Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

10 đề luyện thi học sinh giỏi tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.44 KB, 7 trang )

10 B ụn luyn HSG mụn Ting Vit Lp 3
Đề 1
I.
Đọc thầm
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới
đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài
hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít nh chong chóng nom
thật đẹp.
Khoanh tròn vào chữ cái trớc đáp án đúng
Câu 1: Đoạn văn trên miêu tả:
a. Cây gạo
b. Hoa gạo
c. Cây gạo vào thời kỳ ra hoa
Câu 2: Sự vật đợc nhân hoá là:
a. Cây gạo
b. Cánh hoa
c. Bông hoa
Câu 3: Đoạn văn có hình ảnh so sánh là:
Câu 4: Bộ phận gạch chân trong câu: Những cánh hoa đỏ rực quay tít nh
chong chóng nom thật đẹp.trả lời cho câu hỏi:
a. Khi nào?
b. Để làm gì?
c. Nh thế nào?
Câu 5: Câu : Cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng. Thuộc mẫu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào?
II. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ
Trong câu: Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng


trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Em thấy từ nào giúp em
cảm nhận đợc sự trẻ lại của cây gạo? Cách sử dụng từ đó có gì hay?
B. Tập làm văn:
Hằng năm trờng em có những ngày vui : Hội thi chữ đẹp , Mừng
ngày tết các thầy cô Hãy kể lại em đã làm gì vào một trong những ngày
hộ

.
Đề 2
I. Đọc thầm
Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm, bò
tơ gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhng lạc đàn. Chuỗi ngày lu lạc trong rừng thật
khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng, bò tơ cũng tìm đợc đàn . Đàn bò vây
quanh bò tơ để thăm hỏi, bày tỏ sự yêu thơng. Bò tơ xúc động, ân hận, thấm
thía rằng: Không thể nào sống không có bạn, không có đàn và phải sống gần
gũi, chân tình với các thành viên trong đàn.
II. Khoanh tròn vào chữ cái trớc đáp án đúng.
Câu 1: Đoạn văn kể về:
A. Chú bò tơ ngoan ngoãn.
B. Chú bò tơ lạc đàn. C. Chú bò tơ kiêu ngạo.
Câu 2: Trong câu: Đàn bò vây quanh bò tơ để thăm hỏi, bày tỏ sự yêu th ơng.
- Vật đợc nhân hoá là:
A. đàn bò
B. bò tơ
C. Cả đàn bò và bò tơ.
- Viết những từ ngữ cho ta biết vật đó đợc nhân hoá là:


Câu 3: Trong câu: Chú bò tơ tính tình kiêu ngạo. Bộ phận trả lời cho
câu hỏi: Nh thế nào? là:

A. tính tình
B. kiêu ngạo
C. Tính tình kiêu ngạo
Câu 4: Đoạn văn có mấy câu thuộc mẫu câu: Ai là gì?
A. 3 câu
B. 4 câu
C. 5 câu
D. Tất cả mọi câu
III. Cảm thụ và tập làm văn:
A. Cảm thụ: Viết lại câu sau, sử dụng biện pháp nhân hoá cho con hổ: Một
hôm, bò tơ gặp hổ.
B. Kể về một cảnh vui trung thu mà em đã từng tham gia.
.
Đề 3
I. Đọc thầm
Nói đến Huế là nói đến quần thể lăng tẩm, đền chùa, sông nớcVẻ đẹp
hài hoà của Huế tơi tắn nh tranh lụa lại mang nét tinh tế của tranh thuỷ mặc.
Hình sông, dãy núi, màu sắc âm thanh Huế dờng nh có một sự kết hợp hữu
tình. Từ trên núi ngự Bình nhìn xuống, Huế hiện ra nh một thung lũng đa dạng
gam màu, hình khối. Màu trăng xứ Huế huyền ảo nh bột màu, hình khối. Màu
trăng xứ Huế huyền ảo nh bột màu nhuốm lên sông núi, vờn tợc, trôi ấm áp
trên Sông Hơng quyện với âm sắc ngọt ngào, dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh
mang, thiết tha
II. Khoanh tròn vào chữ cái trớc đáp án đúng.
Câu 1: Thành phố Huế nằm ở đâu?
a. Miền Bắc
b. Miền Trung
c. Miền Nam
Câu 2: Đứng ở vị trí nào, du khách có thể ngắm nhìn toàn bộ Huế?
a. Trên núi Ngự Bình

b. Trên chùa Thiên Mụ
c. Trên núi Bà Đen
Câu 3: Em hiểu cổ kính có nghĩa là gì?
a. Quá lâu đời
b. Cũ nhng có nét hiện đại.
c. Xa cũ nhng mang nét vẻ trang nghiêm.
Câu 4: Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. 3 hình ảnh
b. 4 hình ảnh
c. 5 hình ảnh
Câu 5: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? trong câu: Màu trăng xứ Huế
huyền ảo nh bột màu, hình khối.
a. Màu trăng
b. Màu trăng xứ Huế
c. Màu trăng xứ Huế huyền ảo
III. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ: Nêu cái hay khi đọc câu văn: Màu trăng xứ Huế huyền
ảo nh bột màu nhuốm lên sông núi, vờn tợc, trôi ấm áp trên Sông Hơng
quyện với âm sắc ngọt ngào, dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh mang, thiết
tha.
B. Tập làm văn: Viết một bức th gửi một ngời bạn đã chuyển trờng kể về
quá trình học tập của em trong một học kì.



Đề 4


I. Đọc thầm
Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa

giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu
trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn
mảnh sân nhỏ phía trớc. Tất cả nh nhẹ bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió
ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa
bầu trời Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc
lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín
mặt sân, nhng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
Theo Trần Hoài Dơng
II. Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
Câu 1: Đoạn văn tả về:
a. Hoa giấy
b. Cây hoa giấy
c. Cảnh thiên nhiên
Câu 2: Hai câu: Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh
sân nhỏ phía trớc. Tất cả nh nhẹ bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió ào
qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa
bầu trời có sử dụng biện pháp:
a. So sánh
b. Nhân hoá
c. Cả so sánh và nhân hoá
Câu 3: Chuyển câu: Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tng bừng. Thành
câu có sử dụng biện pháp nhân hoá?
Câu 4: Câu : Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tng bừng. thuộc mẫu
câu :
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 5: Câu : Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. có:
a. 1 từ chỉ đặc điểm
b. 2 từ chỉ đặc điểm

c. 3 từ chỉ đặc điểm
III. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ: Câu văn Tất cả nh nhẹ bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió
ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang
giữa bầu trời tả cái gì?
B. Tập làm văn: Viết th cho một bạn nớc ngoài giới thiệu về ngày Tết Trung
Thu ở Việt Nam.
.
Đề 5
I. Đọc thầm
Một tiếng nổ báo hiệu xuất phát. Sa Thèn lao vèo đi nh một mũi tên.
Con ngựa của cậu hay thật. Nó vút đi nh một con ngọn gió đen. Con Mai Hoa
của tôi bị kích động. Bờm nó dựng lên rồi lớt sóng. Cái ức trắng nõn của nó xé
gió vun vút. Con Ô đã vọt lên trớc con Mai Hoa và lát sau con Mai Hoa lại dịu
dàng êm ái lớt vèo qua mặt con Ô. Con Ô nh có quỷ thần dữ tợn nhập vào bốn
vó đen nhánh. Mặc dù vậy nó vẫn bị con Mai Hoa bỏ rơi.
II. Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
Câu 1: Đoạn văn tả:
a. Con ngựa Ô b. Con ngựa Mai Hoa
c. Cuộc chạy đua giữa hai con ngựa
Câu 2: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu: Sa Thèn lao vèo đi
nhu một mũi tên.
a. nh một mũi tên b. đi nh một mũi tên
c. lao vèo đi nh một mũi tên
Câu 3: Câu : Cái ức trắng nõn của nó xé gió vun vút. Thuộc mẫu câu:


a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm

gì?
Câu 4: Từ : vun vút trong câu có nghĩa:
a. Bay nhanh
b. Đi nhanh
c. Chạy nhanh
Câu 5: Câu: Bờm nó dựng lên rồi lớt sóng. Có:
a. 2 từ chỉ sự vật
b. 3 từ chỉ hoạt động
c. 3 từ chỉ sự vật
III. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ:Đoạn văn sử dụng biện pháp nhân hoá gợi cho ta thấy điều
gì?
B. Tập làm văn: Trờng em có nhiều thầy cô giáo đạt danh hiệu:
Chiến sĩ thi đua . Em hãy kể về một ngời mà em mền phục.


