Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giải chi tiết đề thi thử khối chuyên đh vinh lần 1 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.04 KB, 6 trang )

LUYỆN THI ĐẠI HỌC THẦY HẢI
MÔN VẬT LÝ
ĐC: SỐ 14 – NGUYỄN ĐÌNH CỔN – K13 – TRUNG
ĐÔ – TP VINH, ĐT: 01682 338 222

Câu 1: Hai đầu cố định: ⇒ l = k

λ
2

=k

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 CHUYÊN ĐẠI HỌC
VINH NĂM 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÝ MÃ ĐỀ 199

kv
v
⇒ f =
2f
2l

kv 2.2
Đáp án A.
=
= 2 Hz
2l 2.1
Câu 2: Vì M và N nằm của phía của sườn sóng nên M và N chuyển động cùng chiều
Lức đầu M có li độ âm và hướng đi lên, sau đó T/2 thì M có li độ dương hướng xuống
Đáp án A.
xuống



Với số bụng sóng = k = 2; l = 2m; v = 2m / s ⇒ f =

Câu 3: Ta có: ω =

N cũng đang hướng


= 10(rad / s ) ;
T

1
1
mω 2 A2 = .1.102.0,022 = 0,02 J = 2.10-2J Đáp án B.
2
2
1
Câu 4: Ta có: ZL = ωL = 300Ω; Z C =
= 100Ω .
ωC
R thay đổi để PABmax khi R = |ZL - ZC | = 200Ω
Đáp án D.
Câu 5: Thông số vôn kế ở trên các thiết bị điện, chỉ giá trị hiệu dụng khi nó hoạt động đúng công suất
( có thể nói đèn sáng bình thường ) Uđèn = 220V.
Vậy giá trị cực đại của hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn là: U 0 = 220 2V
Đáp án D.

Mặt khác cơ năng được tính c/t: W =

'

với S’max là quãng đường mà vật đi được T/4
Câu 6: Phân tích t = T + T / 4 ⇒ S max = 4 A + S max

⇒ S max = 4 A + A 2
Mặt khác: Chiều dài quỹ đạo là L = 2A

A = L/2

thay vào trên ta có : S max = 4 A + A 2 = (2 +

Đáp án B.
Câu 7: Ứng vơi bước sóng 21m

λ2

212
= 61,25.10−12 F = 61,25 pF
4π 2 .c 2 L 4.π 2 .(3.108 ) 2 .2.10− 6
Mặt khác góc cần quay được tính từ c/t:
α − α min
180 − 0
α = max
.(C − Cbd ) =
.(61,25 − 10) = 19,210
Cmax − Cmin
490 − 10
Đáp án A.
Câu 8: Điện từ trường xuất hiện khi có một tia lửa điện phóng ra Đáp án A.

λ = 2πc LC ⇒ C =


=

2
)L
2


(điện tường xuất hiện ứng với nguồn phát sau; điện tích dao động; buri xe máy; sét; đóng ngắt cầu dao; vợt đuổi
muối khi phóng điện…..)
Câu 9: Trong điều kiện lí tưởng năng lượng mạch LC được bảo toàn = (WL)max = (WC)max = WC + Wt
Đáp án D.
Câu 10: Tia tử ngoại và tia X do có bước sóng khác nhau nên khả năng đâm xuyên khác nhau Đáp án A
v
BM − AM
BM + AM
Câu 11: Ta có: λ = = 6cm ; uM = 2a cos(π
) cos(ωt − π
)
f
λ
λ
Vì M1; M2 thuộc elip nên: BM1 + AM1 = BM2+AM2 hay nói cách khác M1 và M2 có thể cùng pha nhau hoặc ngược
pha nhau.
6
BM 2 − AM 2
cos(π
)
cos(π )
u

v
λ
6 = −2 ⇒ v = −2v = −2 2 (mm / s )
Vậy: M 2 = M 2 =
=
Đáp án B.
M2
M1
2
BM

AM

uM 1 vM 1 cos(π
1
1
) cos(π
)
λ
6
πx π
Câu 12: Đổi lại pt: u = 8 cos(4πt − + )cm
2 4
 f = 2 Hz )cm

Từ pt trên suy ra:  2πx πx
Đáp án A
⇒ v = λ f = 8m / s
 λ = 2 ⇒ λ = 4m
Câu 13: Ta có i = I =


I0
2

Trong 1 T có 2 lần i thỏa mãn

Mặt khác trong 1(s) dòng điện thực hiện f lần chu kỳ
Câu 14: Khoảng vân i =

λD

Số lần i = I =

I0
trong 1(s) là N = 2f = 100 lần
2

Đáp án C

Đáp án C

a

1

thì mạch xảy ra cộng hưởng hệ số công suất cos ϕ = 1
2π LC
R tăng 2 lần, mạch vẫn xảy ra cộng hưởng nên cos ϕ = 1 hay không đổi Đáp án D.
Câu 15: Mạch R; L; C khi f =


Câu 16: Ta có: λ = 2πc LC ⇒ λ2 ~ C
1
1
1
1
1
1
Vì C1 nối tiếp C2 nên :
Đáp án B.
=
+
⇒ 2 = 2+ 2
Cb C1 C2
λ λ1 λ2
1
1 mg 2 1 2
Câu 17: Từ c/t năng lượng con lắc đơn: mglα 02 =
s + mv
2
2 l
2
2
10.0,08
Đáp án D.
⇔ 10.0,12 l =
+ (0,2 3 ) 2 ⇒ l = 1,6(m)
l
Câu 18: cuộn dây không thuần cảm L(r ≠ 0) nên nhanh pha hơn i một góc 0 < ϕ <

π

2

Câu 19: theo đề ra ta có: L = 6i = 4,8mm

Đáp án D.

i =0,8mm
OM
ON
5
16
Tính số vân sáng giữa MN: áp dụng c/t: −
⇒−
⇒ −6,25 < k < 20
i
i
0,8
0,8
k =-6; -5; ...0.......19
có 26 giá trị k có 26 vân sáng Đáp án B.
Câu 20: Độ cao của âm chỉ phụ thuộc tần số Đáp án A.
Câu 21: Động năng con lắc biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T’ = T/2 = 0,5/2 =0,25(s) Đáp án A.
1
Câu 22: Cơ năng con lắc đơn được tính bởi c/t: W = mglα 02
Đáp án C.
2
Câu 23: Vì độ lệch pha của u so với i nằm trong khoảng 0 < ϕ < π / 2 nên mạch có tính cảm kháng hay ZL > ZC
Hay


R 2 + Z L2 > R 2 + Z C2

Câu 24: Từ c/t: A2 = x 2 +

Đáp án C

v2

ω

2

2
⇒ ω 2 A2 = ω 2 x 2 + v 2 ⇒ v 2 = Vmax
− ω 2 x2

Đáp án C.


Câu 25 : Gia tốc a và li độ x là ngược pha nhau Đáp án B.
pha ban đầu ϕ0 = π (rad )
Câu 26 : Viết lại pt dưới dạng chuẩn : x = − A cos(ωt ) = A cos(ωt + π )
Câu 27 : Nhận xét : Trong 1T có 4 lần Wd = Wt ;
Sau 503T có 2012 lần Wd = Wt và vật trở đúng trạng thái lúc t =0 ;
Cần phải đi thêm một khoảng 3T/4 + thêm T/8 nữa thì đủ 2016 lần Wd = Wt
3T T
Tóm lại : t = 503T +
+ = 4031( s )
Đáp án D.

4 8

Hình vẽ câu 27
Câu 28 : chu kỳ dao động con lắc đơn T = 2π

Đáp án C.

Hình vẽ câu 32

l
g

Đáp án D.

6.π
Đáp án C.
= 0,043(rad )
180
Câu 30 : Lò vi ba (còn được gọi là lò vi sóng ) là một thiết bị ứng dụng vi sóng để làm nóng hoặc nấu chín thức ăn
... Sóng vi ba trong lò vi sóng là các dao động của trường điện từ với tần số thường ở 2450 MHz ( bước sóng cỡ
12,24 cm ) thuộc miền sóng cực ngắn
Đáp án C.
Câu 31 : Khoảng cách ngắn nhất 2 điểm trên cùng 1 phương và 1 hướng truyền sóng dao động cùng pha nhau cách
nhau 1 lần bước sóng ⇒ L = 1λ = 2m
Đáp án B.
Câu 32 : Ứng f1 khác f2 làm chi I1 = I2 nó có mối liên hệ ứng f0 làm cho Imax là
f 0 = f1. f 2 = 50 Hz ≡ f 3 vì f3 trùng đúng f0 nên I3 = Imax > I1 = I2 hay I03 > I0
Đáp án B.
Câu 29 : Áp dụng c/t : ∆D = (nt − nđ ) A = (1,6852 − 1,6444)


1 2 1
C
LI 0 = CU 02 ⇒ I 0 =
U0
Đáp án D.
2
2
L
N
(1)
Câu 34: Ta có: lần 1: U 2 = 2 U1
N1
N2
(2)
Lần 2 ứng cuộn sơ giảm n vòng: U 2' = U =
U1
N1 − n
U
N2
Lần 3 ứng cuộn sơ tăng 3n vòng: U 2'' = =
(3)
U1
3 N1 + 3n
N + 3n
Lấy (2) : (3) ⇒ 3 = 1
giải ra ta có N1 = 3n
N1 − n
3U
N + 3n
2

Lấy (1) : (3) ⇒ 0 = 1
(4)
= 2 ⇒ U0 = U
U
N1
3
(5)
Mặt khác : U – U0 = 110V
Kết hợp (4) và (5) giải ra ta có : U =330V
Đáp án C.
Câu 35 : Ta có : U 2 = U R2 + U C2 ⇔ 1002 = 602 + U C2 ⇒ U C = 80V
Đáp án B.
Câu 33: từ c/t năng lượng:


Câu 36 : Lực hồi phục luôn hướng về vị trí cân bằng

Đáp án C

Câu 37 : Ta có : Φ ⊥ e ⇒ giữa chúng luôn có hệ thức độc lập thời gian
c/t viết lại :

Φ 2 e2
+
= 1 với E0 = ω.Φ 0
Φ 02 E02

e2
|e|
Φ2

+
=1⇒ ω =
= 120π (rad / s) ⇒ f = 60 Hz
2
2 2
Φ0 ω Φ0
Φ 02 − Φ 2

Đáp án A.

Câu 38 : Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào câu tạo vật phát sáng Đáp án B.
Câu 39 : Q = I2Rt Đáp án D.
Câu 40: Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, còn tốc độ và bước sóng
thay đôi
+ Tốc độ và bước sóng tỉ lệ thuận với nhau
Vậy khi ánh sáng đi từ chân không vào thủy tinh thì tần số không đổi; vận tốc giảm; bước sóng giảm Đáp án A.
Câu 41: Ứng R1 = 70 Ω : Công suất của quạt Pquạt = Ptoàn mạch – PR = UI – I2R1 = 125,625W
Vậy công suất hao phí của quạt là: ∆P = (1 − 0,928).125,625 = 9,045W = I 2 rq ⇒ rquạt =16,08 Ω
Pq
= 2 / 3( A)
Uq
= Utoàn mạch . Iq =220.2/3 = 146,667W

Khi hoạt động đúng định mức thì: Pq = U q I q ⇒ I q =
Suy ra công suất toàn mạch là: Ptoàn mạch

Vậy khi đó công suất trên R là: PR = Ptoàn mạch – Pq = 146,667 -120 = 26,667W = I q2 R2 ⇒ R2 =
Vậy cần giảm R thêm 10 nữa thì quạt hoạt động bình thường.

26,667

= 60Ω
(2 / 3) 2

Đáp án A.

Câu 42: Ta có: ( x )t1 = ( x1 )t1 + ( x2 )t 2 ⇒ ( x1 )t1 = ( x )t1 − ( x2 )t 2 = 9 − 6 = 3cm
Vì x ⊥ x1 ⇒

2
2
32 9
x12 x
1
+
=

+
= 1 ⇒ A = 6 3cm
6 2 A2
A12 A 2

Đáp án C.

2

1
1
∆U 2 I 2 R 1
∆P2  I 2 
I

Câu 43: + Ta có:
=
=
=   = ⇒ 2 = ⇒
∆U1 I1R 9
∆P1  I1  81
I1 9
1
1
+ Theo đề ra: ∆U1 = 0,1U1 ⇒ ∆U 2 = ∆U1 = U1
9
90
I
Mặt khác: Pt1 = Pt2 ⇒ U t1I1 = U t 2 I 2 ⇒ U t 2 = 1 U t1 = 9U t1 = 9(U1 − ∆U1 ) = 8,1U1
I2
U
U + ∆U 2 8,1 + 1 / 90
Đáp án B .
Vậy: 2 = t 2
=
= 8,111
U1
U1
1
81(1 − 0,1) + 0,1
a (1 − n) + n
Hoặc các em áp dụng c/t tính nhanh U 2 =
U1 =
U1 = 8,111U1
81

a
λ
λ
v
Câu 44: Ta có: l = k với số bụng = k = 3; l =1,2m ⇒ 1,2 = 3 ⇒ λ = 0,8m
f = = 1Hz hay ω = 2π (rad / s )
2
2
λ
2πx π
Pt sóng dừng tại 1 điểm trên dây cách nút A một đoạn là x có dạng: uM = 2 A cos(
+ ). cos(ωt + ϕ0 ) ; với
λ
2
2 A = 4 2mm; xM = 0,3m; xN = 0,7 m; λ = 0,8m

2π .0,7 π
+ )
uN
0,8
2
tỉ số:
=
= −1 ⇒ u N = −2cm
uM cos( 2π .0,3 + π )
0,8
2
cos(

Mặt khác biên độ của điểm N là: AN = 2 A cos(


2πx

λ

+

π
2

) = 4 2 cos(

2π .0,7 π
+ ) = 4mm
0,8
2


Vậy tốc độ của N cần tìm là: vN = ω AN2 − u N2 = 2π 42 − 22 = 4π 3cm / s

Câu 45: Ta có: u AB = u AM + uMB = 60 2∠ −
*

Cường độ dòng điện i: i =

u AM
*

Z AM


=

π

60 2∠ −

6

+ 60 6∠

π
3

2 →3 =
SH
→
→169,70∠

Đáp án A.

π
6

π

2 →3 =
6 SH
→
→ 2∠0
30 3 − 30i


Vì PAB = PAM + PX ⇒ PX = P − PAM = UI cos ϕ − I 2 R = 120.1.

3 2
− 1 .30 3 = 30 3W
2

Đáp án D.

Câu 46: Ban đầu: xM = 5i = 7 mm ⇒ i = 1,4(mm)
5λD
λ ( D + 2)
Sau khi dịch chuyển: xM = 5i = 2,5i ' ⇒
= 2,5
⇒ D = 2(m)
a
a
a.i 1.1,4
Vậy bước sóng cần tìm là: λ =
Đáp án C.
=
= 0,7 µm
D
2
Câu 47: Ta có: Q0 =CE = 40nC
Biểu diễn VTLG:
Từ VTLG ta có: t =

2T 2.2π LC 4π 50.10−6.20.10−9
=

=
= 2,1.10− 6 s = 2,1µs
3
3
3

Đáp án A

k
mg
= 0,05m = 5cm; ω =
= 10 2 (rad / s )
k
m
+ Giả sử m tách ra khỏi giá đỡ tại vị trí x0 ⇒ khi đó | a |= ω 2 | x0 |⇔ 200cm / s 2 = 200. | x0 |⇒| x0 |= 1cm
Lúc đó giá đỡ cùng quả nặng m đi được quãng đường 4cm, và lúc tách ra khỏi nhau m có tốc độ là
v0 = 2as = 2.200.4 = 40cm / s .
v
40
2 →3=
pt dao động của vật là: x0 − 0 i = −1 −
i SH
→
→ 3∠ − 109,490
ω
10 2
−1
x
arccos( 0 ) arccos( )
3 = 0,1351( s )

