Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập kinh tế vi mô có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.17 KB, 9 trang )

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2014-2015
Học kỳ Thu
KINH TẾ HỌC VI MÔ DÀNH CHO CHÍNH SÁCH CÔNG
Lời giải gợi ý Bài tập 5
Câu 1. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền và tổn thất xã hội
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm chi phí biên MC = Q+30; chi phí cố định TFC=10.000 và
hàm doanh thu biên MR= -4Q +430.
Anh/Chị hãy xác định mức sản lượng sản xuất, giá bán, lợi nhuận của doanh nghiệp và tổn thất
xã hội trong ba trường hợp dưới đây:
a. Doanh nghiệp không bị chính phủ đánh thuế.
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền: MR = MC
→ -4Q + 430 = Q + 30 → Q = 80
Vậy mức sản lượng sản xuất: Q = 80 (đvsp)
Giá bán: P = -2Q + 430 = (-2)*80 + 430 = 270 (đvt/sp)
Chi phí biên của doanh nghiệp: MC = Q + 30 = 80 + 30 = 110 (đvt)
Doanh thu của doanh nghiệp: TR = PQ = 270*80 = 21.600 (đvt)
Chi phí của doanh nghiệp: TC = TVC + TFC = 0,5Q2 + 30Q + 10.000 = 0,5*802 + 30*80 +
10.000 = 15.600 (đvt)
Lợi nhuận của doanh nghiệp: π = TR – TC = 21.600 – 15.600 = 6.000 (đvt)
Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp:
P = MC → -2Q + 430 = Q + 30 → Q = 400/3 = 133,33 (đvsp)
→ P = (-2)*400/3 + 430 = 490/3 = 163,33 (đvt/sp)


P 500
450
400
350
Pm

A

300

MR

250
200
Pc

B

H

D

150

MC

C

100
50

0
0

50

Qm

Qc
100

150

200

250
Q

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

1


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5


Thay đổi thặng dư của người tiêu dùng: ∆CS = - SAHPcPm - SABH
Thay đổi thặng dư của nhà sản xuất: ∆PS = SAHPcPm - SHBC
Thay đổi phúc lợi của toàn xã hội ∆NW = - SABH - SHBC = - SABC
Tọa độ các điểm trên hình vẽ lần lượt là: A (80; 270); B (400/3; 490/3); C (80; 110)
Tổn thất xã hội: DWL = SABC = ½ *(270 – 110)*(400/3 – 80) = 4.266,67 (đvt)
b. Doanh nghiệp bị chính phủ đánh thuế theo sản lượng là t=50 đơn vị tiền/đơn vị sp.
Chi phí biên của doanh nghiệp: MC’ = Q + 30 + 50 = Q + 80
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền:
MR = MC’ → -4Q + 430 = Q + 80 → Q = 70
Vậy mức sản lượng sản xuất: Q = 70 (đvsp)
Giá bán: P = -2Q + 430 = (-2)*70 + 430 = 290 (đvt/sp)
Doanh thu của doanh nghiệp: TR = PQ = 290*70 = 20.300 (đvt)
Chi phí của doanh nghiệp: TC = TVC + TFC = 0,5Q2 + 80Q + 10.000 = 0,5*702 + 80*70 +
10.000 = 18.050 (đvt)
Lợi nhuận của doanh nghiệp: π = TR – TC = 20.300 – 18.050 = 2.250 (đvt)
P 500
450
400
350
Pmt 300
250

E

200
150

F
I


100

G C

Pc

MR
D

J
K

50
0
0

50

Qmt

MC

B

MC'

Qc
100

150


200

250
Q

So với trường hợp cạnh tranh, thay đổi thặng dư của người tiêu dùng: ∆CS = - SEFPcPmt – SEBF
Thay đổi thặng dư của nhà sản xuất: ∆PS = SEIJPmt - SBKPc = SEFPcPmt - SFBG - SIGKJ
Thay đổi ngân sách của chính phủ: ∆G = SIGKJ
Thay đổi phúc lợi của toàn xã hội: ∆NW = - SEBF – SFBG = - SEBG
Với Q = 70  MC = Q + 30 = 70 + 30 = 100
Tọa độ các điểm trên hình vẽ lần lượt là: E (70; 290); B (400/3; 490/3); G (70; 100)
Tổn thất xã hội: DWL = SEBG = ½ *(290 – 100)*(400/3 – 70) = 6.016,67 (đvt)

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

2


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

c. Doanh nghiệp bị chính phủ đánh thuế gộp T= 3600 đơn vị tiền.
Khoản thuế gộp không làm ảnh hưởng đến chi phí biến đổi (TVC) mà chỉ ảnh hưởng đến chi phí
cố định (TFC).

Do hàm TVC không thay đổi, chi phí biên (MC) không thay đổi nên các kết quả về sản lượng, giá
bán không thay đổi so với câu a. Mặt khác, do thuế gộp là 1 khoản chuyển giao giữa doanh
nghiệp và chính phủ nên tổn thất xã hội cũng không thay đổi so với câu a.
Như vậy: Q = 80 (đvsp), P = 270 (đvt/sp), DWL = 4.266,67 (đvt).
Do tổng chi phí tăng 1 khoản đúng bằng khoản thuế gộp, doanh thu không đổi nên lợi nhuận
giảm 1 khoản đúng bằng khoản thuế gộp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp: π = 6.000 – 3.600 = 2.400 (đvt)
d. Anh/chị hãy chỉ ra điểm khác biệt của hai cách đánh thuế trên.
Thuế theo sản lượng
TVC, MC
TFC
P
Q
DWL
Đối tượng chịu thuế

Tăng
Không đổi
Tăng
Giảm
Tăng
Nhà sản xuất và người tiêu dùng

Thuế gộp
Không đổi
Tăng
Không đổi
Không đổi
Không đổi
Nhà sản xuất


Câu 2. Doanh nghiệp có hai nhà máy trực thuộc
Một doanh nghiệp có hai nhà máy trực thuộc. Chi phí sản xuất của mỗi nhà máy phụ thuộc vào
sản lượng sản xuất.
Nhà máy 1: TC1 = Q12 + 20Q1 + 5.000
Nhà máy 2: TC2 = 1,5Q22 + 5Q2 + 4.000
Doanh nghiệp ký được hợp đồng cung ứng 200 đơn vị sản phẩm cho đối tác thì Giám đốc sản
xuất sẽ phân bổ sản lượng sản xuất giữa hai nhà máy như thế nào để chi phí thấp nhất?
Chi phí biên của nhà máy 1: MC1 = 2Q1 + 20
Chi phí biên của nhà máy 2: MC2 = 3Q2 + 5
Điều kiện ràng buộc : Q1 + Q2 = 200 (1)
Điều kiện tối ưu : MC1 = MC2 → 2Q1 + 20 = 3Q2 + 5 → 2Q1 - 3Q2 = -15 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta có: Q1 = 117 ; Q2 = 83
Vậy sản lượng sản xuất của nhà máy 1: Q1 = 117 đvsp; sản lượng sản xuất của nhà máy 2; Q2 =
83 đvsp.

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

3


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Câu 3. Phân biệt giá cấp 3

Một doanh nghiệp có hai nhóm khách hàng. Mức sẵn lòng chi trả của mỗi nhóm cho sản phẩm
của doanh nghiệp thể hiện qua phương trình đường cầu dưới đây.
Nhóm khách hàng thứ nhất: P1 = -Q1 + 200.
Nhóm khách hàng thứ hai: P2 = -0,5Q2 + 160.
Hàm chi phí sản xuất của doanh nghiệp được ước lượng: TC= 0,5Q2 + 40Q + 3.600
a. Để đạt lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp sẽ quyết định mức sản lượng và mức giá bán cho
mỗi nhóm khách hàng là bao nhiêu theo phương thức phân biệt giá?
Doanh thu biên đối với nhóm khách hàng thứ nhất: MR1 = -2Q1 + 200
Doanh thu biên đối với nhóm khách hàng thứ hai: MR2 = -Q2 + 160
Chi phí biên của doanh nghiệp: MC = Q + 40 = Q1 + Q2 + 40
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp: MR1 = MR2 = MC






