Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Thiết kế TCTC cống vàm răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 154 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

Gửi tin nhắn qua email or sdt 0986012484 để mình tặng bạn
bản cad và word nha - chúc bạn làm đồ án vui vẻ!

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................... 5
1.1Vị TRÍ CÔNG TRÌNH .......................................................................................... 5
1.2 NHIệM Vụ CÔNG TRÌNH .................................................................................... 5
1.3 QUY MÔ, KếT CấU CÁC HạNG MụC CÔNG TRÌNH: ............................................... 5
1.3.1 Cống Vàm Răng: ..................................................................................... 6
1.3.2 Đường nối cống với đê biển .................................................................... 8
1.3.3 Bờ bao phụ ngăn mặn 2 bên bờ kênh Vàm Răng ..................................... 8
1.3.4 Đê quai phía biển và phía đồng .............................................................. 8
1.3.5 Kênh dẫn dòng thi công .......................................................................... 9
1.3.6 Khu nhà quản lý ..................................................................................... 9
1.4 ĐIềU KIệN TƯ NHIÊN KHU VựC XÂY DựNG CÔNG TRÌNH : .................................. 9
1.4.1 Điều kiện địa hình ................................................................................... 9
1.4.2 Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy ................................ 9
1.4.3 Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn ..................................................... 10
1.4.4 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực........................................................ 12
1.5 ĐIềU KIệN GIAO THÔNG: ............................................................................... 13
1.6 NGUồN CUNG CấP VậT LIệU, ĐIệN, NƯớC: ........................................................ 13
1.7. ĐIềU KIệN CUNG CấP VậT TƯ, THIếT Bị, NHÂN LựC, TÀI CHÁNH: ...................... 13
1.8. THờI GIAN THI CÔNG ĐƯợC PHÊ DUYệT.......................................................... 13
1.9. NHữNG KHÓ KHĂN VÀ THUậN LợI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG:.................... 14
CHƯƠNG 2: DẪN DÒNG THI CÔNG .................................................................. 15
2.1 MụC ĐÍCH, Ý NGHĨA, NHIệM Vụ VÀ CÁC NHÂN Tố ảNH HƯởNG TớI DẫN DÒNG THI
CÔNG.................................................................................................................. 15



2.1.1 Mục đích công tác dẫn dòng thi công. ................................................... 15
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác dẫn dòng thi công. .................................. 15
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới dẫn dòng thi công: ...................................... 15
2.2 Đề XUấT PHƯƠNG ÁN DẫN DÒNG THI CÔNG:.................................................... 16
SV:

Trang1

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

2.2.1 Phương án 1: ......................................................................................... 16
2.2.2 Phương án 2: ......................................................................................... 18
2.2.3 Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công:.................................... 19
2.3 TÍNH THủY LựC QUA KÊNH............................................................................. 20
2.3.1 Mục đích: .............................................................................................. 20
2.3.2 Nội dung tính toán: ................................................................................ 20
2.4 BIệN PHÁP THI CÔNG ĐậP QUAI: ..................................................................... 25
2.4.1 Giai đoạn 1: Chuẩn bị ........................................................................... 28
2.4.2 Giai đoạn 2:Giai đoạn đắp lấn .............................................................. 28
2.4.3 Gia đoạn 3:Giai đoạn hợp long ............................................................. 28
2.4.4 Giai đoạn 4: Hoàn thiện đập ................................................................. 28
2.5 TÍNH KHốI LƯợNG ĐÀO ĐắP ĐậP QUAI: ............................................................ 28
2.6 NGĂN DÒNG ................................................................................................. 30
2.6.1 Mục đích của việc ngăn dòng ................................................................ 30

2.6.2 Chọn thời đoạn, tần suất và lưu lượng thiết kế ngăn dòng ..................... 30
2.6.3 Tính toán thủy lực ngăn dòng cho phương pháp lấp đứng: .................... 31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH CHÍNH ................................ 33
3.1 CÔNG TÁC HỐ MÓNG .............................................................................. 33
3.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng:.................................................................. 33
3.2. CÔNG TÁC XỬ LÝ NỀN: .......................................................................... 40
3.2.1. Công tác đúc cọc : ................................................................................ 40
3.2.2. Công tác đóng cọc: ............................................................................... 41
3.3. ĐÀO HỐ MÓNG CÔNG TRÌNH CHÍNH: .................................................. 45
3.3.1. Biện pháp thi công hố móng : ............................................................... 45
3.4. CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG: ........................................................... 52
3.4.1. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông: .......................................................... 52
3.4.2 Dự trù khối lượng vật tư ........................................................................ 55
3.4.3. Tính toán thiết kế trạm trộn, chọn phương án thi công bê tông ............. 60
3.5. TÍNH TOÁN PHƯƠNG TIỆN CẤP VẬT LIỆU - VẬN CHUYỂN VỮA .... 62
3.5.1. Vận chuyển cốt liệu............................................................................... 62
3.5.2. Vận chuyển vữa bê tông ........................................................................ 64
3.5.3. Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông ........................................................ 69
SV:

Trang2

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

3.6. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN: ....................................................................... 73

3.7. CÔNG TÁC LẮP DỰNG THÁO DỠ VÁN KHUÔN: ................................. 81
3.7.1 Dựng lắp ván khuôn............................................................................... 81
3.7.2. Tháo dỡ ván khuôn: .............................................................................. 83
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG .................................................. 84
4.1. MụC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA: ................................................................................ 84
4.1.1. Mục đích: ............................................................................................. 84
4.1.2. Ý nghĩa: ................................................................................................ 84
4.2. NGUYÊN TắC VÀ PHƯƠNG PHÁP THIếT LậP Kế HOạCH TIếN Độ THI CÔNG. ........ 84
4.3. KIểM TRA TÍNH HợP LÝ CủA BIểU Đồ CUNG ứNG NHÂN LựC: ............................ 85
4.4. TRÌNH Tự LậP Kế HOạCH TIếN Độ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƠN Vị: .................... 85
4.5. TÀI LIệU CƠ BảN: .......................................................................................... 86
4.5.1 Các tài liệu sử dụng:.............................................................................. 86
4.5.2. Thời gian thi công được phê duyệt:....................................................... 86
4.5.3. Điều kiện thi công: ............................................................................... 86
4.5.4. Trình tự thi công:.................................................................................. 86
4.5.5. Kê khai các hạng mục công việc, tính toán khối lượng, nhân lực, thời
gian thi công tương ứng: ................................................................................ 86
4.5.6. Kết quả tính toán sau khi đã hiệu chỉnh: ............................................... 86
4.6. CÁC BảNG TÍNH TOÁN :................................................................................. 86
CHƯƠNG V: BỔ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG ............................................ 94
5.1. KHÁI NIệM CHUNG: ...................................................................................... 94
5.1.1. Bố trí mặt bằng công trường: ............................................................... 94
5.1.2. Yêu cầu chung của mặt bằng thi công công trình đơn vị: ...................... 94
5.1.3. Nguyên tắc thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng công trường: ..................... 94
5.1.4. Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng: ........................................................ 95
5.2. NộI DUNG TÍNH TOÁN: .................................................................................. 95
5.2.1. Công tác kho bãi: ................................................................................. 95
5.2.2. Xác định số người trong khu nhà ở: ...................................................... 97
5.2.3. Xác định diện tích nhà ở cho cán bộ công nhân viên (CBCNV): ........... 97
5.2.4. Tổ chức cung cấp điện, nước ở công trường: ........................................ 97

SV:

Trang3

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

CHƯƠNG 6. DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ................................................ 100
6.1 KHÁI NIệM, Ý NGHĨA: .................................................................................. 100
6.1.1 Khái niệm: ........................................................................................... 100
6.1.2 Ý nghĩa: ............................................................................................... 100
6.2.

NộI DUNG TÍNH TOÁN: ............................................................................ 100

6.2.1. Cơ sở lập dự toán: ............................................................................. 100
6.2.2. Thiết lập dự toán: .............................................................................. 100
CÁC TÀI LIỆU ĐÃ THAM KHẢO TRONG ĐỒ ÁN NÀY ..................................... 115
PHỤ LỤC............................................................................................................ 116

SV:

Trang4

Lớp SG 15



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1Vị trí công trình
Địa điểm xây dựng công trình cống Vàm Răng là khu vực cuối kênh Vàm
Răng thuộc địa phận xã Sơn Bình và Sóc Sơn ,huyện Hòn Đất ,tỉnh Kiên Giang
cách thị trấn Hòn Đất khoảng 10 km ,cách thành phố Rạch Giá khoảng 20 km.
Kênh Vàm Răng nối từ kênh Rạch Giá –Hà Tiên chảy theo hướng đông bắc
– tây nam qua quốc lộ 80 sau đó kênh đổi hướng tây bắc –đông nam và đổ ra biển
Tây tổng chiều dài khoảng 5.5 km.Kênh nằm trong phạm vi xã Sóc sơn ,huyện Hòn
Đất ,tỉnh Kiên Giang phía đông giáp kênh Tà lúa phía tây bắc giáp kênh số 6 phía
nam giáp biển Tây.

1.2 Nhiệm vụ công trình
+Ngăn mặn xâm nhập theo kênh Vàm Ră ng vào kênh Rạch Giá -Hà Tiên
tham gia cùng hệ thống công trình ven biển Tây ngọt hoá khu vực Rạch Giá -Hà
Tiên.
+Tạo nguồn ngọt ,thau chua ,rữa phèn cho khoảng 4000 ha.
+Kết hợp với mạng lưới giao thông thuỷ,bộ tạo điều kiện cho việc phát triển
cơ sở hạ tầng nông thôn trong khu vực, nâng cao đời sống cho nhân dân, góp phần
phát triển kinh tế xã hội cho t ỉnh Kiên Giang nói chung và cho huyện Hòn Đất nói
riêng.
+Góp phần thoát lũ cho vùng Tứ giác Long xuyên nhằm giảm thiểu chiều sâu
ngập lũ,kết hợp thau chua ,xổ phèn.
+Cải thiện môi trường ,môi sinh ổn định điều kiện sinh hoạt phục vụ cho việc
sắp xếp và bố trí lại dân cư trong vùng dự án
1.3 Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình:

Cấp công trình : Với nhiệm vụ ngăn mặn tạo ngọt thau chua rữa phèn cho
khoảng 4000 ha cùng với việc góp phần thoát lũ cho vùng Tứ giác Long xuyên nên
theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 285-2002 công trình thuộc cấp III.
Các chỉ tiêu thiết kế chính:
+Tần suất thiết kế :
- Tưới :75%
- Tiêu : 10%
-Lũ tính theo năm 2000-Biên triều 2000.
+ Hệ số ổn định công trình : [K] =1.15
SV:

Trang5

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

+Tần suất thiết kế các công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng :10% ( Bảng
4.6 trang 14 TCXD 285-2002 ).
+Tần suất lưu lượng lớn nhất để thiết kế chặn dòng :10% ( Bảng 4.7 trang 14
TCXD 285-2002 ).
1.3.1 Cống Vàm Răng:
1.3.1.1 Thân cống
-Kiểu lộ thiên bằng bê tông cốt thép M300
-Chiều rộng cống B=31.5 m gồm 3 cửa ,mỗi cửa rộng 10.5m
-Chiều rộng thông nước B=30 m gồm 3 cửa ,mỗi cửa thông nước rộng
10m

-Cao trình ngưỡng cống:▼=-5.0 m
-Chiều dài thân cống :L=17 m
-Chiều dày bản đáy cống :d=1.0 m
-Cao độ đỉnh trụ biên ▼= +2.0 m
-Cửa van tự động đóng mở 1 chiều ,cao độ đỉnh cửa van ▼= +2.0 m
kiểu chử nhất bằng thép phủ kẽm. Có 1 bộ phai sữa chữa & phòng sự
cố bằng thép phủ kẽm.
-Trên cống có cầu giao thông tiêu chuẩn tải trọng H13 bằng BTCT
M300 .Cao trình đáy dầm cầu giao thông ▼= +6.80 m, chiều rộng
mặt cầu B=6.0 m
-Dàn để nâng hạ cửa và thả phai bằng BTCT M300 có bố trí cầu trục
40 Tấn đóng mở bằng động cơ điện & thủ công
-Xử lý nền phần thân cống bằng cọc BTCT M300,kích thước
35*35*900 cm
-Sân tiêu năng nối với thân cống bằng khớp nối PVC
1.3.1.2 Tiêu năng và phòng xói
1.3.1.2.1 Phía biển
+Sân tiêu năng:
-Tường cánh và sân tiêu năng có kết cấu liền khối bằng BTCT M300
-Chiều dầy tường cánh tiêu năng 0.6m có chiều cao giảm dần
-Cao trình đáy sân tiêu năng ▼= - 6.0 m
-Cao trình ngưỡng ở cuối sân ▼= - 5.0 m
-Chiều dài sân tiêu năng L=15 m
-Chiều dày bản đáy bể tiêu năng 0.6 m
-Chiều rộng sân tiêu năng 35.52m ÷ 41.22 m
-Xử lý nền bằng cừ tràm D=(8 ÷10 )cm ;L=4.5 m ;mật độ 16 cây/m2
SV:

Trang6


Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

+Sân sau :Bằng tấm lát BTCT M200
-Cao độ đáy ▼= - 6.0 m
-Chiều dày 0.3 m
-Chiều dài sân L=12 m
-Chiều rộng sân sau 40 m
-Cao trình ngưỡng ở cuối sân ▼= - 5.0 m
-Cuối sân đóng 3 hàng cừ tràm ken sít Ø =(8 ÷10 )cm ;L=4.5 m
+Đoạn chuyển tiếp :Bằng BTCT M200
-Chiều dày 0.3 m
-Chiều dài L =6.0 m
-Chiều rộng = 40 m
-Cao độ đáy thay đổi từ ▼= - 6.0 m đến ▼= - 7.0 m
-Hệ số mái dốc m = 6.0
-Cuối đoạn chuyển tiếp đóng 3 hàng cừ tràm ken sít Ø =(8 ÷10 )cm
L=4.5 m
+Hố phòng xói :
-Cao trình đáy hố phòng xói ▼= - 7.0 m
-Chiều dài hố phòng xói:30 m ,trong đó chiều dài gia cố rọ đá 16 m
-Chiều rộng hố phòng xói :40 m
- Vật liệu : Rọ đá,xếp đá hộc ( D>20 cm ) dày 0.5 m dưới có lớp vải địa
kỹ thuật
-Cuối phần rọ đá hố phòng xói đóng 3 hàng cừ tràm ken sít Ø=(8 ÷10 )cm
; L=4.5 m

+Đoạn chuyển tiếp từ hố xói lên kênh dẫn
-Cao độ đáy thay đổi từ ▼= - 7.0 m đến ▼= - 5.0 m
-Chiều dài L =20.0 m
-Chiều rộng = 40 m
1.3.1.2.1 Phía đồng
+Sân tiêu năng:
-Tường cánh và sân tiêu năng có kết cấu liền khối bằng BTCT M300
-Chiều dầy tường cánh tiêu năng 0.6m có chiều cao giảm dần
-Cao trình đáy sân tiêu năng ▼= - 6.0 m
-Cao trình ngưỡng ở cuối sân ▼= - 5.0 m
-Chiều dài sân tiêu năng L=15 m
-Chiều dày bản đáy bể tiêu năng 0.6 m
-Chiều rộng sân tiêu năng 35.52m ÷ 41.22 m
-Xử lý nền bằng cừ tràm D=(8 ÷10 )cm ;L=4.5 m ;mật độ 16 cây/m2
SV:

Trang7

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

+Hố phòng xói :
-Cao trình đáy hố phòng xói ▼= - 5.0 m
-Chiều dài hố phòng xói:16 m
-Chiều rộng hố phòng xói :40 m
- Vật liệu : Rọ đá,xếp đá hộc ( D>20 cm ) dày0.5 m dưới có lớp vải địa kỹ

thuật
-Cuối phần rọ đá hố phòng xói đóng 3 hàng cừ tràm ken sít Ø=(8 ÷10 )cm
; L=4.5 m
1.3.1.3 Gia cố mái thượng hạ lưu :
-Phần mái bên của sân tiêu năng,sân sau , đoạn chuyển tiếp (phía thượng
hạ lưu) có độ dốc thay đổi m=2.1÷3.5, tất cả được gia cố bằng tấm BTCT M200 dày
0.2 m có lỗ thoát nước, bên dưới có lớp lọc bằng vải địa kỹ thuật
-Phần mái bên của hố phòng xói (phía thượng hạ lưu) có độ dốc m=3.5
được gia cố bằng thảm đá, dưới có bố trí lớp vải địa kỹ thuật
-Cuối phần tấm lát, thảm đá (phía thượng hạ lưu) đóng 3 hàng cừ tràm ken
sít Ø=(8 ÷10 )cm ; L=4.5 m
1.3.2 Đường nối cống với đê biển
- Bờ hữu : Nối từ cống đến đê biển bờ hữu
- Bờ tả : Nối từ cống Vàm Răng đến cống Tà lúa
- Đắp bằng đất đồng chất ,trãi mặt bằng đất cấp phối
- Bề rộng mặt đường :B=6 m
- Cao trình đỉnh đường ▼= +2.0 m
- Chiều dài đường L=1887 m
- Hệ số đầm nén K=0.85
1.3.3 Bờ bao phụ ngăn mặn 2 bên bờ kênh Vàm Răng
- Chiều dài bờ bao L=1537 m
- Bề rộng mặt bờ B=3 m
- Cao trình đỉnh bờ ▼= +1.8 m
- Hệ số mái m=1.0
-Hệ số đầm nén K=0.85
1.3.4 Đê quai phía biển và phía đồng
-Vị trí đắp 2 đê quai nằm trên tuyến kênh Vàm Răng . Đê quai phía biển
cách ngã 3 rạch Giàn Gừa- kênh Vàm Răng khoảng 800 m về phía biển, đê quai
phía đồng cách 450 m.
SV:


Trang8

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

- Cao trình đỉnh đê quai +2.0m
- Bề rộng mặt đỉnh đê quai :6.0 m
- Chiều dài đê quai 60 m
-Mái đê quai :
+ Từ cao trình +2.0m đến cao trình 0.00 m , mái đập m = 4
+ Từ cao trình 0.00m trở xuống mái đập m =7
1.3.5 Kênh dẫn dòng thi công
- Chiều dài kênh : L=626 m
- Bề rộng đáy kênh B = 5 m
- Cao trình đáy kênh ▼= - 1.50 m
- Hệ số mái kênh m=2.0
1.3.6 Khu nhà quản lý
- Khu quản lý S =1200 m2
- Nhà quản lý : cấp III ,diện tích sử dụng 60 m2
1.4 Điều kiện tư nhiên khu vực xây dựng công trình :
1.4.1 Điều kiện địa hình
-Kênh Vàm Răng là một trong các cửa thoát lũ vùng Tứ giác Long xuyên ra biển
Tây từ trục Rạch giá –Hà Tiên .
-Khu vực xây dựng công trình có địa hình tương đối thấp,cao độ tự nhiên trung bình
từ +0.4 m đến +0.6 m nên thường xuyên bị ngập khi triều cường ;có nhiều vuông

nuôi tôm, nhiều mương rạch nhỏ nên ảnh hưởng tới công tác thi công xây dựng
công trình nhất là vấn đề đào móng ,san lấp mặt bằng…
1.4.2 Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1 Điều kiện khí hậu
-Vùng dự án Kênh Vàm Răng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa có nền
nhiệt độ cao và hầu như không thay đổi trong năm.
-Khu dự án chịu sự chi phối của hai mùa gió chính : gió mùa mùa Đông và gió mùa
mùa Hạ , có lượng mưa năm tương đối lớn :1900 ÷ 2100 mm. Sự phân bố mưa theo
không gian tương đối ổn định đối với ngoài biển Tây ở đảo Phú Quốc lượng mưa
năm từ 2400 ÷2800 mm ,vào sâu trong đất liền qua vùng dự án lượng mưa giảm đi
còn khoảng 2068 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng12
đến tháng 4 năm sau.Trong mùa mưa tháng mưa nhiều nhất là tháng 8 ,lượng mưa
trong mùa mưa chiếm 85% ÷ 90% tổng lượng mưa năm.
SV:

Trang9

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

Bảng 1-2 Tổng hợp các đặc trưng khí tượng
Đặc
Trưng
I
II
Tbqmax 30.8 32.2

Tbqmin 21.7 22.1
Ubq
77 76
Ubq max 93 93
Ubqmin 52 49
Zbqtháng 105.2 111.3
Xbq thang 10
6
Xmax
Vbq
2.2 2.4

III
33.1
23.6
77
93
51
128.4
36
2.5

IV
33.7
25.0
79
92
54
119.0
94


V
32.2
25.7
84
93
64
94.4
234
176.6
2.4 2.5

Tháng
VI VII
30.5 29.9
25.7 25.5
86
87
94
92
72
74
94.3 91.9
259 296
135.5 129.2
2.5 2.8

VIII
28.6
25.3

87
94
75
92.2
339
260.5
2.4

IX
29.8
25.5
88
93
71
91.7
303
229.5
2.4

X
30.4
25.1
87
94
67
71.6
277
197.9
2.4


XI
30.4
24.4
80
92
64
76.1
173
164.3
2.0

XII
29.1
23.1
76
94
57
89.8
41

Cả
năm
31.1
24.4
82
93
62
1149.5
2068


2.1

2.4

Ghi chú:
Nhiệt độ không khí bình quân tháng lớn nhất Tbq max (oC)
Nhiệt độ không khí bình quân tháng nhỏ nhất Tbq min (oC)
Độ ẩm tương đối bình quân
Ubq (%)
Tốc độ gió bình quân
Vbq (m/s)
Độ bốc hơi bình quân tháng
Zbqtháng
(mm/tháng)
Lượng mưa bình quân tháng
Xbqtháng
(mm)
Lượng mưa 1ngày max tại Rạch Giá
Xmax (mm)
1.4.2.2 Điều kiện thủy văn và đặc trưng dòng chảy
-Mùa kiệt ,chế độ thủy văn nội đồng vùng dự án đồng thời chịu ảnh hưởng của
nguồn nước từ sông Hậu và thủy triều Biển Tây.Do đặc điểm của hai nguồn nước
có biên độ ,tần số lệch pha nên đã hình thành vùng giáp nước trên các kênh rạch .
-Mùa lũ ,phía bắc kênh cái Sắn nước lũ từ sông Hậu chuyển qua các kênh; Vĩnh Tế,
Tri Tôn ,Mười Châu phú… vào nội đồng tỉnh An Giang ,sau đó chuyển xuống Kiên
Giang theo hướng này lũ chiếm ưu thế .Nước lũ cùng lượng mưa tại chổ hình thành
dòng chảy một chiều thoát mạnh về phía biển Tây, hiện tượng giáp triều –lũ mất
hẳn trong thời kỳ lũ lớn (tháng 9, tháng 10), sau đó hình thành trở lại theo sự yếu
dần của lũ.
Lưu lượng lớn nhất mùa lũ là :340 m3/s

Lưu lượng lớn nhất mùa khô ứng với tần suất 10% là :32.5 m3/s
Lưu lượng thời kỳ lấp sông ứng với tần suất 10% là :14.8 m3/s
1.4.3 Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn
-Hệ thống công trình thủy lợi Vàm răng nằm trong vùng hệ thống Tứ giác Long
Xuyên nên địa chất công trình Vàm răng cũng có đặc điểm giống như vùng TGLX
SV:

Trang10

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

đó là đất có hàm lượng sét cao,chứa chất hữu cơ dày khoảng 1.0 ÷1.5 m ,bề mặt là
lớp thổ nhưỡng,sét hữu cơ màu xám đen lẫn rễ cây và than mùn . Nói chung địa
chất bề mặt vùng công trình có khả năng chịu lực kém khi xây dựng công trình cần
xử lý nền hợp lý
- Tài liệu địa chất được Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi II đã tiến hành khoan
khảo sát bổ sung địa chất, lấy mẩu nguyên dạng thí nghiệm trong phòng nhằm xác
định các chỉ tiêu cơ lý và thí nghiệm các mẩu nước tại khu vực xây dựng công trình
theo tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 115-2000).
Kết quả khảo sát cho thấy địa tầng gồm các lớp đất từ trên mặt trở xuống
đến độ sâu 30 m của 8 lỗ khoan như sau:
+ Lớp 1a:
Đất đắp: Sét màu nâu vàng xám đen.Trong tầng có rễ cây và mùn thực
vật.Trạng thái chảy,kết cấu kém chặt .Lớp 1a có bề dày thay đổi từ 1.0 ÷1.5 m.
+ Lớp 1:

Sét hữu cơ màu xám đen.Trạng thái chảy ,kết cấu kém chặt.Lớp này nằm bên
dưới lớp 1a .Lớp 1 có bề dày thay đổi từ 4.0 ÷4.2 m.
+ Lớp 2:
Sét màu nâu vàng , nâu đỏ, xám xanh. Trạng thái nửa cứng, kết cấu chặt vừa.
Lớp này nằm bên dưới lớp 1 và 1a. Lớp 2 có chiều dày khá lớn, thay đổi từ 12.4 m
÷ 20.8 m
+ Lớp 3:
Á sét nặng –á sét trung màu xám trắng ,nâu vàng.Trạng thái dẽo cứng, kết
cấu chặt vừa.Lớp 3 có chiều dày thay đổi từ 2.8 m÷3.4 m.
+ Lớp 4:
Á cát- á sét nhẹ ,đôi chổ trong tầng là cát màu xám nâu vàng ,nâu hồng .Hạt
cát mịn ,bão hòa. Bề dày lớp từ 4.6 ÷9.6 m.
Trong khu vực khảo sát :mực nước ngầm cách mặt đất 0.4 m÷0.8 m.
Bảng 1-3 Kết quả thí nghiệm cơ lý đất cống A
Thông số thí nghiệm
Đơn vị Lớp 1a
Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Thành phần hạt
Sét < 0,005

%

64


66

44

22

9

Bụi 0,005 – 0,05

%

33

30

44

12

11

Cát 0,05 – 2,0

%

3

4


12

66

80

Hạn độ chảy WT

%

76

74

43

26

Hạn độ lăn WP

%

39

42

24

15


SV:

Trang11

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư
Hạn độ dẻo Wn

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng
%

37

32

19

11

1.30

1.58

0.11

0.35


%

87

92.4

26.1

18.9

18.5

Ướt w

(T/m³)

1.47

1.45

1.94

1.98

1.99

Khô c

(T/m³)


0.79

0.75

1.54

1.67

1.68

2.63

2.63

2.69

2.67

2.66

70

71.5

42.8

37.5

36.8


2.33

2.509

0.748

0.6

0.582

3

96.9

93.9

84.1

84.6

Độ sệt B
Độ ẩm tự nhiên W
Dung trọng

Tỷ trọng 
Độ kẽ hở n

%

Tỷ lệ kẽ hở 

Độ bảo hòa G

%

Hệ số thấm K

(cm/s)

Lực dính kết C

(kg/cm²

Góc ma sát trong 
Hệ số nén lún a0-1
Mô dun TBD E0

-7

-8

2.7*10-4

1.1*10

3.3*10

98.1

0.07


0.32

0.17

0.08

Độ

0.07

2017

7044

20009

27039

Cm2/kg

2024

0.827

0.063

0.066

0.063


1.94

10.81

12.24

18.43

2

Kg/cm

1.4.4 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
-Khu vực nghiên cứu thuộc huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang theo thống kê điều tra
dân số năm 2006 của toàn huyện Hòn Đất là 157.679 người mật độ dân số khoảng
151 người /km2 tốc độ tăng dân số tự nhiên 1.46%. Thành phần dân tộc : người
Kinh chiếm 86.25% ;người Khơme chiếm 12.66%; người Hoa chiếm 0.96% các dân
tộc khác chiếm 0.14%.
- Phân bố ngành nghề còn nhiều hạn chế : Số lao động trong khu vực nông nghiệp
chiếm tỉ lệ cao nhất >70%, các ngành nghề khác chiếm tỉ lệ thấp .Điều kiện kinh tế
xã hội tại địa phương còn nhiều khó khăn.
-Tình trạng nhà ở và điều kiện vệ sinh cho thấy còn rất nghèo nàn.Điều kiện cung
cấp nước sạch cho sinh hoạt và đời sống của đại bộ phận nhân dân là rất khó khăn
.Tình trạng thiếu nước sạch là phổ biến .Thực trạng trên cùng với ý thức người dân
còn kém trong việc sinh hoạt hàng ngày nên việc ô nhiễm nguồn nước càng thêm
trầm trọng là nguyên nhân gây dịch bệnh cho người dân cả ở đô thị và nông thôn.
-Về y tế,các cơ sở khám chữa bệnh không thể đáp ứng được yêu cầu của người dân
trong vùng .Số y ,bác sĩ thiếu trầm trọng; chỉ có 1 y ,bác sĩ /843 người dân.Số bệnh
viên trạm xá không đủ giường cho người bệnh 1000 người/1.16 giường


SV:

Trang12

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

1.5 Điều kiện giao thông:
-Hệ thống đường bộ rất kém chỉ có đường giao thông nông thôn chịu được tải trọng
nhỏ ,do đó việc vận tải vật tư, thiết bị chủ yếu bằng đường thủy làm tăng thời gian
và chi phí xây dựng bến bãi.
-Đường thủy từ TP Rạch Giá theo kênh Rạch Giá –Hà Tiên qua quốc lộ 80 theo
kênh Vàm Răng đến vị trí xây dựng công trình
-Các loại vật liệu chính chủ yếu phải chuyên chở từ xa về làm tăng chi phí xây dựng
công trình như :Sắt thép,rọ thảm… từ Tp Hồ Chí Minh;Đá từ AnGiang; Cát từ Tân
Châu…
1.6 Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước:
- Đá các loại mua tại An Giang, khoảng cách vận chuyển về tới chân công
trình là 60 km
- Xi măng mua từ nhà máy xi măng Hà Tiên khoảng cách vận chuyển về tới
chân công trình là 80 km
- Cát các loại mua từ Tân Châu, An Giang, khoảng cách vận chuyển về tới
chân công trình là 120 km.
- Sắt thép các loại vận chuyển từ TP. Hồ chí Minh, khoảng cách vận chuyển
về tới chân công trình là 300 km.
- Điện sinh hoạt và phục vụ thi công từ mạng lưới điện Quốc Gia kết hợp

máy phát điện Diesel..
- Nước sinh hoạt và phục vụ thi công bằng nước giếng khoan và nước mặt
trong khu vực xây dựng công trình được Sở khoa học công nghệ thí nghiệm.
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực, tài chánh:
- Vật tư, thiết bị thi công được trang bị và cung cấp đến công trình chủ yếu bằng
đường thủy tới tận chân công trình, có bãi tập kết trong phạm vi công trình.
- Nhân lực phục vụ thi công thủ công chủ yếu sử dụng nhân lực tại địa phương.
Nhóm thợ có tay nghề là CBCNV Cty.
- Nguồn vốn sẵn có dồi dào đảm bảo đáp ứng phục vụ thi công công trình.
* Công trình được thi công với sự chuẩn bị tốt nhất nhằm thi công đạt và vượt tiến
độ được cấp có thẩm quyền phê duỵêt.

1.8. Thời gian thi công được phê duyệt.
Thời gian thi công được phê duyệt là 24 tháng

SV:

Trang13

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công:
+ Thuận lợi
- Tận dụng nguồn nhân lực dư thừa tại địa phương.
- Vật tư, thiết bị thi công cung cấp tận chân công trình.

- Nguồn tài chánh dồi dào luôn đảm bảo đáp ứng phục vụ thi công công trình
kịp thời.
+ Khó khăn :
Do ảnh hưởng vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia thành hai mùa mưa
nắng rõ rệt lượng mưa tập trung trong mùa mưa chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm
nên thi công vào thời gian mùa mưa gặp nhiều khó khăn .
Giao thông đường bộ gặp nhiều khó khăn do đó việc vận tải vật tư, thiết bị
chủ yếu bằng đường thủy làm tăng thời gian và chi phí xây dựng bến bãi.

SV:

Trang14

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

CHƯƠNG 2: DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1 Mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ và các nhân tố ảnh hưởng tới dẫn dòng thi
công.
2.1.1 Mục đích công tác dẫn dòng thi công.
- Do công trình đang xây dựng cũng phải đảm bảo phục vụ tưới tiêu, sinh
hoạt và lưu thông hàng hóa nên phải dẫn dòng trong thời gian thi công công trình.
- Tạo nguồn nước ngọt cung cấp cho hạ lưu, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường cho đoạn kênh thượng hạ lưu cống ,không để xảy ra tình trạng tù đọng nước
dễ phát sinh dịch bệnh .
- Điều tiết một phần dòng chảy trong mùa mưa kết hợp với các công trình

sẵn có trong hệ thống thủy lợi tránh gây ngập úng do mưa lũ gây nên.
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ công tác dẫn dòng thi công.
2.1.2.1 Ý nghĩa:
- Dẫn dòng thi công là một công tác không thể thiếu trong thi công các công
trình thủy lợi. Dẫn dòng thi công là một công đoạn quan trọng trong quá trình thi
công công trình góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành công trình,
không ảnh hưởng nhiều đến mức độ ngập lụt và môi trường so với hiện trạng trong
khu vực dự án.Do đó phương án dẫn dòng thi công phải được chọn lựa hợp lý để
đảm bảo công trình thi công được liên tục, cường độ thi công cao và không chênh
lệch nhiều góp phần thúc đẩy tiến độ thi công công trình đạt và vượt tiến độ so với
thời gian thi công được phê duyệt.
2.1.2.2 Nhiệm vụ:
- Dẫn nước từ thượng lưu về hạ lưu.
-Tiêu thoát được toàn bộ nước thải sinh hoạt trong kênh.
-Tiêu thoát lượng nước mưa trong lưu vực không làm dâng mực nước trong
kênh quá lớn so với hiện trạng.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới dẫn dòng thi công:
Việc lựa chọn phương án dẫn dòng thi công và thiết kế theo phương án đã
chọn thường phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản sau:
-Yếu tố khách quan bao gồm: Điều kiện địa hình, địa chất và khí tượng thủy
văn.
-Yếu tố tố chủ quan: Điều kiện kết cấu công trình,trình độ năng lực,thiết bị,
biện pháp thi công, nguồn cung cấp vật tư và khả năng tài chánh.

SV:

Trang15

Lớp SG 15



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

2.2 Đề xuất phương án dẫn dòng thi công:
Đối với mỗi phương án dẫn dòng thi công chỉ thoả mãn được một phần các
mục tiêu đã nêu trên vì giữa chúng có sự ảnh hưởng qua lại với nhau, tuy nhiên
phương án chọn phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
Phù hợp với mặt bằng thi công công trình, không làm diện tích giải toả thay
đổi nhiều và đảm bảo về mặt kỹ thuật.
Dựa theo các yêu cầu kể trên và theo hiện trạng của khu vực dự án, chúng tôi
đưa ra 2 phương án dẫn dòng sau:
- Dẫn dòng qua kênh dẫn dòng (phương án 1).
- Dẫn dòng thông qua các công trình , kênh đã xây dựng trong khu vực
(phương án 2 )
Nội dung của từng phương án dẫn dòng thi công:
2.2.1 Phương án 1:
Thời gian thi công: 2 năm
Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 2-1:
Năm
thi
công
(1)

I

Công trình
dẫn dòng


Lưu lượng
dẫn dòng

(2)
Mùa khô từ
01/02 đến
30/04

(3)
Dẫn dòng qua
lòng sông tự
nhiên

(4)

Mùa mưa từ
01/5 đến
30/11

Dẫn dòng qua
lòng sông tự
nhiên

Thời gian

Mùa khô từ
1/12 đến
31/01


SV:

Dẫn dòng qua
kênh dẫn
dòng

Q= 32.5
m3)/s

Q= 340
m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

Trang16

Các công việc phải làm và các
mốc không chế
(5)
-Đắp bờ bao,vây bãi vật
liệu,làm khan khô mặt bằng.
-Đắp mặt bằng công trường
,xây cất lán trại
-Đắp đường thi công
-Đào đắp đường nối cống với
đê biển
-Đào kênh dẫn dòng
-Thi công nhà quản lý cống
-Đúc cọc bê tông

-Đắp đập quai hạ lưu
-Ngăn dòng đập quai hạ lưu
-Đắp đập quai thượng lưu
-Bơm nước hố móng.
-Đắp sàn đạo đóng cọc
-Đóng cọc bản đáy thân cống
-Đào móng cống.

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

Mùa khô từ
01/02 đến
30/04

Dẫn dòng qua
kênh dẫn
dòng

Mùa mưa từ
01/05 đến
30/09

Dẫn dòng qua
kênh dẫn
dòng


Mùa mưa từ
01/10 đến
30/11

Dẫn dòng qua
công trình
chính(cống
vừa xây dựng
xong )

Mùa khô từ
1/12 đến
31/01

Dẫn dòng qua
công trình
chính(cống
vừa xây dựng
xong )

Q=32.5
m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

II

Q= 340

m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

-Thi công bản đáy thân cống
-Thi công tiêu năng phía đồng
-Thi công tiêu năng phía biển
-Thi công sân sau,đáy hố
phòng xói thượng hạ lưu

-Thi công xây lát cống đến
▼vượt lũ.
-Đào phá đê quai thượng hạ
lưu kết hợp đắp trả MB kênh
dẫn dòng
-Đóng cọc cầu giao thông +
dàn van.
-Thi công mố trụ cầu giao
thông.
-Thi công đê bao ngăn mặn
cặp hai bên cống.
-Thi công xây lát cống đến cao
trình thiết kế.
-Hoàn thiện đê bao ngăn mặn
+đê nối cống với đê biển.
-Hoàn thiện và bàn giao công
trình.

Phương án 1 có ưu điểm và nhược điểm sau:

Ưu điểm:
-Đảm bảo phục vụ tưới tiêu, sinh hoạt và lưu thông hàng hóa trong thời gian
thi công công trình.
- Tạo nguồn nước ngọt cung cấp cho hạ lưu, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường đoạn kênh thượng hạ lưu cống ,không để xảy ra tình trạng tù đọng nước dễ
phát sinh dịch bệnh .
Nhược điểm:
- Phải thi công cầu tạm đảm bảo giao thông nông thôn.
- Tăng khối lượng đào đắp và diện tích giải tỏa mặt bằng làm tăng chi phí
đầu tư .Tuy nhiên có thể giảm một phần chi phí khi sử dụng đất đào kênh dẫn
dòng để đắp đê quai .

SV:

Trang17

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

2.2.2 Phương án 2:
* Thời gian thi công: 2 năm
Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 2-2:
Năm
thi
công

(1)

I

Công trình
dẫn dòng

Lưu lượng
dẫn dòng

(2)
Mùa khô từ
01/02 đến
30/04

(3)
Dẫn dòng qua
lòng sông tự
nhiên

(4)

Mùa mưa từ
01/5 đến
30/11

Dẫn dòng qua
lòng sông tự
nhiên


Thời gian

Mùa khô từ
1/12 đến
31/01

Mùa khô từ
01/02 đến
30/04

Mùa mưa từ
01/05 đến
30/09
SV:

Dẫn dòng qua
các kênh và
các công
trình sẵn có
trong hệ
thống

Dẫn dòng qua
các kênh và
các công
trình sẵn có
trong hệ
thống

Dẫn dòng qua

các kênh và
các công
trình sẵn có

Q= 32.5
m3)/s

Q= 340
m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

Q=32.5
m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

Trang18

Các công việc phải làm và các
mốc không chế
(5)
-Đắp bờ bao,vây bãi vật
liệu,làm khan khô mặt bằng.
-Đắp mặt bằng công trường
,xây cất lán trại
-Đắp đường thi công
-Đào đắp đường nối cống với

đê biển
-Đào kênh dẫn dòng
-Thi công nhà quản lý cống
-Đúc cọc bê tông
-Đắp đập quai hạ lưu
-Ngăn dòng đập quai hạ lưu
-Đắp đập quai thượng lưu
-Bơm nước hố móng.
-Đắp sàn đạo đóng cọc
-Đóng cọc bản đáy thân cống
-Đào móng cống.

