PHÒNG GD&ĐT
THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH: .....................................................
MÔN: TOÁN
Họ và tên HS: ..................................................
Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
Lớp Ba
Năm học: 2012 – 2013
Chữ ký Giám thị:
Số phách:
SBD: .............................
Phòng thi: ....................Ngày thi: …/ 05/ 2013
ĐIỂM
Chữ ký Giám khảo
Số phách:
Đề bài:
Phần A: Trắc nghiệm ( 4 điểm. Từ câu 1- 4, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 5 và 6
mỗi câu đúng được 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án em cho là đúng nhất:
Câu 1. Số liền sau của số 65 590 là:
D. 65 600
A. 65 591
B. 65 589
C. 65 500
Câu 2: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360, 42 063, 42 603, 42 630
A. 42 630
B. 42 063
C. 42 603
D. 42 360
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 2m 14cm =……..cm là:
A. 34
B. 214
C. 16
Câu 4 :Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
A. 12cm
B. 9cm
Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 10 giờ 9 phút
B. 10 giờ 10 phút
C. 10 giờ 20 phút
C. 9cm2
D. 6cm2
Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 4cm. Diện tích hình chữ nhật
là:
A. 24cm2
B. 80cm
C. 80cm2
D. 42cm2
Phần B: Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1:Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm – mỗi phép tính đúng được 1 điểm)
5840 + 932 x 5
(5786 – 1982) : 4
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………… ..........
.......
...
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...........
................
Câu 2: Tìm Κ (2 điểm – mỗi câu đúng được 1 điểm)
Κx
7 = 2177
Κ : 6 = 2315
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...........
.......
...
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………... .......
...............
Câu 2: Có 5 thùng chứa 6250 quyển vở. Hỏi 8 thùng như thế chứa bao nhiêu
quyển vở ( Số quyển vở trong mỗi thùng như nhau). (2 điểm)
Tóm tắt
Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………....................................................................................
PHÒNG GD&ĐT
THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH: .............................................
Họ và tên HS: ..........................................
Lớp: Ba
SBD: .............................
Phòng thi: ............Ngày thi: …/ 05/ 2013
ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết)
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)
Năm học: 2012 – 2013
Chữ ký Giám thị:
Số phách:
Chữ ký Giám khảo
Số phách:
Đề bài:
1/ Viết chính tả ( Nghe – viết): Bài “ Cóc kiện trời” ( SGK TV 3/ tập 2- trang 124)
2/Tập làm văn : (5 điểm). Thời gian 30 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc tốt em đã làm để góp phần
bảo vệ môi trường.
PHÒNG GD&ĐT
THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường TH: .............................................
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc thầm)
Họ và tên HS: ..........................................
Thời gian: 30 phút ( không kể thời gian phát đề)
Lớp: Ba
SBD: .............................
Phòng thi: .................... Ngày thi: …/ 05/ 2013
ĐIỂM
Năm học: 2012 – 2013
Chữ ký Giám thị:
Số phách:
Chữ ký Giám khảo
Số phách:
* Đọc thầm bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Sức khoẻ cần thiết như thế nào đối với đất nước?
a. Sức khoẻ giúp cơ thể ta chống được bệnh tật.
b. Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
c. Sức khoẻ giúp cơ thể ta vui vẻ, làm việc có hiệu quả cao.
Câu 2 :Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
a.Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ mạnh
là cả nước mạnh khoẻ .
b.Vì tập thể dục mới có sức khoẻ, mới bảo vệ được đất nước.
c.Vì tập thể dục mới là yêu nước.
Câu 3 : Tập thể dục hằng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khoẻ?
a. Mang lại nhiều tiền bạc.
b. Mang lại tiếng tăm cho danh vọng.
c. Làm cho khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ.
Câu 4 : Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi: Bằng gì?
Nhân dân ta đã xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh bằng bàn tay và khối óc của
chính mình.