Vậy đối với nhóm khách hàng 1, mức sản lượng: Q1 = 40 (đvsp), mức giá bán: P1 = -Q1 + 200 =
-40 + 200 = 160 (đvt/sp)
Vậy đối với nhóm khách hàng 2, mức sản lượng: Q2 = 40 (đvsp), mức giá bán: P2 = -0,5Q2 +
160 = -0.5*40 + 160 = 140 (đvt/sp)
b. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Tổng doanh thu: TR = P1Q1 + P2Q2 = 160*40 + 140*40 = 12.000 (đvt)
Tổng sản lượng: Q = Q1 + Q2 = 40 + 40 = 80 (đvsp)
Tổng chi phí: TC = 0,5Q2 + 40Q + 3.600 = 0,5*802 + 40*80 + 3.600 = 10.000 (đvt)
Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp: π = TR – TC = 12.000 – 10.000 = 2.000 (đvt)
c. Nếu doanh nghiệp không thực hiện chính sách phân biệt giá thì mức giá bán chung cho cả
hai nhóm khách hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Phương trình đường cầu của nhóm khách hàng thứ nhất: P = -Q1 + 200 → Q1 = -P + 200 (Điều
kiện: 0 ≤ P ≤ 200)

Phương trình đường cầu của nhóm khách hàng thứ hai: P = -0,5Q2 + 160 → Q2 = -2P + 320
(Điều kiện: 0 ≤ P ≤ 160)
Phương trình đường cầu thị trường:
QT = Q1 + Q2 = -P + 200 -2P + 320 = -3P + 520 (với 0 ≤ P < 160)
→ P = -QT/3 + 520/3 (với 40 < Q ≤ 520)
QT = Q1 = -P + 200 (với 160 ≤ P ≤ 200)
→ P = -QT + 200 (với 0 ≤ Q ≤40)
Với 0 ≤ Q ≤40:
+ MRT = -2QT + 200
+ MRT = MC  -2QT + 200 = QT + 40  QT = 160/3 > 40 (loại)
Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

4


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Với 40< Q ≤520:
+ MRT = -2QT/3 + 520/3
+ MRT = MC  -2QT/3 + 520/3 = QT + 40  QT = 80 (chọn)
Mức giá bán chung cho cả 2 nhóm khách hàng: P =-QT/3 + 520/3 = -80/3 + 520/3 = 440/3 =
146,67 (đvt/sp)
Tổng doanh thu: TR = PQT = (440/3)*80 = 11.733,33 (đvt)
Tổng chi phí: TC = 0,5 QT2 + 40QT + 3.600 = 0,5*802 + 40*80 + 3.600 = 10.000 (đvt)

Lợi nhuận của doanh nghiệp: π = TR – TC = 11.733,33 – 10.000 = 1.733,33 (đvt)
d. Một doanh nghiệp thực hiện được chính sách phân biệt giá cấp 3 cần phải có những điều
kiện gì?
Điều kiện để doanh nghiệp thực hiện được chính sách phân biệt giá cấp 3:
- Công ty phải có sức mạnh thị trường
- Có những nhóm khách hàng khác nhau có mức sẵn lòng chi trả khác nhau (độ co giãn
của cầu khác nhau)
- Công ty phải có căn cứ để phân biệt những nhóm khách hàng
- Ngăn chặn được sự mua đi bán lại
Câu 4. Điều tiết độc quyền bằng giá tối đa
Một công ty độc quyền tự nhiên đối diện với đường cầu thị trường: P = -0,5Q+100. Hàm tổng
chi phí của doanh nghiệp: TC=20Q+750
a. Anh/Chị hãy xác định mức sản lượng cung ứng, giá bán, thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu
dùng và tổn thất xã hội, trong trường hợp công ty không bị điều tiết giá tối đa.
Doanh thu biên: MR = -Q + 100
Chi phí biên: MC = 20
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của công ty: MR = MC  -Q + 100 = 20  Q = 80
Vậy mức sản lượng cung ứng: Q = 80 (đvsp)
Giá bán: P = -0,5Q + 100 = -0,5*80 + 100 = 60 (đvt/sp)
Thặng dư sản xuất: PS = SACPcPm = (60 - 20) * 80 = 3.200 (đvt)
Thặng dư tiêu dùng: CS = SAPmE = ½ * (100 – 60) * 80 = 1.600 (đvt)
Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của công ty: P = MC → P
= 20 (đvt/sp) → Q = -2P + 200 = -40 + 200 = 160 (đvsp)

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

5


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

P 120
100 E
80
AC

A

Pm 60

D
MR

40

G

Pac
Pc 20

C

MC


F B

0
0

50

100

150

200

250
Q

Thay đổi thặng dư của người tiêu dùng: ∆CS = - SACPcPm - SABC
Thay đổi thặng dư của nhà sản xuất: ∆PS = SACPcPm
Thay đổi phúc lợi của toàn xã hội ∆NW = - SABC
Tổn thất xã hội: DWL = SABC = ½ *(60 – 20)*(160 – 80) = 1.600 (đvt)
b. Chính phủ nên khống chế mức giá tối đa là bao nhiêu để không còn tổn thất xã hội? Số
tiền tối thiểu mà chính phủ cần trợ cấp cho công ty hoạt động là bao nhiêu? Ai là người
được lợi từ chính sách này?
Để không còn tổn thất xã hội, Chính phủ nên khống chế mức giá tối đa bằng với chi phí biên:
Pmax = MC = 20 (đvt/sp)
Lúc này, mức sản lượng cung ứng của công ty: Q = 160 (đvsp)
Do P = MC = AVC = 20 nên tổng doanh thu chỉ đủ bù đắp tổng chi phí biến đổi. Nói cách khác,
công ty lỗ 1 khoản đúng bằng chi phí cố định (TFC) là 750 đvt.
Để công ty hoạt động mà không bị lỗ, số tiền tối thiểu mà Chính phủ cần trợ cấp cho công ty là:
G = 750 đvt.

So với trường hợp công ty không bị điều tiết giá tối đa, người được lợi từ chính sách điều tiết giá
tối đa là người tiêu dùng: ∆CS = SACPcPm + SABC = 3.200 + 1.600 = 4.800 (đvt)
c. Vì ngân sách eo hẹp nên chính phủ quyết định áp mức giá tối đa bằng chi phí trung bình
để khỏi phải bù lỗ cho công ty. Mức giá này là bao nhiêu? Tổn thất xã hội (nếu có) là bao
nhiêu?
Chi phí trung bình: AC = TC/Q = 20 + 750/Q
Do chính phủ quyết định áp mức giá tối đa bằng chi phí trung bình, ta có: Pmax = AC  -0,5Q +
100 = 20 + 750/Q  Q = 10 (loại); Q = 150 (chọn)
Mức giá tối đa: Pmax = AC = 20 + 750/150 = 25 (đvt/sp)
So với trường hợp cạnh tranh, thay đổi thặng dư của người tiêu dùng: ∆CS = - SGFPcPac – SGFB

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

6


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Thay đổi thặng dư của nhà sản xuất: ∆PS = SGFPcPac
Thay đổi phúc lợi của toàn xã hội ∆NW = - SGFB
Dựa vào hình vẽ, ta xác định tọa độ các điểm lần lượt là:
Tổn thất xã hội: DWL = SGFB = ½ *(25 – 20)*(160 – 150) = 25 (đvt)

Câu 5. Độc quyền song phương: Mô hình Nash-Cournot

Công ty A và B là hai đối thủ cạnh tranh hoạt động trong thị trường độc quyền nhóm. Đối với
người tiêu dùng, sản phẩm của hai công ty có tính thay thế hoàn toàn. Hàm số cầu thị trường đối
với sản phẩm này trong mỗi năm là P = -Q+150. Hàm tổng chi phí của 2 công ty trong mỗi năm
lần lượt là: TCA = (½)QA2 +30QA +650 và TCB = (½)QB2 +30QB + 850.
a. Hai công ty cạnh tranh nhau theo mô hình Nash-Cournot, nghĩa là mỗi công ty phải đưa
ra quyết định đồng thời về mức sản lượng của mình dựa trên sự phán đoán về mức sản
lượng của đối thủ. Anh/Chị hãy viết phương trình phản ứng của mỗi công ty.
MCA = QA +30
TRA = PQA = (- QA - QB + 150)QA = -QA2 - QAQB + 150QA
MRA = -2QA - QB + 150
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của công ty A: MRA = MCA  -2QA - QB + 150 = QA +30

 QA = -QB / 3 + 40
Phương trình phản ứng của công ty A: QA = -QB / 3 + 40 (1)
MCB = QB +30
TRB = PQB = (- QA - QB + 150)QB = -QB2 - QAQB + 150QB
MRB = -2QB – QA + 150
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của công ty B: MRB = MCB  -2QB – QA + 150 = QB +30

 QB = -QA / 3 + 40
Phương trình phản ứng của công ty B: QB = -QA / 3 + 40 (2)

b. Anh/Chị hãy vẽ đường phản ứng của mỗi công ty lên cùng một đồ thị và chỉ ra điểm cân
bằng Nash-Cournot. Tại điểm cân bằng này, sản lượng cung ứng và lợi nhuận của mỗi
công ty là bao nhiêu mỗi năm?
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta có: QA = 30 (đvsp); QB = 30 (đvsp)

 P = -Q + 150 = - (30+30) + 150 = 90 (đvt/sp)
Vậy tại điểm cân bằng Nash – Cournot:
Sản lượng cung ứng của công ty A: QA = 30 (đvsp)


Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

7


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Doanh thu của công ty A: TRA = PQA = 90*30 = 2.700 (đvt)
Tổng chi phí của công ty A: TCA = (½)QA2 + 30QA + 650 = (½)*302 + 30*30 + 650 = 2.000
(đvt)
Lợi nhuận của công ty A: πA = TRA - TCA = 2.700 – 2.000 = 700 (đvt)
Sản lượng cung ứng của công ty B: QB = 30 (đvsp)
Doanh thu của công ty B: TRB = PQB = 90*30 = 2.700 (đvt)
Tổng chi phí của công ty B: TCB = (½)QB2 + 30QB + 850 = (½)*302 + 30*30 + 850 = 2.200
(đvt)
Lợi nhuận của công ty B: πB = TRB – TCB = 2.700 – 2.200 = 500 (đvt)
140
120
100
80

Đường phản ứng của
công ty A


Q(A)
60

Cân bằng Nash - Cournot

40

Đường phản ứng của
công ty B

20
0
0

50

100

150

Q(B)

c. Nếu công ty A mua lại công ty B và kinh doanh như một nhà độc quyền có hai nhà máy
trực thuộc thì mức giá tối đa công ty A sẵn lòng trả để mua công ty B và mức giá tối
thiểu mà công ty B sẵn lòng bán là bao nhiêu? Giả sử rằng nhu cầu xã hội về sản phẩm
này ổn định lâu dài và suất chiết khấu r = 10%/năm.
Xét trường hợp công ty A mua lại công ty B và kinh doanh như một nhà độc quyền có 2 nhà máy
trực thuộc :
MR = -2Q + 150 = -2QA -2QB + 150

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của công ty: MCA = MCB = MR






 Q = QA + QB = 24 + 24 = 48(đvsp)
 P = -Q + 150 = - 48 + 150 = 102 (đvt/sp)
Doanh thu của công ty: TR = PQ = 102*48 = 4.896 (đvt)
Tổng chi phí của công ty: TC = TCA + TCB = (½)QA2 + 30QA + 650 + (½)QB2 + 30QB + 850 =
(½)*242 + 30*24 + 650 + (½)*242 + 30*24 + 850 = 3.516 (đvt)

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

8


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2014-2016

Kinh tế học vi mô dành cho
chính sách công

Lời giải gợi ý Bài tập 5

Lợi nhuận của công ty: π = TR - TC = 4.896 – 3.516 = 1.380 (đvt)
So sánh lợi nhuận của công ty A trước và sau khi mua lại công ty B, ta có: ∆π = 1.380 – 700 =
680 (đvt)
Công ty A chỉ mua lại công ty B với điều kiện giá trị hiện tại của các khoản lợi nhuận tăng thêm

thu được trong tương lai lớn hơn hoặc bằng mức giá mua lại công ty B. Vậy mức giá tối đa mà
công ty A sẵn lòng trả để mua công ty B: Pmax = PV =

=

= 6.800 (đvt).

Chủ công ty B chỉ bán công ty B với điều kiện mức giá bán lớn hơn hoặc bằng giá trị hiện tại
của các khoản lợi nhuận thu được trong tương lai của công ty B. Vậy mức giá tối thiểu mà công
ty B sẵn lòng bán: Pmin = PV’ =

Đặng Văn Thanh; Lê Phan Ái Nhân

=

= 5.000 (đvt).

9



×