-Thi công bản đáy thân cống
-Thi công tiêu năng phía đồng
-Thi công tiêu năng phía biển
-Thi công sân sau,đáy hố
phòng xói thượng hạ lưu

-Thi công xây lát cống đến
▼vượt lũ.
-Đào phá đê quai thượng hạ
lưu kết hợp đắp trả MB kênh
dẫn dòng
Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư
II
Mùa mưa từ
01/10 đến

30/11

Mùa khô từ
1/12 đến
31/01

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng
trong hệ
thống
Dẫn dòng qua
công trình
chính(cống
vừa xây dựng
xong )
Dẫn dòng qua
công trình
chính(cống
vừa xây dựng
xong )

Q= 340
m3)/s

Q= 32.5
m3)/s

-Đóng cọc cầu giao thông +
dàn van.
-Thi công mố trụ cầu giao
thông.

-Thi công đê bao ngăn mặn
cặp hai bên cống.
-Thi công xây lát cống đến cao
trình thiết kế.
-Hoàn thiện đê bao ngăn mặn
+đê nối cống với đê biển.
-Hoàn thiện và bàn giao công
trình.

Phương án 2 có ưu điểm và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Tận dụng được công trình kênh hiện hữu trong vùng dự án (dẫn dòng qua
kênh và cống Tà lúa ,Tà hem ,cống số 7 và và các kênh khác trong hệ thống thoát lũ
ra biển Tây ).
Nhược điểm:
- Dẫn dòng theo cách này kênh dẫn dòng dài, hình thành các đoạn nước tù
đọng gây ô nhiễm môi trường.
-Đoạn kênh ở hạ lưu cống sẽ bị xâm nhập mặn ,thiếu nước ngọt gây nhiều
khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất cho dân cư ở khu vực trên.
- Mực nước trong kênh sẽ có tăng lên làm tăng mức độ ngập lụt trong khu
vực dự án khi phải kéo dài thời gian thi công.
Qua phân tích ưu nhược điểm của 2 phương án ta thấy phương án 1 là
phương án khả thi nhất. Vì vậy, phương án 1 được chọn là phương án dẫn dòng thi
công cho công trình.
2.2.3 Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công:
2.2.3.1 Xác định tần suất thiết kế dẫn dòng thi công
Tần suất lưu lượng để thiết kế công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng
là P=10% ( tra bảng 4.6 trang 12 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285 :
2002 )
2.2.3.2 Chọn thời đoạn dẫn dòng

Thời điểm dẫn dòng bắt đầu từ ngày 10 tháng 12 năm thi công thứ nhất và kết
thúc 30 tháng 09 năm thi công thứ hai .
SV:

Trang19

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

2.2.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng
Theo tài liệu thủy văn khu vực ta có: Lưu lượng thiết kế dẫn dòng ứng với tần
suất 10%: Qdd=32.50 m3/s
2.3 Tính thủy lực qua kênh
2.3.1 Mục đích:
-Mục đích của việc tính toán thủy lực qua kênh dẫn dòng để xác định mặt cắt
có lợi nhất về thuỷ lực, đảm bảo thoát nước các tháng phải thực hiện nhiệm vụ dẫn
dòng.
- Thiết kế kênh dẫn dòng nhằm đảm bảo an toàn về mặt kỹ thuật và có lợi về
kinh tế.
- Nhằm xác định mực nước đầu kênh, từ đó xác định cao trình đỉnh đê quai.
2.3.2 Nội dung tính toán:
Với phương án đã chọn, tần xuất thiết kế ứng với p =10%, dẫn dòng qua
kênh với lưu lượng dẫn dòng Qdd = 32.50 m3/s.
* Chọn mặt cắt kênh có các thông số sau:
- Căn cứ vào địa hình chọn cao trình đáy tại mặt cắt đầu kênh là:
dk= -1.50 m

- Hệ số mái kênh: m = 2.0
- Độ dốc đáy kênh:
- Độ nhám lòng kênh:

i = 0.0001.
n = 0.025.

- Chiều dài kênh:
L = 626 m
Để tìm mặt cắt có lợi về thuỷ lực và an toàn về kỹ thuật có thể giả thiết các
bề rộng kênh như sau: b = (5.0, 6.0, 7.0 )m.
Tính mặt cắt kênh có lợi nhất về thuỷ lực theo phương pháp AGƠROTSKIN:
f Rln  

4m 0 i
Qdd

(2-1).

Với m = 2 tra phụ lục 8-1 trong bảng tra thuỷ lực trang 24 được 4m0 = 9.88
Thay tất cả các giá trị trên vào công thức (2-1) tính được:
f Rln  

9.88 0,0001
= 0,00303
32.5

Có f(Rln) = 0,00303 và n = 0.025 tra phụ lục (8-1) bảng tra thuỷ lực được
Rln= 2.20 m.
b

ứng với các bề rộng b giả thiết ở trên: b = (5.0;6.0;7.0 )m.
Rln
h
và m =2,0 tra phụ lục (8-3) bảng tra thuỷ lực được tỷ số
từ đó
Rln

Lập tỷ số


b
Rln

suy ra ho.
Đồng thời xác định độ sâu phân giới trong kênh hk.
 Xác định độ sâu phân giới của kênh theo công thức:
SV:

Trang20

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư
hkthang  hkcn .(1 

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng
n
3


 0.105 2 n )

(2-2).

+ Trong đó
- hkcn : độ sâu phân giới của kênh chữ nhật, được xác định theo công thức
hkcn  3

Q 2

(2-3).

gb 2

+Với
- Q: lưu lượng dòng chảy qua kênh ,
- b : chiều rộng đáy kênh
-  n :hệ số qui đổi ,được xác định theo công thức:
n 

m.hkcn
b

(2-4).

- m : hệ số mái kênh
g = 9.81 m/s2: Gia tốc trọng trường.
α - Hệ số sửa chữa động lượng lấy bằng 1.
- Với các giá trị b giả thiết tính được bảng sau:
bk(m) m Rln(m)

5.0 2.0 2.20
6.0 2.0 2.20
7.0 2.0 2.20

Bảng 2-3:
bk/Rln h/Rln ho(m) hkcn(m)  n
hkthang(m)
2.2727 1.7321 3.81 1.627
0.651
1.346
2.7272 1.6542 3.64
1.441
0.48
1.245
3.1818 1.5812 3.48
1.30 0.371
1.158

* Xác định độ dốc phân giới: ik.
- Áp dụng công thức (9-15) giáo trình bài tập thuỷ lực II:
ik 


g
. k .
2
 .C k Bk

(2-5).


Trong đó:
- ik: Độ dốc phân giới.
- g: Gia tốc trọng trường (m/s2).
- Bk: Bề rộng mặt thoáng ứng với hk (m).
- k: Chu vi ướt ứng với hk (m).
k = bk  2hk * 1  m 2
- k: Diện tích ướt (m2).
k = bk.hk.
- : Hệ số sửa chữa động lượng lấy bằng 1.
- Rk: Bán kính thuỷ lực ứng với hk (m).

SV:

Trang21

Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Thiết kế & TCTC cống Vàm Răng

k
Rk =  k .

