Chương 7: Kế toán thành phẩm, bán
hàng và kết qủa kinh doanh
Biên soạn: Ths. Nguyễn Vũ Việt
NCS. Đoàn Ngọc Lưu
Ths. Trần Văn Hợi
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC1
Nội dung nghiên cứu
Thời lượng phân bổ
-
Phần lý thuyết:
-
Phần bài tập: 6 tiết
18 tiết
Tài liệu tham khảo:
-
Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính (chương 7); Bài tập môn kế toán tài chính.
-
Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày
1/1/1995 và sửa đổi bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính.
-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khá, ban hành kèm theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001.
-
Thông tư 89/2002/TT-BTC, ngày 9/10/2002 của Bộ Tài chính.
-
Các tài liệu liên quan đến kế tnán doanh thu và thu nhập khác.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC2
Nội dung nghiên cứu
7.1 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả kinh
doanh.
7.2 Kế toán thành phẩm, hàng hoá và giá vốn hàng bán.
7.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản
giảm trừ doanh thu.
7.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
7.5 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
7.6 Kế toán chi phí và thu nhập khác.
7.7 Kế toán kết quả và phân phối kết quả kinh doanh.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC3
7.1 NhiÖm vô kÕ to¸n thµnh phÈm, b¸n hµng
vµ kÕt qña kinh doanh
Kh¸i qu¸t vÒ chu tr×nh kinh doanh vµ chu kú b¸n hµng
Kh¸i niÖm, yªu cÇu qu¶n lý b¸n hµng
NhiÖm vô kÕ to¸n thµnh phÈm, b¸n hµng vµ kÕt qu¶ kinh
doanh
Copyright Bé m«n KTDN - Khoa kÕ to¸n - HVTC
4
Kh¸i qu¸t vÒ chu trinh kinh doanh vµ chu
kú b¸n hµng
- Chu trinh kinh doanh
- Chu kú b¸n hµng
Copyright Bé m«n KTDN - Khoa kÕ to¸n - HVTC
5
Chu kỳ kinh doanh
Tiền lư
ơng
Chu kỳ kế
toán
Chi phí
Quản lý
Tiền
Tài sản cố định
Hàng tồn
kho
Doanh
thu
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
6
Các hoạt động chủ yếu trong chu kỳ bán hàng
Khách hàng
Tiền
Hàng hóa
Đơn
đặt
hàng
Thông tin
thông tin
về khách hàng
Điều chỉnh
hàng bán
Quản lý và
Lưu giữ
Thu tiền
trả lại
Xử lý Đơn
đặt hàng
Doanh thu
VAT
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC7
Phải thu
Khái niệm, yêu cầu qủan lý bán hàng
-
Khái niệm
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hưu san phẩm, hàng
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
hóa gắn với
được khách
Quá trinh bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trinh san xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, đây
là quá trinh này chuyển hóa vốn từ hinh thái hiện vật sang hinh thái
giá trị "tiền tệ hoặc phai thu giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn
để tiếp tục quá trinh san xuất kinh doanh tiếp theo.
-
Yêu cầu quản lý bán hàng
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
8
Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và
kết qủa kinh doanh
1) Phan ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tinh hinh hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
2) Phan ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoan doanh thu, các
khoan giam trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoan phai thu của khách hàng.
3) Phan ánh và tính toán chính xác kết qua của từng hoạt động, giám sát tinh
hinh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tinh hinh phân phối kết qua các hoạt
động.
4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trinh bán hàng, xác
định và phân phối kết qua.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
9
7.2 KÕ to¸n thµnh phÈm vµ gi¸ vèn hµng b¸n
(liªn hÖ Ch¬ng 3 – KÕ to¸n hµng ho¸)
Kh¸i niÖm thµnh phÈm (hµng ho¸)
C¸c ph¬ng ph¸p ®¸nh gi¸ thµnh phÈm
KÕ to¸n chi tiÕt thµnh phÈm
KÕ to¸n tæng hîp thµnh phÈm
KÕ to¸n gi¸ vèn hµng b¸n
Copyright Bé m«n KTDN - Khoa kÕ to¸n - HVTC
10
KháI niệm thành phẩm, hàng hoá
-
Thành phẩm là nhưng san phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy
trinh công nghệ san xuất ra san phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Ví dụ: Tại Công ty Sợi thi sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hoặc
bán trên thị trường gọi là thành phẩm.
