Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

bài giảng kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 166 trang )

KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ths. Lê Huỳnh Mai
Khoa Kế hoạch và Phát triển
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


Giới thiệu môn học:
Tại sao chúng ta cần nghiên cứu Kinh tế
Phát triển (Development Economics)?
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh
tế học phát triển là gì?
Phương pháp nghiên cứu


So sánh kinh tế phát triển với kinh tế
học truyền thống và kinh tế chính trị
 Kinh tế học truyền thống: sự phân phối với chi phí thấp nhất các
nguồn lực sản xuất khan hiếm và với sự gia tăng tối ưu của các
nguồn lực này, qua thời gian sẽ ngày càng tạo ra nhiều loại hàng
hóa và dịch vụ.
 Kinh tế chính trị: Nằm ngoài phạm vi nghiên cứu của kinh tế học
truyền thống. KTCT liên quan đến các quá trình tổ chức xã hội mà
thông qua đó, các nhóm quyền lực kinh tế và chính trị nhất định tác
động đến việc phân phối các nguồn lực sản xuất khan hiếm hiện
nay và trong tương lai. KTCT vì thế liên quan với mối quan hệ giữa
lĩnh vực chính trị và kinh tế (quan tâm đặc biệt tới vai trò của
quyền lực trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế)


So sánh kinh tế phát triển với kinh tế


học truyền thống và kinh tế chính trị
 Kinh tế phát triển (Development Economics) liên quan tới
việc phân phối có hiệu quả các nguồn lực sản xuất khan
hiếm, đồng thời đề cập đến các cơ chế tổ chức kinh tế, xã
hội, chính trị trong cả khu vực tư nhân và nhà nước để mang
lại những cải thiện nhanh chóng với quy mô to lớn trong mức
sống của đại đa số những người dân.
 Theo nhận thức này, kinh tế phát triển cấp tiến và toàn diện
hơn là kinh tế học truyền thống hay kinh tế chính trị.
 Kinh tế phát triển là 1 nhánh kinh tế học, nghiên cứu các nước
đang phát triển


Các câu hỏi chính cần được giải đáp
1. Sự phát triển nào được mong đợi hơn cả?
2. Các nước thuộc thế giới thứ ba có thể tự đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội hay nên hợp tác với một nước khác hoặc nhờ sự hỗ trợ có ý
nghĩa và thích đáng từ các nước phát triển hơn?
3. Tại sao sự giàu có sung túc lại cùng tồn tại với đói nghèo, không chỉ qua
các lục địa mà còn trong cùng một đất nước hay thậm chí trong cùng
một thành phố?
4. Có cách nào để các xã hội lạc hậu, năng suất lao động thấp, có mức sống
tối thiểu lại có thể trở thành các quốc gia hiện đại, có thu nhập cao,
sản xuất phát triển?
5. Các mong muốn phát triển của các nước nghèo được các hoạt động kinh
tế của các nước giàu (phát triển) hậu thuẫn hay cản trở như thế nào?


Làm gì để giải đáp câu hỏi?
 Xem xét ý nghĩa và bản chất của tình trạng kém phát triển, và
nhiều biểu hiện của nó ở các nước thuộc Thế giới thứ ba

(Third World Countries).
 Cố gắng định nghĩa sự tăng trưởng, phát triển và các mục tiêu
của nó.
 Xem xét các học thuyết và các mô hình phát triển kinh tế
khác nhau.
 Xem xét kinh nghiệm phát triển quá khứ của các nước phát
triển hiện nay và tìm hiểu về mức độ liên quan của các kinh
nghiệm này đối với các nước đang phát triển đương thời.
 Sau đó phân tích các nguồn lực, chính sách và các vấn đề của
phát triển (nghèo đói, bất bình đẳng…)


Nội dung môn học
 Bài mở đầu: các nước đang phát triển và sự
lựa chọn con đường phát triển
 Chương I: Tổng quan về tăng trưởng và
phát triển kinh tế
 Chương II: Các mô hình tăng trưởng kinh
tế
 Chương III: Vốn với phát triển kinh tế
 Chương IV: Lao động với phát triển kinh
tế
 Chương V: Ngoại thương với phát triển
kinh tế


BÀI MỞ ĐẦU
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ
LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN



Sự phân chia các nước trên thế giới
Sự xuất hiện của các nước thế giới thứ 3
Sự phân chia các nước theo mức thu nhập
Sự phân chia các nước theo trình độ phát
triển con người
Sự phân chia các nước theo trình độ phát
triển kinh tế


Sự xuất hiện các nước “thế giới thứ 3”
“Thế giới thứ 1”: các nước có nền kinh tế phát
triển, đi theo con đường TBCN, còn gọi là các nước
“phương Tây”
“Thế giới thứ 2”: các nước có nền kinh tế tương
đối phát triển, đi theo con đường XHCN, còn gọi là
các nước “phía Đông”
“Thế giới thứ 3”: các nước thuộc địa mới giành độc
lập sau thế chiến 2, nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.


