Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ôn tập môn tiếng việt khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.96 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TH
Khối 3 .

KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học: 2012 - 2013

MỤC TIÊU
Môn: Tiếng Việt

A. Môn :Tiếng Việt (Đọc).
I.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng
70 tiếng / phút), biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Hiểu ý chính của đoạn văn,bài văn, trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc
II. Đọc hiểu + Luyện từ và câu:
1/ Đọc hiểu
Đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn”, bài “Cóc kiện Trời”
Hiểu nội dung 2 bài đọc, trả lời câu hỏi về nội dung 2 bài đọc.
2/ Luyện từ và câu
- Mở rộng vốn từ: Thể thao;
- Nhân hóa.
- Dấu phẩy.
B. Môn :Tiếng Việt (Viết).
I. Chính tả:
HS nghe - viết được bài chính tả khoảng 70 chữ trong thời gian 15 phút, không
mắc quá 5 lỗi.
II. Tập làm văn:
Kiểm tra học sinh về:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu) theo câu hỏi gợi ý kể lại một việc
tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường



Trường TH
Họ tên:
Lớp:Ba/………….

Điểm

Thứ

, ngày
tháng
năm 2013.
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn: Tiếng Việt
Thời gian:

Chữ ký giám khảo 1

Chữ ký giám thị 1:…………………………

Chữ ký giám khảo 2

SBD
MẬT MÃ

SBD

Chữ ký giám thị 2:…………………………

MẬT MÃ


A.Đọc hiểu – Luyện từ và câu (4 điểm)
A. Đọc hiểu: ( 2 điểm )
Đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn” (Sách TV3 - tập 2 - trang 113), bài
“Cóc kiện Trời” (Sách TV3 - tập 2 - trang 122), dựa vào nội dung 2 bài tập đọc em
hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: : ( 0,5 điểm )
Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là :
a. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận
số.
b. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa.
c. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy.
Câu 2: ( 0,5 điểm )
Câu chuyện “Người đi săn và con vượn” muốn nói với chúng ta :
a. Không nên giết hại muông thú.
b. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: ( 0,5 điểm )
Cóc phải lên kiện Trời vì :
a. Cóc có mối thù sâu đậm với Trời.
b. Nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô
cả họng.
c. Cóc muốn lên thiên đình một lần cho biết.


HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI.

Câu 4: ( 0,5 điểm )
Cóc có những điểm đáng khen là:

a. Có gan lớn dám đi kiện Trời.
b. Có mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời.
c. Cả hai ý trên đều đúng
B. Luyện từ và câu: ( 2 điểm )
Câu 1: : ( 0,5 điểm )
Từ ngữ chỉ người thi đấu thể thao:
a. Diễn viên
b. Vận động viên
c. Giáo viên
Câu 2: ( 0,5 điểm )
Câu không có sử dụng phép nhân hóa là:
a. Ông mặt trời nhô lên cười rạng rỡ.
b. Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.
c. Mặt trời như quả cầu lửa khổng lồ.
Câu 3: ( 0,5 điểm )
Trong hai dòng thơ : “ Mặt Trời lật đật Chui vào trong mây .” Tác giả
nhân hóa Mặt Trời bằng cách:
a. Tả Mặt Trời bằng những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của con người
b. Gọi Mặt Trời bằng những từ ngữ dùng để gọi người .
c. Nói với Mặt Trời như nói với người .
Câu 4: ( 0,5 điểm )
Đặt dấu phẩy:
Bạn Lan bạn Hùng và bạn Hoa đều chăm ngoan học giỏi.


TRƯỜNG TH
Khối 3.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt ( Đọc thành tiếng)

Đề bài : ( 5 điểm )
* Học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn trong bài, trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc (Từ tuần 28 đến tuần 33)
***********************************
TRƯỜNG TH
Khối 3
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt ( Viết )
Thời gian : 40 phút

I/ Chính tả: ( nghe – viết) ( 5 điểm)
Bài : Quà của đồng nội (Sách TV3 - Tập 2, trang 127)
Đoạn viết : “Khi đi qua ....của trời ”
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 câu) kể lại một việc tốt mà em đã
làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
- Em đã làm việc gì? ( Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh
khu vực nơi em sinh sống, có thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm
bẩn môi trường sống…)
- Kết quả ra sao?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?


TRƯỜNG TH
Khối 3.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2012 - 2013
ĐAP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Môn: Tiếng Việt
A. Môn :Tiếng Việt (Đọc).
I.Đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm)
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm;Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; Đọc sai 5 hoặc
6 tiếng: 1,5 điểm; Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5
điểm;Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa( có thể mắc lỗi về
ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1 điểm
( Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt, nghỉ hơi
đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
( Đọc quá 1 -2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Không trả lời được
hoặc trả lời sai ý : 0 điểm)
II. Đọc hiểu + Luyện từ và câu:( 4 điểm)
1/ Đọc hiểu ( 2 điểm)
Câu 1: a (0,5 điểm)
Câu 2: c (0,5 điểm)
Câu 3: b (0,5 điểm)
Câu 4: c (0,5 điểm)
2/ Luyện từ và câu( 2 điểm)
Câu 1: b (0,5 điểm)
Câu 2: c (0,5 điểm)
Câu 3: a (0,5 điểm)
Câu 4: (0,5 điểm)
Đặt dấu phẩy:
Bạn Lan, bạn Hùng và bạn Hoa đều chăm ngoan, học giỏi.
B. Môn :Tiếng Việt (Viết).

I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
( thơ): 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài : (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần; thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn, .... bị trừ 1 điểm toàn bài.


II. Tập làm văn: (5 điểm).
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2; 1,5; 1 ;0,5



×