- n =0.025: Hệ số nhám.
- Ck: Hệ số Sêdi ứng với độ sâu phân giới.
Ck =

1 1

.Rk 6 .
n

Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2-4
bk (m)

hkthang (m)

(m)

 (m2)

Rk (m)

Ck

ik

5.0
6.0
7.0

1.346
1.245
1.158

9.663
10.313
11011


10.353
10.570
10.788

1.071
1.025
0.980

40.463
40.165
39.864

0.0116
0.0105
0.0097

Vẽ đường mực nước trong kênh bằng phương pháp cộng trực tiếp ứng với
các giá trị bk giả thiết. Kết quả được trình bày ở các bảng 2-5, 2-6,2-7:









SV:


Trang22



Lớp SG 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành kỹ thuật công trình
Bảng 2-5 Bảng tính đường mặt nước trong kênh ứng với b =5.0 m
Q=32.5 m3,m=2,n=0.025,i=0.0001

Mặt
cắt
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

h(m)

(m2)


(2)
1.346
1.450
1.60
1.75
1.90
2.05
2.20
2.35
2.50
2.621

(3)
10.35
11.46
13.12
14.88
16.72
18.66
20.68
22.80
25.00
26.84

SV: Lê Thành Đạo

V(m/s)

αV2/2g


(4)
3.14
2.84
2.48
2.18
1.94
1.74
1.57
1.43
1.30
1.21

(5)
0.5022
0.4103
0.3128
0.2433
0.1926
0.1547
0.1259
0.1036
0.0861
0.0747

(6)
1.848
1.860
1.913
1.993

2.093
2.205
2.326
2.454
2.586
2.696

Trang 19

(7)
0
-0.012
-0.052
-0.081
-0.099
-0.112
-0.121
-0.128
-0.133
-0.110

(m)

R(m)

(8)
18.46
19.50
21.00
22.50

24.00
25.50
27.00
28.00
30.00
31.21

(9)
0.5609
0.5874
0.6248
0.6611
0.6967
0.7316
0.7659
0.7998
0.8333
0.8601

Lớp SG 15

c R

(10)
27.204
28.058
29.233
30.356
31.435
32.476

33.485
34.466
35.422
36.177

J

J

i- j

L(m)

(11)
0.0042
0.0036
0.0029
0.0024
0.0020
0.0017
0.0014
0.0012
0.0010
0.0009

(12)

(13)

(14)


0
0
0.0039 -0.0038
0.0033 -0.0032
0.0026 -0.0025
0.0022 -0.0021
0.0018 -0.0017
0.0015 -0.0014
0.0013 -0.0012
0.0011 -0.0010
0.001 -0.0009

0
3.152
16.651
31.778
47.976
65.589
84.941
106.355
130.166
124.431

L(m)
(15)
0
3.152
20
52

100
165
250
356
487
611


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành kỹ thuật công trình
Bảng 2-6 Bảng tính đường mặt nước trong kênh ứng với b=6 m,
Q=32.50 m3,m=2,n=0.025,i=0.0001

Mặt
cắt
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

h(m)
(2)

1.245
1.400
1.550
1.700
1.850
2.000
2.150
2.300
2.400
2.436

(m2)

V(m/s)

αV2/2g

(3)
10.57
12.32
14.11
15.98
17.95
20.00
22.15
24.38
25.92
26.48

(4)

3.07
2.64
2.30
2.03
1.81
1.63
1.47
1.33
1.25
1.23

(5)
0.4819
0.3547
0.2706
0.2108
0.1672
0.1346
0.1098
0.0906
0.0801
0.0768

SV: Lê Thành Đạo

(6)
1.727
1.755
1.821
1.911

2.017
2.135
2.260
2.391
2.480
2.513

Trang 20

(7)
0
-0.028
-0.066
-0.090
-0.106
-0.117
-0.125
-0.131
-0.090
-0.033

(m)

R(m)

(8)
17.45
19.00
20.50
22.00

23.50
25.00
26.50
28.00
29.00
29.36

(9)
0.6057
0.6484
0.6880
0.7264
0.7636
0.8000
0.8357
0.8707
0.8938
0.9021

c R

(10)
28.636
29.966
31.175
32.322
33.418
34.471
35.488
36.473

37.115
37.343

Lớp SG 15

J
(11)
0.0037
0.0029
0.0024
0.0019
0.0016
0.0014
0.0012
0.0010
0.0009
0.0009

J

i- j

L(m)

L(m)

(12)
(13)
(14)
(15)

0
0
0
0
0.0033 -0.0032
8.58
8.58
0.0027 -0.0026
25.8
34
0.0022 -0.0021
43.82
78
0.0018 -0.0017
63.15
141
0.0015 -0.0014
84.19
226
0.0013 -0.0012 107.33
333
0.0011 -0.0010 132.96
466
0.0010 -0.0009 104.61
570
0.0009 -0.0008
41.03
611



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Ngành kỹ thuật công trình
Bảng 2-7: Bảng tính đường mặt nước trong kênh ứng với b=7.0 m
Q=32.5 m3,m=2,n=0.025,i=0.0001

Mặt
cắt
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

h(m)
(2)
1.158
1.300
1.400
1.500
1.600
1.700
1.850
2.000

2.160
2.269

(m2)
(3)
10.79
12.48
13.72
15.00
16.32
17.68
19.80
22.00
24.45
26.18

SV: Lê Thành Đạo

V(m/s) αV2/2g
(4)
3.01
2.60
2.37
2.17
1.99
1.84
1.64
1.48
1.33
1.24


(5)
0.4626
0.3457
0.2860
0.2393
0.2021
0.1722
0.1374
0.1112
0.090
0.0785

(6)
1.621
1.646
1.686
1.739
1.802
1.872
1.987
2.111
2.250
2.348

Trang 21

(7)
0
-0.025

-0.040
-0.053
-0.063
-0.070
-0.115
-0.124
-0.139
-0.098

(m)

R(m)

c R

(8)
16.58
18.00
19.00
20.00
21.00
22.00
23.50
25.00
26.60
27.69

(9)
0.6507
0.6933

0.7221
0.7500
0.7771
0.8039
0.8423
0.8800
0.9191
0.9455

(10)
30.035
31.334
32.195
33.019
33.811
34.575
35.677
36.732
37.816
38.532

Lớp SG 15

J

J

i- j

L(m)


L(m)

(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
0.0033 0
0
0
0
0.0027 0.0030 -0.0029
8.66
8.66
0.0023 0.0025 -0.0024
17.03
26
0.0020 0.0021 -0.0020
26.16
52
0.0017 0.0019 -0.0018
35.62
87
0.0015 0.0016 -0.0015
45.52
133
0.0013 0.0014 -0.0013
87.66
221

0.0011 0.0012 -0.0011 113.37
334
0.0009 0.0010 -0.0009 152.18
486
0.0008 0.0009 -0.0008 124.55
611


×