A =
+ Thời gian vật m đi từ x0 =-1cm đến VT biên dưới x =A là t =
ω
10 2
Trong khoảng thời gian đó giá đỡ M đi được quãng đường là:
1
S = v0t + at 2 = 40.0,1351 + 0,5.200.(0,1351) 2 = 7,2292cm
2
Vậy khoảng khách giữa vật m và giá đỡ M cần tính là: L = S - |x0 | -A = 3,2292cm
Đáp án D.
Câu 49: Kết hợp đề bài và hình vẽ ta có:
Câu 48: Ta có: ∆l0 =


t1 − t 2 = 1,528( s ) (1)

với S = AH =

1 2
gt1 ⇒ t1 =
2

2. AH
; t=
g

2. AB
⇒ t 2 = t − t1 =
g


2. AB
2. AH

g
g

2. AH
2. AB

= 1,528
(2)
g
g
(3)
 AH − BH = 11m
Giả thiết suy ra: 
( 4)
 AH − BH = −11m
Kết hợp (2) với (3) giải hệ ta có: AH = 16m
AC = 20m; BH = 5m; BC = 13m
I
AC
Đáp án B.
Vậy: ∆L = LB − LA = 10 lg( B ) = 20 lg
= 3,74dB
IA
CB
Thay t1; t2 vào (1) ta có: 2

Kết hợp (2) với (4) giải hệ ta có: AH = 46m

AC = 47,53m; BH = 57m; BC = 58,25m
I
CB
= 1,76dB ( còn thiếu TH này)
Vậy: ∆L = LA − LB = 10 lg( A ) = 20 lg
IB
CA
A
1
E
N .BSω
với x = 2
Câu 50 : Ta có: I =
=
=
Z
ω
2L
1
1 2
2L
2 R 2 + ω 2 L2 −
+ 2 2
x −(
− R) x + L2
2
C ωC
C
C
x1 + x2

Vì mẫu số là hàm bậc 2 nên quy luật của x là: x0 =
⇔ 2 x0 = x1 + x2 hay
2
2
1
1
⇒ 2 = 2 + 2 ⇒ n0 =
n0 n1 n2

2n12 .n22
= 24 2 (vong / phut )
n12 + n22

Đáp án A.

LỊCH HỌC CÁC LỚP THẦY HẢI – MÔN VẬT LÝ, ĐT: 01682 338222
TT
Ca1 7h sáng 30’
Ca 3 (17H)
Ca 4 (19H 30’ )
T2

LỚP 13A1
SÓNG ĐIỆN TỪ

T3
T4

LỚP NHÓM
LỚP 13A1

SÓNG ĐIỆN TỪ

T5
T6

LỚP 13A1
SÓNG ÁNH SÁNG

T7
CN

LỚP A3: SÓNG ĐIỆN TỪ (LC)

LỚP CẤP TỐC HS (12; 13)

LỚP CẤP TỐC HS (12; 13)
DAO ĐỘNG CƠ

LỚP 11 HỌC CHƯƠNG TRÌNH 12
LỚP CẤP TỐC HS(12;13) DAO
( DAO ĐỘNG CƠ)
ĐỘNG CƠ
LỚP A2: GIAO THOA ÁNH SÁNG
LỚP A3: SÓNG ĐIỆN TỪ (LC)

LỚP A1: QUANG PHỔ
LỚP CẤP TỐC HS (12; 13)
DAO ĐỘNG CƠ

LỚP A2:GIAO THOA ÁNH SÁNG


LỚP A1: TIA HỒNG NGOẠI

LỚP NHÓM

ĐIỆN XOAY CHIỀU

THÔNG BÁO TUYỂN HỌC SINH
+ SÁNG CHỦ NHẬT NGÀY 20/3/2016 CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU BẮT ĐẦU HỌC
CÁC EM H/S CẦN NÂNG CAO CHUYÊN ĐỀ NÀY XIN HÃY ĐĂNG KÝ HỌC.
+ LỚP 11 HỌC CHƯƠNG TRÌNH 12 TỤC MỞ LỚP MÓI VÀO TỐI THỨ 2 NGÀY 21/3/2016



×