-
Hàng hoá(đã nghiên cứu chương 3)
Các phương pháp đánh giá thành phẩm
-đối với thành phẩm nhập kho:
+Zttế nhập kho do sx=Zttế do bộ phận tính Z tính trong kỳ
+Zttế tp đã bán bị tra lại nhập =Zttế của TP đó khi xuất kho
+Zttế TP thuê ngoài chế biến hoàn thành= Zttế xuất kho thuê chế
biến+chi phí chế biến+chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu hợp
đồng quy định bên thuê phai chịu)
11
-đối với thành phẩm xuất kho:
1) Phương pháp tính theo giá đích danh
2) Phương pháp binh quân giá quyền(ca ky)
3) Phương pháp nhập trước, xuất trước
+
Tương tự như phư
ơng pháp tính giá
thực tế vật liệu,
ccdc xuất kho
4) Phương pháp nhập sau, xuất trước
Theo phương pháp binh quân gia quyền: Giá thành thành phẩm xuất
kho= Số lượng thành phẩm xuất kho (x) Giá thành san xuất thực tế đơn vị
binh quân.
+
Giá thành san xuất thực tế đơn vị binh quân:
Ztt TP tồn kho đầu kỳ +
Ztt TP nhập trong kỳ
= --------------------------------------------------------------------------------------Số lượng thành phẩm +
Số lượng thành phẩm tồn
kho đầu ky
nhập kho trong kỳ
12
Ví dụ: Trong tháng 9/N tại DNSX thành phẩm A, có tài liệu sau (đ/v
1.000đ).
- Tồn kho ngày 1/9/N: SL: 100 TPA;Tổng Z sx thực tế: 10.000
- Nhập kho trong tháng 9/N. Số lượng: 10.000 TPA; Tổng Zsx thực tế:
9.585.000
- Xuất trong tháng 9.000 TPA, xác định tổng Z sx thực tế xuất kho.
Giai:
+ Z san xuất thực tế đơn vị binh quân=
(10.000 + 9.585.000)/(100 + 10.000) = 950
+ Tổng giá thành thành phẩm xuất kho=950 x 9000=8.550.000
+ đối với các lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng , thi được
phan ánh theo giá thành san xuất thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn
thành.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
13
®¸nh gi¸ hµng ho¸:
-Hµng ho¸ nhËp kho (T¬ng tù vËt t-Ch¬ng 3)
-Hµng ho¸ xuÊt kho (Ch¬ng 3)
14
Kế toán chi tiết thành phẩm
Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán sử dụng để phan ánh sự biến
động và số liệu có của thành phẩm bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT-3LL)
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Biên ban kiểm kê vật tư - san phẩm hàng hóa (mẫu 08-VT)
Kế toán chi tiết thành phẩm
Tùy theo đặc điểm và yêu cầu quan lí của doanh nghiệp có thể áp dụng
một trong ba phương pháp sau (Chương 3)
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC15
Kế toán tổng hợp thành phẩm
Kết cấu TK 155 Thành phẩm
+ Trị giá thực tế của thành
phẩm nhập kho do...
+ Trị giá thực tế của thành
phẩm thừa phát hiện khi kiểm
kê.
+ Kết chuyển giá trị thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
+ Trị giá thực tế của thành phẩm xuất
kho.
+ Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu
hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư nợ: Trị giá thực tế của
thành phẩm tồn kho
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
16
Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
TK 154
(1a)-SX hoàn thành và xuất kho bán thẳng
TK 155
(1b)-Nhập kho
TP
(1c)-Xuất xưởng trực
tiếp gửi bán, gửi đại lý
TK 3381
TK 632
(2a)-Xuất kho
bán trực tiếp
TK 157
(2b)-Xuất gửi
bán; gửi đại lý
(2c)-Kết chuyển khi
hầng đã bán
641,222(811)
(3)quang cáo, góp vốn LD...
(5a)-KK thừa
TK 1381
(5b)-KK thiếu
(4)-Nhập kho hàng đã bán
bị tra lại (kể ca hàng
đã bán từ kỳ trước)
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
17
2. Doanh nghiÖp kÕ to¸n hµng tån kho theo ph¬ng ph¸p KK®K
TK 155, 157,…
K/c Tån ®k
TK 632
TK 911
K/C Hµng xuÊt b¸n
TK 631
Gi¸ thµnh SP
SX hoµn thµnh
KÕt chuyÓn tån
cuèi kú
Copyright Bé m«n KTDN - Khoa kÕ to¸n - HVTC18
Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1. Xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất để bán:
đối với DNSX: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn
thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành san xuất thực tế của
thành phẩm xuất kho hoặc giá thành san xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành
(phương pháp xác định đã nêu ở phần đánh giá thành phẩm).
đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
Trong đó:
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một trong các
phương pháp tính trị giá hàng tồn kho (nêu trên).
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan
đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến khối lượng hàng hóa trong kỳ và
hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong ki
và hàng tồn cuối kỳ.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC19
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là:
+ Số lượng.
+ Trọng lượng.
+ Trị giá mua thực tế của hàng hóa.
Công thức: (đã nghiên cứu chương 3-Trang 10)
Lưu ý: Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm hàng hóa tồn trong kho; hàng
hóa đã mua nhưng còn đang đi trên đường và hàng hóa gửi đi bán
nhưng chưa được chấp nhận.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
20
2. Xác định trị giá vốn thực tế của hàng đã bán:
Trị giá vốn ttế của
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
= hàng xuất đã bán
+ kết chuyển hoac phân bổ
3. Các phương thức bán hàng:
3a/Phương thức gửi hàng:
+ Gửi hàng cho người mua nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu
(chuẩn mực 14)
+ Gửi hàng cho đại lý
3b/Phương thức bán hàng trực tiếp:(đủ điều kiện ghi nhận doanh thu)
+ Bán hàng thu tiền ngay
+ Bán hàng tra chậm (cho ngừơi mua nợ nhưng không tính lãi)
+ Bán hàng tra chậm, tra góp có tính lãi tra chậm, tra góp
+ Bán hàng đổi hàng
+ Tra lương, thưởng cho CNV bàng sp, hàng hoá
+ Làm quà biếu, quà tạng
+ Dùng sp chuyển thành TSCđ phục vụ hoạt động sxkd
21
Kế toán giá vốn hàng xuất bán của từng phương thức bán hàng
1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương thức gửi hàng
Nội dung:
Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
a) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
b) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.
+ đối với DNSX :
+ đối với DNTM:
(Tương tự, xem sơ đồ slide18, 19 chỉ nghiệp vụ liên quan đến TK 157)
TK sử dụng (TK 157)
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC22
Trinh tự kế toán giá vốn hàng gửi hàng
1.
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
TK 154
TK 632
TK 155,156
TK 157
111,112,331...
133
(2a)-Xuất gửi
bán; gửi đại lý
(2b)-Kết chuyển
khi hầng đã bán
(1b)Mua chuyển thẳng gửi bán
(1a)-Xuất xưởng trực
tiếp gửi bán, gửi đại lý
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
23
Ví dụ: Tại doanh nghiệp san xuất chuyên sx một loại san phẩm A, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính trị giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp
binh quân gia quyền. Trong tháng 9/N có tài liệu sau: (đơn vị 1000đ).
1. Số dư ngày 1/9/N của TK 155 là 800.000
2. Tổng hợp SPA nhập kho trong tháng 9/N, số lượng: 1000 sp, Tổng giá giá thành sân
xuất thực tế là 2.700.000.
3. Theo kết qua kiểm kê
Chỉ tiêu
Ngày 1/9/N
Ngày 30/9/N
- SP A tồn kho
400
300
- SP A gửi bán
50
Yêu cầu: Tính toán xác định GV hàng bán và định khoan kế toán tháng 9/N.
BIT RNG 50 SP GI BN THUC THP XUT KHO TRONG THNG
NY
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC24
Giai:
+Z sxtt đơn vị binh quân của SP A =800.000+2.700.000/400+1.000=2.500
+ Z sxtt của SP A tồn kho cuối kỳ=300x2.500=750.000
+ Z sxtt của SP A gửi bán chưa thanh toán cuối kỳ= 50x2.500=125.000
+ Z sxtt của của SP A đã xác định tiêu thụ trong kỳ=800.000+2.700.000-750.000125.000= 2.625.000.
+ định khoan kế toán
1) Đầu tháng kết chuyển trị giá vốn của TP tồn kho đầu ki
Nợ TK 632: 800.000/Có TK 155: 800.000
2) Phan ánh giá thành san xuất thực tế Thành phẩm nhập kho:
Nợ TK 632: 2.700.000/Có TK 631: 2.700.000
3) Cuối tháng, kết chuyển giá thành san xuất thực tế của SP A tồn kho cuối tháng: Nợ
TK 155: 750.000/Có TK 632: 750.000
4) Cuối tháng, kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán chưa được tiêu thụ: Nợ
TK 157: 125.000/Có TK 632: 125.000
5) Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết qua
Nợ TK 911: 2.625.000/Có TK 632: 2.625.000
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC25