp, kỹ thuật chuyên
môn mà chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức lương nhất ñịnh.
Tuỳ theo yêu cầu và trình ñộ quản lý thời gian lao ñộng của doanh nghiệp,
tính trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách : Lương thời gian giản
ñơn và Lương thời gian có thưởng .

* Lương thời gian giản ñơn : căn cứ vào số thời gian làm việc thực tế với mức
lương của một dơn vị thời gian. Lương thời gian giản ñơn ñược chia thành :
_ Lương tháng: tiền lương trả cho người lao ñộng theo thang bậc lương quy
ñịnh gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp . Lương tháng thường áp
dụng ñể trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh
tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt ñộng không có tính chất sản xuất .
Tiền lương phải trả = Mức lương của x Số ngày làm việc thực tế
một ngày

trong tháng

KI L

trong tháng

_ Lương ngày : là tiền lương trả cho người lao ñộng theo mức lương ngày và

số ngày làm việc thực tế trong tháng . Mức lương ngày thường áp dụng ñể trả
lương cho lao ñộng trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao
ñộng trong những ngày hội họp, học tập và làm nghĩa vụ khác, làm căn cứ ñể
tính BHXH.

Mức lương tháng theo cấp bậc x Hệ số các loại phụ cấp
Mức lương ngày =



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S ngy lm vic trong thỏng
_ Lng gi : ủc tớnh bng cỏch ly mc lng ngy chia cho s gi lm
vic trong ngy theo ch ủ . Lng gi thng ủc ỏp dng ủ tr lng cho

OBO
OKS
.CO
M

lao ủng trc tip trong thi gian khụng hng theo sn phm hoc ủ tớnh ph
cp lm thờm gi . Vi cỏch tớnh ny khụng phỏt huy ủc ủy ủ nguyờn tc
phõn phi theo lao ủng vỡ nú cha chỳ ý ủn kt qu v cht lng cụng vic
thc t ca cụng nhõn viờn chc .

* Lng thi gian cú thng : l hỡnh thc tin lng thi gian gin ủn kt hp
vi ch ủ tin thng trong sn xut . Cỏch tớnh ny cú tỏc dng thỳc ủy ngi
lao ủng tng nng sut lao ủng tit kim vt t v ủm bo cht lng sn
phm.


Lng ủc tớnh = Tin lng theo thi gian + Cỏc khon tin thng cú
trong thỏng

gin ủn

tớnh cht thng xuyờn

Nhỡn chung, hỡnh thc tr lng theo thi gian cỏ mt hn ch l tin lng
cũn mang tớnh bỡnh quõn, nhiu khi khụng phự hp vi kt qu lao ủng thc t
ca ngi lao ủng . Vỡ vy, nhng trng hp cha ủ ủiu kin thc hin ch
ủ lng theo sn phm mi phi ỏp dng ch ủ tr lng theo thi gian.
2. Hỡnh thc tr lng theo sn phm:

Theo hỡnh thc ny, tin lng tr cho ngi lao ủng ủc tớnh theo s
lng v cht lng cụng vic ủó hon thnh . õy l hỡnh thc hỡnh thc tr

KI L

lng phự hp vi nguyờn tc phõn phi theo lao ủng, khuyn khớch ngi lao
ủng nõng cao nng sut, gúp phn tng thờm sn phm cho xó hi .
Trong vic tr lng theo sn phm, vn ủ quan trng l phi xõy dng
cỏc ủnh mc kinh t k thut ủ lm c s cho vic xõy dng ủn giỏ tin
lng ủi vi tng loi sn phm, tng cụng vic mt cỏch hp lý
Tu thuc vo tỡnh hỡnh c th tng doanh nghip m vn dng theo tng
hỡnh thc tr lng sau ủõy:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
_ Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: là hình thức tiền lương trả cho người lao

động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hồn thành đúng quy cách,
phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm đã quy định khơng chịu sự hạn chế nào.
cho lao động trực tiếp.

OBO
OKS
.CO
M

Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả
Tiền lương được lĩnh = Số lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương cho
trong tháng

hồn thành

1 đơn vị sản phẩm

_ Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: được áp dụng để trả lương cho cơng
nhân làm các cơng việc phục vụ sản xuất như : vận chuyển vật liệu, thành phẩm,
bảo dưỡng thiết bị máy móc. Tuy họ khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại
gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao đọng nên có thể căn cứ vào kết quả lao
động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lương cho lao đọng gián
tiếp .

Tiền lương được lĩnh = Số lượng sản phẩm hồn thành x Đơn giá tiền lương
trong tháng

của cơng nhân sản xuất chính

sản phẩm gián tiếp


_ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến :theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp căn cứ vào mức độ
vượt định mức lao động để tính thêm 1số tiền lương theo tỷ lệ luỹ tiến . Tỷ lệ
hồn thành vượt định mức càng cao thì tỷ suất luỹ tiến càng nhiều. Sử dụng hình
thức này sẽ làm tăng các khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp. Vì vậy, trường hợp khơng cần thiết thì khơng nên sử dụng

KI L

hình thức trả lương này.

Tiền lương sp = Số lượng sp x Đơn giá +(Số lượng sp x Đơn giá x Tỷlệ luỹ
tiến)
luỹ tiến được

hồn thành

tiền lương

lĩnh

trong đmức

đmức

vượt đmức

lượng sp


quy định

_ Trả lương khốn khối lượng và khốn cơng việc: là hình thức tiền lương trả
theo sản phẩm áp dụng cho những cơng việc lao động giản đơn, có tính chất đột



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xuất như: bốc dỡ ngun vật liệu, sửa chữa nhà cửa, .... Trong trường hợp này,
doanh nghiệp xác định mức lương trả theo từng cơng việc mà người lao động
phải hồn thành .

OBO
OKS
.CO
M

_ Trả lương khốn gọn cho sẩn phẩm cuối cùng: Tiền lương được tính theo đơn
giá tổng hợp cho sản phẩm hồn thành đến cơng việc cuối cùng. Hình thức tiền
lương này được áp dụng cho từng bộ phận sản xuất .

_ Trả lương theo sản phẩm tập thể: Theo hình thức này trước hết tính tiền
lương chung cho cả tập thể (tổ) sau đó tiến hành chia lương cho từng người
trong tập thể(tổ) theo phương pháp sau:

+ Phương pháp chia theo cấp bậc cơng việc và thời gian làm việc : theo
phương này căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và hệ số lương cấp bậc của
từng người

( hoặc mức lương cấp bậc của từng người ) để tính chia lương sản phẩm tập thể

cho từng người . Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cấp bậc cơng nhân
phù hợp với cấp bậc cơng việc được giao.
Tiền lương của
từng cơng nhân

= Tiền lương của cơng
nhân bậc 1

x Số giờ đã qui đổi của
từng cơng nhân

+ Phương pháp chia theo cấp bậc cơng việc, thời gian làm việc kết hợp với
bình cơng điểm: theo phương pháp này tiền lương sản phẩm tập thể được chia
làm 2 phần:

KI L

* Phần tiền lương phù hợp với lương cấp bậc được phân chia cho từng người
theo hệ số lương cấp bậc ( hoặc mức lương cấp bậc ) và thời gian làm việc thực
tế của từng người .

Tiền lương được lĩnh = Thời gian làm việc thực tế x Mức lương giờ theo
cấp

của 1 cơng nhân

của từng cơng nhân

bậc cơng việc


* Phần tiền lương sản phẩm còn lại là phần tiền lương vượt năng suất



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Phương pháp chia lương theo bình cơng điểm : áp dụng trong trường hợp
cơng nhân làm việc ổn định, kỹ thuật đơn giản, chênh lệch về năng suấtlao động
giữa các thành viên trong tập thể chủ yếu do thái độ lao động và sức khoẻ quyết

OBO
OKS
.CO
M

định .
Tóm lại, hình thức trả lương theo sản phẩm nói chung có nhiều ưu điểm, qn
triệt được ngun tắc phân phối theo lao động . Tuy nhiên muốn cho hình thức
này phát huy được tác dụng thì doanh nghiệp phải có định mức lao động cụ thể
cho từng cấp bậc cơng việc, bậc thợ để vừa có căn cứ kỹ thuật, vừa phù hợp với
điều kiện lao động cụ thể của doanh nghiệp . Có như vậy, tiền lương trả theo sản
phẩm đảm bảo được tính chính xác, cơng bằng và hợp lý.
III- Kế tốn tổng hợp về tiền lương :

1. Chứng từ liên quan đến tiền lương :

- Bảng chấm cơng ( Mẫu số 01- LĐTL) : theo dõi thời gian làm việc thực tế của
từng CNV

- Bảng thanh tốn tiền lương ( Mẫu số 02- LĐTL)


- Bảng thanh tốn tiền thưởng ( Mẫu số 05- LĐTL)

- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành ( Mẫu số 06- LĐTL) :
theo dõi khối lượng cơng việc hoặc sản phẩm thực tế hồn thành của đơn vị, cá
nhân người lao động .

- Phiếu báo làm thêm giờ ( Mẫu số 07- LĐTL) : là chứng từ xác nhận số giờ dơn
giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng cơng việc và là cơ sở để tính trả

KI L

lương cho người lao động

- Hợp đồng giao khốn ( Mẫu số 08- LĐTL) : là hợp đồng lao động giữa người
sử dụng và đại diện người lao động nhận khốn
- Biên bản điều tra tai nạn lao động ( Mẫu số 09- LĐTL)
2. Tài khoản sử dụng :

TK 334 - Phải trả cơng nhân viên : dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lng, tin thng, BHXH v cỏc khon khỏc thuc v thu nhp ca cụng nhõn
viờn.
Kt cu ca TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn

OBO
OKS

.CO
M

TK 334 cú 2 ti khon cp 2:
TK 3341 : Thanh toỏn tin lng, ph cp...

TK 3342 : Thanh toỏn BHXH, v ti khon khỏc
TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn
-Cỏc khon tin lng, tin thng,

-Cỏc khon tin lng, tin

BHXH v cỏc khon khỏc ủó tr, ủó

thngv cỏc khon khỏc

ng trc cho cụng nhõn viờn.

thc t phi cụng nhõn viờn

-Cỏc khon khu tr vo lng ca
cụng nhõn viờn

-Chuyn tin lng ca cụng nhõn viờn
cha lnh sang TK 338

SD: Cỏc khon cũn phi tr cho
CNV

3. Phng phỏp hch toỏn mt s nghip v kinh t ch yu :

1- Hng thỏng cn c vo Bng thanh toỏn tin lng v cỏc chng t liờn quan
khỏc k toỏn tng hp s tin cụng phi tr cụng nhõn viờn v phõn b vo chi

KI L

phớ sn xut kinh doanh theo tng ủi tng s dng lao ủng, vic phõn b
thc hin trờn " Bng phõn b tin lng v BHXH ". K toỏn ghi:
N TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip
N TK 627 - Chi phớ sn xut chung
N TK 641 - Chi phớ bỏn hng
N TK 642 - Chi phớ qun lý doanh nghip
N TK 241 - XDCB d dang
Cú TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2- Tớnh tin thng phi tr cụng nhõn viờn trong thỏng, ghi
+) Trng hp tin thng thng xuyờn :
N TK 622 - - Chi phớ nhõn cụng trc tip

OBO
OKS
.CO
M

N TK 627 - Chi phớ sn xut chung
N TK 641 - Chi phớ bỏn hng

N TK 642 - Chi phớ qun lý doanh nghip

N TK 241 - XDCB d dang

Cú TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn

+) Trng hp thng phỏt minh sỏng kin, ci tin k thut ... :
N TK 4311 - Qu khen thng

Cú TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn

3- Tin n ca phi tr cho ngi lao ủng tham gia vo hot ủng kinh doanh
ca doanh nghip, ghi:

N TK 622 - - Chi phớ nhõn cụng trc tip
N TK 627 - Chi phớ sn xut chung
N TK 641 - Chi phớ bỏn hng

N TK 642 - Chi phớ qun lý doanh nghip
N TK 241 - XDCB d dang

Cú TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn

4- Cỏc khon khu tr vo lng ca cụng nhõn viờn : khon tm ng chi khụng
ht, khon bi thng vt cht, BHXH, BHYT CNV phi np, thu thu nhp

KI L

phi np ngõn sỏch nh nc, ghi:

N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 141 - Tm ng

Cú TK 338 - Phi tr, phi np khỏc
Cú TK 1388 - Phi thu khỏc
Cú TK 3338 - Thu v cỏc khon phi np nh nc
5- Thanh toỏn tin lng v cỏc khon khỏc cho CNV:
- k I: Tm ng lng choCNV :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
N TK 334
Cú TK 111, 112
- k II: Thanh toỏn lng :

OBO
OKS
.CO
M

+) Trng hp thanh toỏn bng tin :
N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 111 - Tin mt

+) Trng hp thanh toỏn bng sn phm :

a) i vi doanh nghip tớnh thu theo phng phỏp khu tr :
N TK 334 - Phi tr CNV

Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hng

Cú TK 3331 - Thu GTGT phi np


b) i vi doanh nghip tớnh thu theo phng phỏp trc tip:
N TK 334 - Phi tr CN V

Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hng
S ủ k toỏn tin lng
TK 141,1388,338,333

TK 334

Cỏc khon khu tr vo tin

TK 111

KI L

lng CNV

Thanh toỏn tin lng v cỏc
khon khỏc cho CNV bng TM
TK 512

Thanh toỏn lng bng sn phm

TK622

Tin lng phi tr cụng
nhõn sn xut
TK 627


Tin lng phi tr nhõn
viờn phõn xng
TK 641,642
Tin lng phi tr nhõn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
viên BH,nhân viên QLDN

OBO
OKS
.CO
M

TK 3331

IV-Lý luận chung về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn:
1- Nội dung các khoản trích:

1.1- Bảo hiểm xã hội (BHXH):

Trong thực tế, khơng phải lúc nào con người cũng chỉ gặp thuận lợi, có
đầy đủ thu nhập và mọi điều kiện để sinh sống bình thường. Trái lại, có rất nhiều
trường hợp khó khăn, bất lợi, ít nhiều ngẫu nhiên phát sinh làm cho người ta bị
giảm mất thu nhập hoặc các điều kiện sinh sống khác như ốm đau, tai nạn, tuổi
già mất sức lao động... nhưng những nhu cầu cần thiết của cuộc sống khơng
những mất đi hay giảm đi mà thậm chí còn tăng lên, xuất hiện thêm những nhu
cầu mới (khi ốm đau cần chữa bệnh...). Vì vậy, con người và xã hội lồi người
muốn tồn tại, vượt qua được những lúc khó khăn ấy thì phải tìm ra và thực tế đã

tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau.