Đề 6
I. Đọc thầm
Tháng Giêng ma bụi
Đuôi Cờ váy đỏ
Cô Trôi thoa phấn Cậu Rô giơng vây
Ao làng hội xuân
Lụa đào thắt lng
Môi hồng trái tim
Thit rèo cột trơn
Anh Trê ,anh Chuối
Uốn dẻo điệu múa Buông câu quan họ Leo gần đỉnh cột
Gõ trống tùng tùng
Xinh ơi là xinh
Lúngliếng cái nhìn. Rơi xuống cái tùm.

Khoan thai ông Chép
Vuốt đôi râu khoằn
Hỏi làng có mở
Thi vợt vũ môn
Đỗ Thanh
Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
Câu 1: Nội dung bài thơ kể:
a. Cuộc vui chơi của loài cá b. Ngày hội xuân tại ao làng c. Cảnh vật mùa xuân
Câu 2 :Biện pháp nhân hoá trong bài thơ giúp ngời đọc cảm nhận điều gì?
a. Các con vật cũng có đời sống nh con ngời.
b.Cây cối cũng có đời sống
nh con ngời.
c. Hoạt động của con vật, cây cối thật sinh động và đáng yêu.
Câu 3 :Câu Cô Trôi thoa phấn.thuộc mẫu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 4 :Từ: Lúng liếng trong cụm từ Lúng liếng cái nhìn. là từ chỉ :
a. đặc điểm
b. hoạt động
c. sự vật
Câu 5: Bộ phận gạch chân trong câu Khoan thai ông Chép
Vuốt đôi râu khoằn .trả lời cho câu
hỏi:
a. Thế nào?
b. Nh thế nào?
c. Vì sao?
II.Cảm thụ và tập làm văn
1. Cảm thụ: Nêu cái hay khi tác giả nhân hoá ếch trong bài thơ?
2. Tập làm văn: Em hãy tởng tợng mình đang có mặt tại ao làng trong

ngày hội xuân đợc nói đến trong bài thơ, em hãy kể về ngày hội đó
.............................................................................................................................
Đề 7
I. Đọc thầm


Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sờn núi trờn
xuống, chiếc lá lại gieo một đợt ma bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa
rau cải hơng vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sơng bên sờn đồi. Con suối
lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, nhô những dải sỏi cuội nhằn nhụi và sạch
sẽ.Trên những ngọn cơi già nua , những chiếc lá vàng cuối cùng còn lại đang
khua lao xao trớc khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
Câu 1: Đoạn văn miêu tả:
a. Mây trên rẻo cao. b.Suối trên rẻo cao. c.Cảnh vật trên rẻo cao.
Câu 2: Đoạn văn trên có sử dụng nghệ thuật
a. So sánh
b. Nhân hoá
c. Cả nhân hoá và so sánh
Câu 3: Bộ phận trả lời cho câu hỏiThế nào?trong câu: Mây từ trên cao teo
các sờn núi trờn xuống.
a.từ trên các sờn núi xuống. b.theo các sờn núi trờn xuống c.trờn xuống.
Câu 4: Các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn là:
a. trờn, gieo, lao xao, phô
b. trờn, khua, gieo, phô
c.trờn, khua, gieo, ngủ
Câu 5: Câu : Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng
còn lại đang khua lao xao trớc khi từ giã thân mẹ đơn sơ. thuộc mẫu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?