Câu 5 :Đặt câu theo mẫu Bằng gì? Với các từ: gỗ, ô tô
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH
KHỐI III
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ II
MÔN: TOÁN
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Phần A: Trắc nghiệm ( 4 điểm. Từ câu 1-4, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 5 và 6
mỗi câu đúng được 1 điểm)
Câu 1. A. 65 591
Câu 2: A. 42 630
Câu 3: B. 214
Câu 4: C. 9cm2
Câu 5: A. 10 giờ 9 phút
Câu 6 : C. 80cm2
Phần B: Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1:Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm – mỗi phép tính đúng được 1 điểm)
5840 + 932 x 5 = 5840 + 4660
= 10 500
(5786 – 1982) : 4= 3804 : 4
= 951
Câu 2 : Tìm X : (2 điểm – mỗi câu đúng được 1 điểm)
Κ x 7 = 2177
Κ = 2177 : 7
Κ = 311
Câu 3 : ( 2 điểm)
Tóm tắt (0,25đ)
5 thùng : 6250 quyển vở
8 thùng ....... quyển vở ?
Κ : 6 = 2315
Κ = 2315 x 6
Κ = 13 890
Bài giải
Số quyển vở 1 thùng chứa là : (0,25đ)
6250 : 5 = 1250 (quyển) (0,5đ)
Số quyển vở 8 thùng chứa là : (0,25đ)
1250 x 8 = 10 000 ( quyển) (0,5đ)
Đáp số : 10 000 quyển vở(0,25đ)
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH
KHỐI III
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2012 - 2013
A. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.(5 điểm)
Câu 1:
B - 1 điểm
Câu 2 :
A - 1 điểm
Câu 3 :
C - 1 điểm.
Câu 4: 1 điểm
Tìm và gạch chân cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ?”
Nhân dân ta đã xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh bằng bàn tay và
khối óc của chính mình.
Câu 5 : 1 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. Bàn học của em được làm bằng gỗ.
b. Em đi thành phố Hồ Chí Minh bằng xe ô tô.
*Lưu ý : GV cần linh động khi chấm điểm câu 5 cho HS.
B.Viết ( 10 điểm)
1. Chính tả : Nghe – viết : 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày
đúng đoạn văn ( 5 điểm)
- Sai 2 lỗi ( phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa trừ 1 điểm)
* Lưu ý : Bài viết chữ viết không rõ ràng, trình bày chưa đều ( trừ 1 điểm)
2. Tập làm văn : 5 ( điểm )
a. Yêu cầu về nội dung . ( 4,5 điểm)
-Học sinh viết được một đoạn văn từ 7 đến 10 câu đúng với nội dung yêu cầu
của đề bài. Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp
được (5 điểm)
-Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt chữ viết có thể cho các mức điểm,
4,5; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5; 2 ;1,5 ; 1 ; 0,5.
b. Yêu cầu về hình thức : ( 0,5 điểm )
- Trình bày sạch, đẹp , chữ viết rõ ràng.
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH
KHỐI III
MỤC TIÊU RA ĐỀ THI CUỐI KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2012 - 2013
1.Kiến thức :
a. Đọc:
- Học sinh đọc được các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
- HS đọc được các bài ứng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ
năng: 70 tiếng/ phút, các bài đã học .
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?.
- Đặt được câu theo mẫu: Bằng gì?
b.Viết : Viết bài chính tả đã học theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
70 chữ/15phút.
- Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ môi trường.
2.Kĩ năng
-Đọc bài đúng tốc độ, diễn cảm, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý.
-Trình bày đúng bài chính tả, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
-Viết được bài văn rõ ràng đủ ý, có sáng tạo.
3. Thái độ
- HS có ý thức nghiêm túc, trung thực trong thi cử.
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH
KHỐI III
MỤC TIÊU RA ĐỀ THI CUỐI KÌ II
MÔN: TOÁN
NĂM HỌC: 2012 - 2013
1.Kiến thức
- Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số
- So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số.
- Thực hiện tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số ( có nhớ không liên tiếp) nhân, chia
số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp, chia hết và chia
có dư trong các bước chia).
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng
-Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập.
3. Thái độ
HS nghiêm túc trong thi cử.
GD học sinh tính chính xác ,cẩn thận.