Trong xã hội cơng xã ngun thuỷ, khó khăn bất lợi của mỗi người được
cả cộng đồng san sẻ gánh chịu. Còn ở xã hội phong kiến quan lại, những lúc gặp

KI L

khó khăn thì cậy nhờ ở Vua, dân cư gặp khó khăn thì trơng cậy vào sự đùm bọc,
hảo tâm của họ hàng làng xã. Như vậy là tất cả đều ở thế bị động, thụ động trơng
chờ vào sự hảo tâm của phía giúp đỡ mà hồn tồn khơng được chắc chắn.
Tiến bộ hơn, khi nền cơng nghiệp và kinh tế hàng hố phát triển xuất
hiện mối quan hệ chủ - thợ. Khi hai bên cam kết về lao động, điều kiện về sự
đảm bảo một phần thu nhập để trang trải những nhu cầu sinh sống thiết yếu khi
ốm đau, tai nạn... cho người lao động đã được người lao động quan tâm đến.
Tuy nhiên, mới đầu do việc đảm bảo này chỉ liên quan giữa hai bên chủ- thợ mà



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chủ thì rõ ràng khơng muốn chi ra, thợ thì ln đòi hỏi, vì vậy, tranh chấp giữa
họ ln xảy ra.
điều kiện khách quan đó làm xuất hiện một bên thứ ba, là nhân vật đóng

OBO
OKS
.CO
M

vai trò trung gian để giúp thực hiện những cam kết giữa chủ- thợ bằng những
hoạt động thích hợp của nó. Nhân vật thứ ba có đủ khả năng và sự tín nhiệm để

làm bên trung gian, đó là Nhà nước.

Nhà nước quy định hàng tháng giới chủ phải trích ra một khoản tiền nho
nhỏ được tính tốn chặt chẽ trên cơ sở xác xuất những biến cố của tập hợp
những người lao động làm th để giao cho bên thứ ba, khi có biến cố thì bên
thứ ba chi trả, khơng phụ thuộc vào giới chủ, số tiền khơng phải dùng đến (chưa
phải chi trả) sẽ tồn tích lâu ngày thành quỹ.

Việc Nhà nước can thiệp vào với vai trò là bên thứ ba, một mặt làm tăng
vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế trong các mối quan hệ xã hội, mặt khác
làm tăng chi cho ngân sách Nhà nước.

Nhà nước bằng những cơ sở lý luận khoa học đã buộc giới chủ đóng góp
vào quỹ BHXH với một khoản tiền phù hợp đủ cho người lao động, đồng thời
cũng u cầu giới thợ đóng góp một phần tiền lương của mình vào quỹ để đảm
bảo cho cuộc sống của chính mình.

Nhờ các hoạt động của Nhà nước này mà mâu thuẫn giữa chủ- thợ được
giải quyết, cả hai bên đều hài lòng, cảm thấy mình có lợi và được bảo vệ.
Như vậy, ta có được khái niệm về BHXH như sau:

“BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với

KI L

người lao động khi họ gặp phải biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động
hoặc mất việc làm bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung
do sự đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động, nhằm đảm bảo
an tồn đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an tồn
xã hội”.


ở Việt Nam hiện nay, mọi người lao động có tham gia đóng BHXH đều
có quyền hưởng BHXH. Đóng BHXH là tự nguyện hay bắt buộc tuỳ thuộc vào
loại đối tượng và từng loại doanh nghiệp để đảm bảo cho người lao động được



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hưởng các chế độ BHXH thích hợp. Phương thức đóng BHXH dựa trên cơ sở
mức tiền lương quy định để đóng BHXH đối với mỗi người lao động.
• Quỹ BHXH

OBO
OKS
.CO
M

Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được tính theo tỷ lệ 20% trên tổng
quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xun của người lao động thực
tế trong kỳ hạch tốn.

Trong đó, 15% người sử dụng lao động phải nộp và khoản này tính vào
chi phí kinh doanh, còn 5% do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ trực tiếp
vào lương).

Chi của quỹ BHXH cho người lao động theo chế độ căn cứ vào:
+Mức lương ngày của người lao động
+Thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ)
+Tỷ lệ trợ cấp BHXH.


1.2-Bảo hiểm y tế (BHYT):

Gần giống như ý nghĩa của BHXH, BHYT là sự đảm bảo thay thế hoặc
bù đắp một phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động khi họ gặp rủi ro
ốm đau, tai nạn... bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung
do sự đóng góp của người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người
lao động.
• Quỹ BHYT

Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích 3% trên số thu nhập tạm tính

KI L

của người lao động; trong đó người sử dụng lao động phải chịu 2%, khoản này
được tính vào chi phí kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu
nhập).

Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan là cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thơng qua mạng lưới y tế
nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để tăng
cường chất lượng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích
BHYT, các nhà doanh nghiệp phải nộp tồn bộ cho cơ quan BHYT.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.3-Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
Người lao động để bảo vệ quyền lợi của mình trước giới chủ, họ lập ra tổ
chức cơng đồn. Tổ chức này chun trách việc đại diện cho người lao động để


OBO
OKS
.CO
M

thương thuyết với giới chủ đòi quyền lợi cho cơng nhân và giải quyết các tranh
chấp bất cơng giữa chủ- thợ.

Ngn kinh phí cho các hoạt động của tổ chức này lấy từ quỹ “Kinh phí
cơng đồn”
• Quỹ KPCĐ

ở mỗi doanh nghiệp đều phải có tổ chức cơng đồn để đại diện bảo vệ
quyền lợi của người lao động và tập thể lao động. Người sử dụng lao động có
trách nhiệm bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết để cơng đồn hoạt
động. Người làm cơng tác cơng đồn chun trách do quỹ cơng đồn trả lương
và được hưởng các quyền lợi và phúc lợi tập thể như mọi người lao động trong
doanh nghiệp, tuỳ theo quy chế doanh nghiệp hoặc thoả ước tập thể.
Như vậy, KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp. Theo chế độ
hiện hành thì kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ tiền
lương phải trả cho người lao động và người sử dụng lao động phải chịu khoản
chi phí này (khoản này cũng tính vào chi phí kinh doanh). Thơng thường khi xác
định được mức tính kinh phí cơng đồn trong kỳ thì một nửa doanh nghiệp phải
nộp cấp trên, một nửa thì được sử dụng để chi tiêu cho cơng đồn tại các đơn vị.
2. Kế tốn tổng hợp về BHXH, BHYT, KPCĐ:

KI L

2.1- Chứng từ liên quan về BHXH:


- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ( Mẫu số C03 -BH ): Xác nhận số
ngày nghỉ hưởng BHXH của người lao động và làm căn cứ để tính BHXH trả
thay lương theo chế độ quy định

- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH ( Mẫu số C04 -BH )
2.2 -Tài khoản sử dụng :

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về
các khoản phải trả, phải nộp khác ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khác (TK 331, TK 336 )Việc phản ánh tình hình trích và thanh tốn các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh ở các TK cấp 2 của TK 338 :
TK 3382 - Kinh phí cơng đồn

OBO
OKS
.CO
M

TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
TK 3384 - Bảo hiểm y tế

Trong đó nội dung trích BHYT, BHXH, KPCĐ, tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh (19%) ; và BHXH, BHYT tính vào lương của CNv( 5%)
Ngồi các TK trên TK 338 còn có tài khoản cấp 2:
TK 3381 - Tài sản thừa chờ xử lý
TK 3387 - Doanh thu nhận trước


TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác.

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

-Kết chuyển giá trị TS thừa chờ xử lý vào -Giá trị TS thừa chờ xử lý
các TK liên quan
-BHXH thực tế phải trả

-Giá trị thừa phải trả cho các

đơn vịcá nhân khi có quy

-Số BHYT, BHXH, KPCĐ đã nộp cho

định ghi biên bản xử lý

cơ quan cấp trên

-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tỷ

-Doanh thu ghi nhận trong từng kỳ kế

lệ quy định vào chi phí SXKD

tốn

-Trích BHXH, BHYT trừ vào

KI L


-Các khoản đã trả, đã nộp khác

lương của CNV

-Các khoản thanh tốn với CNV

-Doanh thu chưa được ghi nhận
-Các khoản phải trả khác

SD (nếu có) : Số đã trả, đã nộp lớn hơn

SD: Các khoản còn phải trả ,

số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH

phải nộp

đã chi chưa được cấp bù



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2 - Phng phỏp hch toỏn mt s nghip v kinh t ch yu :
1- Hng thỏng cn c vo tng s tin lng phi tr CNV trong thỏng trớch
BHXH, BHYT, KPC theo t l quy ủnh tớnh vo chi phớ SXKD ca cỏc b

OBO
OKS
.CO

M

phn s dng lao ủng, ghi:
N TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip
N TK 627 - Chi phớ sn xut chung
N TK 641 - Chi phớ bỏn hng
N TK 642 - Chi phớ QLDN

N TK 241 - XDCB d dang

Cú TK 338 - Phi tr, phi np khỏc
2- BHXH,BHYT khu tr vo lng CNV:
N TK 334 - Phi tr CNV

Cú TK 338 - Phi tr, phi np khỏc

3- Tớnh tr cp BHXH phi tr CNV trong trng hp m ủau, thai sn, ghi:
N TK 338 (3383) - Phi tr, phi np khỏc
Cú TK 334 - Phi tr CNV

4- Np BHXH, BHYT, KPC cho c quan chuyờn trỏch
N TK 338 - Phi tr, phi np khỏc
Cú TK 111, 112

5- Khi chi tiờu s dng KPC ti doanh nghip :

N TK 338 (3382) - Phi tr, phi np khỏc

KI L


Cú TK 111 - Tin mt

S ủ k toỏn BHXH, BHYT, KPC

TK 334

TK 338

BHXH tr thay lng
cụng nhõn viờn

TK622,627,641,642..
Trớch BHXH, BHYT,
KPC



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TK 111,112

Hoc chi BHXH, KPC
ti ủn v

TK334

OBO
OKS
.CO
M


Np BHXH, BHYT, KPC

BHXH,BHYT tr vo

VI- Nhim v ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo tin lng :
thc hin chc nng l cụng c phc v s ủiu hnh v qun lý lao
ủng, tin lng, qu BHXH cú hiu qu, k toỏn lao ủng tin lng v BHXH
trong doanh nghip cú nhng nhim v sau:

_ T chc ghi chộp, phn ỏnh tng hp mt cỏch kp thi, chớnh xỏc, ủy ủ s
liu v s lng, cht lng, thi gian lao ủng v kt qu lao ủng, tớnh toỏn
chớnh xỏc kp thi ủỳng ch ủ cỏc khon tin lng, tin thng, cỏc khon ph
cp, tr cp phi tr cho ngi lao ủng v phn ỏnh kp thi ủy ủ chớnh xỏc
tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon trờn cho ngi lao ủng. Kim tra tỡnh hỡnh huy
ủng v s dng lao ủng, kim tra vic chp hnh chớnh sỏch ch ủ v lao
ủng, tin lng, tr cp BHXH, kim tra tỡnh hỡnh s dng qu tin lngv
qu BHXH.

_ Hng dn v kim tra cỏc b phn, ủn v trong doanh nghip thc hin ủy

KI L

ủ, ủỳng ủn ch ủ, ghi chộp ban ủu v lao ủng, tin lng v BHXH, m s,
th k toỏn v hch toỏn tin lng, BHXH ủỳng ch ủ, ủỳng phng phỏp .
_ Tớnh toỏn v phõn b chớnh xỏc ủỳng ủi tng cỏc khon chi phớ tin lng,
BHXH vo chi phớ sn xut kinh doanh ca cỏc b phn ủn v s dng lao
ủng, phõn tớch tỡnh hỡnh s dng lao ủng, qu tin lng, qu BHXH. T ủú
ủ xut bin phỏp khai thỏc cú hiu qu tim nng lao ủng, tng nng sut lao
ủng, ủu tranh chng nhng hnh vi vụ trỏch nhim, vi phm chớnh sỏch, ch
ủ v lao ủng v tin lng.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
III- Chng t k toỏn v lao ủng, BHXH, cụng tỏc tớnh lng, tớnh thng,
tớnh BHXH phi tr v lp bng thanh toỏn lng, bng thanh toỏn

OBO
OKS
.CO
M

BHXH:
qun lý lao ủng v mt s lng cỏc doanh nghip s dng s danh
sỏch lao ủng . S ny do phũng lao ủng tin lng lp ủ nm tỡnh hỡnh phõn
b v s dng lao ủng hin cú trong doanh nghip

Chng t s dng ủ hch toỏn lao ủng l bng chm cụng. Bng chm
cụng ủc lp riờng cho tng b phn, t, ủi lao ủng sn xut, trong ủú ghi rừ
ngy lm vic, ngh vic ca mi ngi lao ủng . Bng chm cụng do t trng
hoc trng cỏc phũng ban, trc tip ghi v ủ ni cụng khai ủ ngi lao ủng
giỏm sỏt thi gian lao ủụng ca h. Cui thỏng bng chm cụng dựng ủ tng
hp thi gian lao ủng, tớnh lng cho tng b phn, t ủi sn xut, khi cỏc b
phn ủú hng lng theo thi gian.

Hch toỏn kt qu lao ủng, tu theo tng loi hỡnh v ủc ủim sn xut
tng doanh nghip, k toỏn s dng cỏc loi chng t ban ủu khỏc nhau. Cỏc
chng t ủú l bỏo cỏo v kt qu sn xut " Bng theo dừi cụng tỏc t ",
"Giy bỏo ca", "Phiu giao nhn sn phm", " Phiu khoỏn", " Hp ủng giao
khoỏn", "Phiu bỏo lm thờm gi" . Chng t k toỏn lao ủng do t trng ký,

cỏn b kim tra k thut xỏc nhn . Chng t ny ủc chuyn cho phũng lao
ủng tin lng xỏc nhn v ủc chuyn v phũng k toỏn dd lm cn c tớnh

KI L

lng, tớnh thng . Hch toỏn kt qu lao ủng l c s ủ tớnh lng cho
ngi lao ủng hay b phn lao ủng hng lng theo sn phm. Cn c "
Giy ngh m, biờn bn ủiu tra tai nn giao thụng, giy chng sinh... ủ k toỏn
tớnh tr cp BHXH cho ngi lao ủng .
thanh toỏn tin lng ( tin cụng ) v cỏc khon ph cp cho ngi lao
ủng, hng thỏng k toỏn doanh nghip phi lp " Bng thanh toỏn tin lng"
cho tng t ủi, phõn xng sn xut v cỏc phũng ban, cn c vo kt qu tớnh
lng cho tng ngi. Trong bng tớnh lng phi ủc ghi rừ tng khon tin



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lng : lng sn phm, lng thi gian, cỏc khon ph cp, tr cp, cỏc khon
khu tr vo s tin ngi lao ủng ủc lnh. Cỏc khon tr cp BHXH cng
ủc lp tng t . Sau khi k toỏn trng kim tra xỏc nhn ký, giỏm ủc ký,

OBO
OKS
.CO
M

ủ " Bng thanh toỏn lng v BHXH " s ủc lm cn c ủ thanh toỏn lng
v BHXH cho ngi lao ủng .

Ti cỏc doanh nghip vic thanh toỏn lng v cỏc khon khỏc cho ngi lao

ủng thng ủc chia lm 2 k: K 1 tm ng v k 2 s nhn s cũn li sau
khi ủó tr cỏc khon khu tr . Cỏc khon thanh toỏn lng, thanh toỏn BHXH,
bng kờ danh sỏch nhng ngi cha lnh lng, cựng vi cỏc chng t bỏo cỏo
thu chi tin mt phi ủc chuyn v phũng k toỏn kim tra, ghi s .

Phn II

Thc trng k toỏn tin lng

v cỏc khon trớch theo tin lng

KI L

ti Cụng ty QUN Lý V SA CHA NG B 236

I- c ủim chung ca doanh nghip
1. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty 236 :
Cụng ty QL&SCB 248 tin thõn l Cụng ty cụng trỡnh giao thụng 208
thuc B Giao thụng vn ti. Cn c quyt ủnh s : 4455 Q/TCCB-L ngy
17 thỏng 10 nm 1995 ca B trng b GTVT v vic tỏch chuyn nguyờn trng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
: " Xớ nghip cu 2; Xớ nghip xõy dng v sn xut vt liu xõy dng" hin
ủang qun lý cỏc bn ph, cỏc ph ( gm : Thng cỏt, Chốm, Chng dng,
Phỳ viờn, i ủ ) cỏc cu phao d phũng, cỏc loi vt t, thit b d tr ủm

OBO
OKS

.CO
M

bo giao thụng, ton b lc lng lao ủng ca hai xớ nghip trờn hin ủang trc
thuc Cụng ty cụng trỡnh giao thụng 208 sang trc thuc Cc ủng b Vit nam,
Khu qun lý ủng b II ủ t chc thnh " Phõn khu qun lý cu, ph Sụng
Hng ", l t chc s nghip kinh t v giao thụng.

Nhim v ch yu ca Phõn khu qun lý cu, ph Sụng hng gm :
+ Qun lý cỏc ủu bn ph, thit b ủm bo giao thụng ủ thc hin nhim
v ủm bo giao thụng trong khu vc, phm vi Khu qun lý ủng b II
qun lý.

+ Duy tu sa cha thng xuyờn cu, bn ph, ủng dn trong phm vi Phõn
khu qun lý.

+ Sn xut vt liu xõy dng ( ủỏ, cỏt, si,bờ tụng xi mng ) phc v cho nhu
cu duy tu, sa cha giao thụng ủng b.
+ Xõy dng c bn nh.

phự hp vi ủc ủim t chc sn xut, hi nhp vi nn kinh t th
trng, bng quyt ủnh s : 480/1998/Q/TCCB-L ngy 25 thỏng 3 nm
1998 ca B trng B GTVT v vic thnh lp doanh nghip nh nc hot
ủng cụng ớch trờn c s chuyn ủn v s nghip kinh t : Phõn khu qun lý
cu ph Sụng Hng thnh doanh nghip Nh nc hot ủng cụng ớch : Cụng
sau:

KI L

ty qun lý v sa cha ủng b 248. Vi ngnh ngh kinh doanh ch yu

+ Qun lý, khai thỏc, duy tu bo dng c s h tng ủng b.
+ m bo giao thụng khi cú thiờn tai, ủch ho xy ra trờn ủa bn qun
ht ủc giao.

+ Sa cha ln v xõy dng c bn nh.
+ Sn xut vt liu xõy dng, bỏn thnh phm, sa cha ph tr v kinh
doanh dch v khỏc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cụng ty ủc Nh nc giao qun lý cỏc tuyn ủng, cu, ph nh sau :
+ Tuyn QL18 ủi Qung Ninh t Km0 - Km46 + 500 : 46,5 Km
+ Tuyn QL38 ủi Hng Yờn, Nam H t Km0 - Km52 + 500; Km68 -

OBO
OKS
.CO
M

Km84 +500 : 69Km
+ Thu phớ cu H Km10+300 QL38, cu Ph Li Km18 QL18, bn ph
Yờn Lnh Km72+500 QL38

Trong nm 2003 Cụng ty 248 ủc Khu QLBII giao qun lý thờm tuyn
Quc l Lỏng - Ho Lc t Km2 + 174 - Km30 + 169 : 28Km v trm thu phớ
Lỏng - Ho Lc, vi s CBCNV tng thờm l 85 ngi so vi nm 2003.
Cụng ty cú vn kinh doanh: 8.378 triu ủng
Trong ủú:


o Vn c ủnh : 7.943 triu ủng.
o Vn lu ủng

: 435 triu ủng.

Trong thi k mi thnh lp sn lng ca Cụng ty ph thuc vo k hoch
do nh nc giao vi nhim v chớnh l qun lý v duy tu ủm bo giao thụng
trờn tuyn ủng ủc giao. Do ủú, thu nhp bỡnh quõn ủu ngi thp, ủi
sng ca cụng nhõn trong Cụng ty gp nhiu khú khn. Cựng vi quỏ trỡnh ủi
mi ca ủt nc v s chuyn ủi loi hỡnh doanh nghip Cụng ty QL&SCB
248 ủó cú nhng bc phỏt trin vt bc, Cụng ty ủó mnh dn ủu t v ủó
ủt ủc kt qu khỏch quan. Mc dự Cụng ty l ủn v cú s lao ủng khỏ
ủụng, tuy nhiờn Cụng ty ủó c gng tỡm kim vic lm, thc hin tt cỏc ch ủ
ủi vi cỏn b cụng nhõn viờn nh: mua BH thõn th, BHYT, BHXH ủy ủ. C

KI L

th trong nhng nm gn ủõy

Ch tiờu

1. Giỏ tr sn lng

ủn v

Nm 2001

Nm 2002

Nm 2003


Tr. ủng

12.052

10.647

18.898

2. Doanh thu thc hin

"

11.479

10.140

17.999

3. Np ngõn sỏch

"

8.300

7.099

8.472

- Thu VAT


"

249

103

83



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
"

108

12

261

- Phí, lệ phí, thuế khác

"

7.943

6.984

8.128


4. Lao động bình qn

Người

573

538

497

5. Thu nhập bình qn

Đồng

842.128

705.042

870.686

OBO
OKS
.CO
M

- Thuế thu nhập DN

Là một đơn vị với chức năng chủ yếu quản lý, duy tu, đảm bảo giao thơng
trên tuyến đường Nhà nước giao. Ngồi nhiệm vụ được giao, Cơng ty đã mạnh
dạn tham gia đấu thầu các cơng trình lớn như : Đường mòn Hồ Chí Minh Km

200 - Km 201, cầu Lá Sớ đường Hồ Chí Minh thuộc địa phận tỉnh Thanh Hố,
lắp đặt cầu phao qng tại xã Xn Quang - tỉnh Tun Quang, sửa chữa mặt
đường Km 42 - Km 52 QL2, xây dựng cầu bản và đường tràn tại huyện Kim
Động - tỉnh Hưng n...Trong những năm tới Cơng ty sẽ thực hiện tốt kế hoạch
của cấp trên và tích cực dự thầu các dự án lớn, khai thác và sử dụng tốt cơng
suất máy móc, thiết bị, quản lý sử dụng lao động hợp lý. Đảm bảo đời sống cán
bộ cơng nhân viên ngày càng được cải thiện.

2. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất.

Cơng ty QL&SCĐB 248 là doanh nghiệp nhà nớc hạch tốn độc lập, vì
vậy bộ máy quản lý sản xuất của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến
chức năng thành các phòng ban thực hiện các chức năng quản lý nhất định, cụ
thể là:

* Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc:

KI L

o Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của Cơng ty chịu trách
nhiệm chỉ huy tồn bộ bộ máy quản lý. Ngồi việc uỷ nhiệm cho các phó
giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ huy các trởng phòng.
o Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách về kỹ thuật thi cơng và an tồn thi cơng
trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật.
o Phó giám đốc phụ trách vật t thiết bị, kỹ thuật xe, máy và nội chính của
Cơng ty trực tiếp phụ trách phòng kế hoạch vật t thiết bị và phòng hành
chính.



×