c. Ai- làm gì?
II. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ: Câu Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những
dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... Để miêu tả con suối tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì?cách sử dụng nh vậy có gì hay?
B. Tập làm văn: Viết một đoạn văn giới thiệu về lớp của mình với một ngời
bạn mới quen.
.
Đề 8
I. Đọc thầm
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng
chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng .Cái đầu tròn và hai con
mắt long lanh nh thuỷ tinh.Thân chú nhỏ và thon vàng nh màu vàng của
nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn
cánh khẽ rung rung nh đang còn phân vân.
Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
1. Đoạn văn tả:
a - Hình dáng con chuồn chuồn nớc.
b - Hoạt động của con chuồn chuồn nớc.
c - Con chuồn chuồn nớc.
2. Đoạn văn có:
a - 2 hình ảnh so sánh.
b -3 hình ảnh so sánh.
c- 4 hình ánh so sánh.
3. Trong câu: Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.Sự vật đợc so sánh là:
a- Con chuồn chuồn nớc.
b - Cành lộc vừng.
c - Mặt hồ.
4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong câu : Màu vàng trên lng chú
lấp lánh. là:

a - trên lng chú.
b - chú lấp lánh.
c - lấp lánh.


5. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Nh thế nào? trong câu : Cái đầu tròn và hai
con mắt long lanh nh thuỷ tinh. là:
a - hai con mắt
b - long lanh
c - thuỷ tinh
II. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ: Câu : Bốn cánh khẽ rung rung nh đang còn phân vân. tả cái
gì? tả nh vậy có gì hay?
B. Tập làm văn: Em đã từng chăm sóc cho hoa, cho cây. Em hãy kể về việc
làm đó?
.
Đề 9
I. Đọc thầm
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dới gốc
cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sơng thu ẩm ới và ma rây bụi mùa
đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dới tầng đáy rừng, tựa nh đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ
chon chót, bóng bảy nh chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hơng thơm. Rừng
sáng nh có lửa hắt lên từ dới đáy rừng.
Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
1. Đoạn văn tả :
a. Vẻ đẹp hoa thảo quả
b. Vẻ đẹp quả thảo quả
c. Vẻ đẹp rừng thảo quả
2. Đoạn văn có:
a - 2 hình ảnh so sánh.

b -3 hình ảnh so sánh.
c- 4 hình ánh so sánh.
3. Dấu phẩy trong câu : Những chùm thảo quả đỏ chon chót nh chứa lửa ,
chứa nắng. tách các bộ phận trả lời cho câu hỏi :
a. Thế nào?
b. Nh thế nào ?
c. Làm gì?
4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Trong câu : Rừng sáng nh có lửa hắt lên
từ dới đáy rừng. là:
a. Rừng sáng nh có lửa hắt lên
b. Rừng sáng
c. Rừng
5. Câu : Hoa thảo quả nảy dới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Có:
a. 1 từ chỉ hoạt động
b. 2 từ chỉ hoạt động
c. 3 từ chỉ hoạt động
II. Cảm thụ và tập làm văn
A. Cảm thụ: Nêu cái hay của đoạn văn : Dới tầng đáy rừng, tựa nh đột ngột,
bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bảy nh chứa lửa,
chứa nắng. Rừng ngập hơng thơm. Rừng sáng nh có lửa hắt lên từ dới đáy
rừng.
B. Tập làm văn: Em kể một việc làm của em góp phần làm cho trờng, lớp
thêm sạch, đẹp.
.
Đề 10
I. Đọc thầm
Ma ngớt hạt, rồi dần dần tạnh hẳn. Màn đêm xám đục trên cao đã rách
mớp, trôi dạt cả về một phơng, để lộ dần một vài mảnh trời thấp thoáng
xanh. Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống. Dới mặt đất,
nớc ma vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng ngàn vạn dòng

mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn,
những con dũi với bộ lông ớt mềm, vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau
nhảy ra rồi biến mất.


Viết chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng vào bài làm của mình.
1. Đoạn văn tả :
a. Cảnh bầu trời, mặt đất trớc cơn ma
b. Cảnh bầu trời, mặt đất trong cơn ma
c. Cảnh bầu trời, mặt đất sau cơn ma
2. Dấu phẩy trong câu : Nớc ma vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy
thành hàng ngàn vạn dòng mỏng manh.
a. Thế nào ?
b. Nh thế nào?
c. Khi nào?
3. Trong câu : Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con
dũi với bộ lông ớt mềm, vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi
biến mất. Các sự vật đợc nhân hoá bằng cách: a. Dùng các từ ngữ để



×