Thế giới thứ nhất

Thế giới thứ hai

Thế giới thứ ba


Sự phân chia các nước theo mức thu
nhập

Hệ thống phân loại của Ngân hàng thế
giới(WB): Dựa vào GNI bình quân đầu người
(USD/người – WDR 2008)

- Các nước có thu nhập cao: > $ 11.115
- Các nước có thu nhập TBình: $905 – $11.115
+ thu nhập trung bình cao: $3.596 - $11.115
+ thu nhập trung bình thấp: $905 -$3.596
- Các nước có thu nhập thấp: <= $905



Sự phân chia các nước theo mức thu
nhập (tiếp)
Hệ thống phân loại của Liên hiệp quốc (UN):
Dựa vào GDP bình quân đầu người (USD/người)

- Các nước có thu nhập cao: > $ 10.000
- Các nước có thu nhập TBình: $736 – $10.000
+ thu nhập trung bình cao: $3.000 - $10.000
+ thu nhập trung bình thấp: $736 - $3.000
- Các nước có thu nhập thấp: <= $736


20 quốc gia có GDP/ng cao nhất thế giới


Sự phân chia các nước theo trình độ
phát triển con người
UNDP dựa vào HDI để phân loại:

Nhóm nước có HDI cao: HDI > 0,8 (75 quốc
gia và vùng lãnh thổ)
Nhóm nước có HDI trung bình: HDI từ 0,5
đến 0,8 (78 quốc gia và vùng lãnh thổ)
Nhóm nước có HDI thấp: HDI < 0,5 (26
quốc gia và vùng lãnh thổ)


STT

Tên quốc gia

HDI (cao nhất)
số liệu 2006

[3][nb 1]

thay đổi so với
2005
[nb 1][3]

1

Iceland

0,968

+0,001

2


Norway

0,968

+0,001

3

Canada

0,967

+0,002

4

Australia

0,965

+0,002

5

Ireland

0,960

+0,002


6

Netherlands

0,958

+0,002

7

Sweden

0,958

+0,001

8

Japan

0,956

+0,003

9

Luxembourg

0,956


+0,002

10

Switzerland

0,955

+0,002

11

France

0,955

+0,002

12

Finland

0,954

+0,004

13

Denmark


0,952

+0,003

14

Austria

0,951

+0,003

15

United States

0,950


STT

Tên quốc gia

HDI (trung bình)
số liệu 2006

Thay đổi so với 2005

76


Turkey

0,798

+0,007

77

Dominica

0,797

-0,001

78

Lebanon

0,796

+0,001

79

Peru

0,788

+0,008


80

Colombia

0,787

+0,005

81

Thailand

0,786

+0,004

82

Ukraine

0,786

+0,006

83

Armenia

0,777


+0,010

84

Iran

0,777

+0,007

85

Tonga

0,774

+0,002

86

Grenada

0,774

+0,001

87

Jamaica


0,771

+0,003

88

Belize

0,771

89

Suriname

0,770

+0,006

114

Việt Nam

0,718

+0,004


STT


Tên quốc gia

HDI (thấp)
Số liệu năm 2006

Thay đổi so với
2005

154

Nigeria

0,499

+0,005

155

Lesotho

0,496

+0,002

156

Uganda

0,493


+0,007

157

Angola

0,484

+0,010

158

Timor-Leste

0,483

-0,003

159

Togo

0,479

+0,003

160

Gambia


0,471

+0,002

161

Benin

0,459

+0,007

162

Malawi

0,457

+0,009

163

Zambia

0,453

+0,006

164


Eritrea

0,442

165

Rwanda

0,435

+0,005

166

Côte d'Ivoire

0,431

-0,001


0.950 and over
0.900–0.949
0.850–0.899
0.800–0.849
0.750–0.799

0.700–0.749
0.650–0.699
0.600–0.649

0.550–0.599
0.500–0.549

0.450–0.499
0.400–0.449
0.350–0.399
under 0.350
Data unavailable
2008


Sự phân chia các nước theo trình độ
phát triển kinh tế
Các nước phát triển (DCs): Khoảng 40 nước
với điển hình là các nước G7
Các nước công nghiệp hóa mới (NICs):
Trước đây: 11 nước, điển hình là các nước
Đông Á, Hiện nay: 15 nước
Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC): 13
nước.
Các nước đang phát triển (LDCs): > 130
nước


Các nước NICs và OPEC trước đây


Châu lục
Châu Phi


Các nước NIC hiện nay

GDP
(Tỷ USD)

GDP/ng
(USD)

HDI
(2004)

Nam Phi

240.152

5.106

0,653 (trung bình)

B ắc Mỹ

Mexico (thành viên OECD)

768.438

7.298

0,821 (cao)

Nam Mỹ


Brasil

794.098

4.320

0,807 (cao)

Châu Á

Bahrain

12.995

18.403

0,859 (cao)

2.228.862

1.709

0,768 (trung bình)

Ấ n Độ

785.468

705


0,611 (trung bình)

Kuwait

74.658

26.020

0,871 (cao)

130.143

5.042

0,805 (cao)

Oman

24.284

12.664

0,810 (cao)

Philippines

98.306

1.168


Qatar

28.451

43.110

0,844 (cao)

Ả Rập Saudi

309.778

13.410

0,777 (trung bình)

Thái Lan

176.602

2.659

0,784 (trung bình)

104.204

27.700

363.300


5.062

Trung Quốc

Malaysia

0,763 (trung bình)

0,839 (cao)

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
Châu Âu

Thổ Nhĩ Kỳ (ứng cử viên gia
nhập Liên minh châu Âu)

0,757 (trung bình)


Các nước OPEC hiện nay

Thành viên cũ: Gabon
Thành viên mới: Angola (1/2007)


Các nước đang phát triển hiện nay
(trừ các nước kém phát triển và các nước mới công nghiệp hoá)



×