Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập sóng ánh sáng theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.58 KB, 16 trang )

CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân
cách của hai môi trường trong suốt.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc l =
Þ

v
c
, truyền trong chân không l 0 =
f
f

l0 c
l
= Þ l = 0
l
v
n

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với ánh sáng
màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.
* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm Iâng).
* Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian trong đó
xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối xen kẽ nhau.


M
d1
Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là S
x
1
vân giao thoa.
d
* Hiệu đường đi: d 2 - d1 =

ax
của ánh sáng (hiệu quang
D

a I

trình)

2

S2
D

Trong đó: a = S1S2 là khoảng cách giữa hai khe sáng
D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng S1, S2 đến màn quan sát
S1M = d1; S2M = d2
x = OM là (toạ độ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét
* Vị trí (toạ độ) vân sáng: d2 – d1 = kλ ⇒ x = k

lD
; kÎ Z

a

k = 0: Vân sáng trung tâm
k = ±1: Vân sáng bậc (thứ) 1
k = ±2: Vân sáng bậc (thứ) 2
k = bậc vân sáng
* Vị trí (toạ độ) vân tối: d2 – d1 = (k + 0,5)λ ⇒ x = (k + 0,5)
k = 0, Vân tối thứ (bậc) nhất
k = 1, Vân tối thứ (bậc) hai
k = 2, Vân tối thứ (bậc) ba
k = Thứ vân tối - 1

lD
; kÎ Z
a

O


* Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: i =
- Khoảng cách vân sáng và vân tối liên tiếp nhau bằng:

lD
a

i
2

Gọi L là khoảng cách từ vân sáng bậc (m) đến vân sáng bậc (n) :
L = (m + n )i


(nếu hai vân sáng nằm hai bên so với vân trung tâm)

L = (m - n )i

(nếu hai vân sáng nằm một bên so với vân trung tâm)

Gọi L là khoảng cách từ vân sáng bậc (mvs) đến vân tối (nvt) :
L = (nvt + mvs – 0,5 )i

(nếu hai vân nằm hai bên so với vân trung tâm)

L = nvt + mvs – 0,5 i

(nếu hai vân nằm một bên so với vân trung tâm)

II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Xác định tại một điểm trong vùng giao thoa la vân sáng hay vân tối
Gọi XM la tọa độ điểm M
XM
= k ® Điểm M là vân sáng bậc k
i
XM æ


k+ ÷
÷
ç
÷® Điểm M là vân tối thứ ( k + 1)
ç

è 2ø
i

Dạng 2: Xác định số vân sáng và số vân tối trong vùng giao thoa
- Gọi L độ rộng vùng giao thoa.
L
L
= k + p ( ví dụ: = 3, 7 , ta có k =3, p =0,7)
2i
i

- Số vân sáng : Ns = 2k + 1
- Số vân tối : Nt = 2(k + 1) nếu p ³ 0,5
- Số vân tối : Nt = 2k
nếu p < 0,5
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ xM, xN (giả sử x1
< x2)


+ Vân sáng: x1 < ki < x2
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu
Dạng 3: Giao thoa trong môi trường có chiết suất n:
* Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì
bước sóng và khoảng vân:
ln=

l

i
Þ in =
n
n

Dạng 4: Hệ vân dịch chuyển khi nguồn sáng dịch chuyển
* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di chuyển
ngược chiều và khoảng vân i vẫn không đổi.
Độ dời của hệ vân là: x =

D
x0
D/

Trong đó: D : là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D/ : là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
x0 : là độ dịch chuyển của nguồn sáng
Dạng 4: Hệ vân dịch chuyển khi có bản bản mỏng song song đặt trên đường
đi tia sáng
* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e,
chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn:
x0 =

(n - 1)eD
a

Dạng 5: Sự trùng nhau của các bức xạ
.
* Sự trùng nhau của các bức xạ λ1, λ2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
+ Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ... ⇒ k1λ1 = k2λ2 = ...

+ Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... ⇒ (k1 + 0,5)λ1 = (k2
+ 0,5)λ2 = ...
Tìm ẩn của bài toán theo yêu cầu
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau
của tất cả các vân sáng của các bức xạ.
Dạng 6: Giao thoa với ánh sáng trắng
* Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm)
- Bề rộng quang phổ bậc k: D x = k

D
(l đ - l t ) với λđ và λt là bước sóng ánh sáng đỏ và
a

tím
- Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã
biết x)


+ Vân sáng: x = k

lD
ax
Þ l =
, kÎ Z
a
kD

Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ứng số bức xạ tại đó ⇒ λ
+ Vân tối: x = (k + 0,5)


lD
ax
Þ l =
, kÎ Z
a
(k + 0,5) D

Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ứng số bức xạ tại đó ⇒ λ
CHƯƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG
Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng
Câu 1: Một tia sáng đi qua lăng kính, ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng
thì đó là:
A. Ánh sáng đã bị tán sắc.
B. Lăng kính không có khả năng tán
sắc.
C. Ánh sáng đa sắc.
D. Ánh sáng đơn sắc.
Câu 2: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6 0 và có chiết suất n = 1,62 đối với
màu lục. Chiếu một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của
chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên
màn E, song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1m có hai vết sáng màu
lục.
I. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là:
A. 5,6cm.
B. 5,6mm.
C. 6,5cm.
D. 6,5mm.
II. Nếu chùm tia sáng nói trên là chùm ánh sáng trắng, với chiết suất của chất làm
lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n đ = 1,61 và nt = 1,68 thì chiều rộng của

quang phổ liên tục trên màn là:
A. 0,73cm.
B. 0,73mm.
C. 0,37cm.
D. 0,37mm.
0
Câu 3: Một lăng kính có góc chiết quang A = 30 và có chiết suất n = 1,62 đối với màu
lục. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp tới mặt bên dưới góc tới i = 45 0. Biết
chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu vàng là nv = 1,52. Góc lệch của tia sáng màu
vàng so với tia sáng màu lục là:
A. 30
B. 6,280
C. 300
D. 27,720
Chủ đề 2: Thí nghiệm giao thoa trong 2 môi trường
Câu 1: Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước
sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:
A. 0,8μm.
B. 0,45μm.
C. 0,75μm.
D.
0,4μm.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ
thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu
được trên màn thay đổi như thế nào?


A. Giữ nguyên.
B. Tăng lên n lần.
C. Giảm n lần.

D. tăng n2
lần.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí,
2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được
là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1mm.
Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33.
B. 1,2.
C. 1,5.
D. 1,7.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách
giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm
trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:
A. 0,85mm.
B. 0,6mm.
C. 0,64mm.
D. 1mm.
Chủ đề 3: Tính chất sáng, tối tại một điểm. Số vân sáng quan sát được trên trường
giao thoa
Câu 1: Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí
nghiệm giao thoa Young là: a = 2mm và D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng là 0,64µm thì vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:
A. 1,6mm.
B. 1,2mm.
C. 0,64mm.
D. 6,4mm.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một
khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D =
1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình
ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng

5,4mm có vân sáng bậc
A. 6.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu
độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được
trên màn là
A. 7.
B. 9.
C. 11.
D. 13.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có
λ1 = 0,45µm và λ2 = 0,75µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai
bức xạ là:
A. 9k(mm).
B. 10,5k(mm).
C.
13,5k(mm).
D. 15k (mm).
Câu 6: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1mm
được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn
cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:
A. 1 vân tối.
B. vân sáng bậc 2.
C. vân sáng
bậc 3.
D. không có vân nào. Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh
sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ = 0,55µm, khoảng cách giữa hai



khe là 0,3mm khoảng cách từ hai khe tới màn là 90cm. Điểm M cách vân trung tâm
0,66cm là:
A. vân sáng bậc 4.
B. vân sáng bậc 5.
C. vân tối
thứ 5.
D. vân tối thứ 4.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc λ = 0,5 µ m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là
80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
A. vân sáng bậc 4.
B. vân sáng bậc 3.
C. vân tối
thứ 3.
D. vân tối thứ 4.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe
cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên
màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 22.
B. 19.
C. 20.
D. 25.
Câu 10: Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm đến hai khe Young S 1S2
với S1S2= 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D =1m.
I. Khoảng vân là:
A. 0,5mm.
B. 1mm.
C. 2mm.
D.

0,1mm.
II. Tại một điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S 1S2 một
khoảng x = 3,5mm có vân loại gì? bậc mẩy?
A. Vân sáng bậc 3.
B. Vân tối thứ 3.
C. Vân tối thứ 4.
D.
Vân sáng bậc 4.
III. Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là 13mm. Số vân sáng
và vân tối quan sát được là:
A. 10 vân sáng, 11 vân tối.
B. 12 vân sáng, 13 vân tối.
C. 11 vân sáng, 12 vân tối.
D. 13 vân sáng, 14 vân tối.
Chủ đề 4: Khoảng cách giữa các vân
Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S 1
và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng
cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng
chính giữa) bằng:
A.

5λ D
.
2a

B.

7λ D
.
2a


C.

9λ D
.
2a

D.

11λ D
.
2a

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ
vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:
A. 8,5i.
B. 7,5i.
C. 6,5i.
D. 9,5i.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589µm thì
quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát
được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,696µm.
B. 0,6608µm.
C. 0,6860µm.
D.
0,6706µm.


Câu 5: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước

sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng
cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:
A. 3,4mm.
B. 3,6mm.
C. 3,8mm.
D. 3,2mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu ta tăng khoảng cách giữa 2
nguồn kết hợp lên 2 lần thì khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 sẽ:
A. giảm 3 lần.
B. giảm 2 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 2
lần.
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính
khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
A. 20cm.
B. 2.103 mm.
C.
1,5m.
D. 2cm.
Câu 8: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho biết khoảng cách giữa 2 khe
sáng a = 0,3mm,
khoảng cách từ hai khe sáng đến màn đến màn hứng vân là D = 1m. Ta thấy khoảng cách
của 11 vân sáng liên tiếp nhau là 1,9cm. Tính bước sóng đã sử dụng trong thí nghiệm
giao thoa?
A. 520nm.
B. 0,57.10–3 mm.
C. 5,7µm.
–3

D. 0,48.10 mm.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young với nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,45µm.
Cho biết khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến
màn hứng vân là D = 1m. Tính khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp.
A. 1,2mm.
B. 3.10–3 mm.
C. 0,15.10–3 m.
D. không
tính được.
Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách
hai khe tới màn hứng vân là D = 1,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước
sóng 0,76µm và màu lục có bước sóng 0,48µm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2
đến vân sáng màu lục bậc 5 là:
A. 0,528mm.
B. 1,20mm.
C. 3,24mm.
D. 2,53mm.
Chủ đề 5: Sự trùng nhau của các vân sáng, vân tối
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, chiếu sáng cùng lúc vào
hai khe hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2. Quan sát ở trên màn, thấy tại vị trí vân
sáng bậc 6 của bức xạ λ1 còn có vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 của bức xạ
trên là:
A. 0,6µm.
B. 0,583µm.
C. 0,429µm.
D.
0,417µm.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1 = 0,5 µ m và λ2 > λ1 sao
cho vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Giá trị của bức xạ λ2 là:



A. 0,55µm.
B. 0,575µm.
C.
0,625µm.
D. 0,725µm.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có
λ1 = 0,45µm và
λ2 = 0,75µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:
A. 9k(mm).
B. 10,5k(mm).
C.
13,5k(mm).
D. 15k (mm).
Câu 4: Chiếu ánh sáng trắng vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách
từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân
sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa dùng khe Young có khoảng cách từ màn ảnh đến hai
khe D = 2,5m , khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5mm . Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1 = 0, 48µ m; λ2 = 0, 64µ m thì vân sáng cùng màu với vân trung tâm và
gần nhất cách vân trung tâm:
A. 1,92mm.
B. 1,64mm.
C. 1,72mm.
D. 0,64mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là

2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước
sóng λ thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm.
Thay λ bởi λ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây? Biết λ' > λ.
A. 0,6μm.
B. 0,54μm.
C. 0,5μm.
D. 0,45μm.
Câu 7: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,51µm và λ2 . Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1
trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2 . Biết λ2 có giá trị từ 0,60µm đến 0,70µm.
A. 0,64µm.
B. 0,65µm.
C. 0,68µm.
D. 0,69µm.
Câu 8: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc
có các bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5µm và λ2 . Vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng
bậc 10 của λ2 . Bước sóng λ2 là:
A. 0,45 µ m.
B. 0,55 µ m.
C. 0,60 µ m.
D.
µ
0,75 m.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng
bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0 và λ2. Cho biết vân sáng bậc 4 của λ1
trùng với vân sáng bậc 5 của λ2. Tính bức xạ λ2.
A. 4000A0.
B. 0,50µm.
C. 3840A0.
D. 2000A0.

Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S 1 và S2 được chiếu sáng
bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0 và λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai
khe S1S2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Tại điểm nào sau đây
có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân
trung tâm).
A. x = - 4mm.
B. x = 3mm.
C. x = - 2mm.
D.
x =
5mm.


Chủ đề 6: Bề rộng quang phổ
Câu 1: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là:
vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì:
A. i1 = i2 = i3.
B. i1 < i2 < i3.
C. i1 > i2 > i3.
D. i1 < i2 =
i3.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S 1
và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
ab
A. λ = D .

ab
B. λ = 4D .


C. λ =

4ab
.
D

D. λ =

ab
.
5D

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai
khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được là 1,32 mm. Biết độ rộng của trường giao thoa trên
màn bằng 1,452 cm. Số vân sáng quan sát được là:
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng (0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75µm), cho a =
1mm, D = 2m. Hãy tìm bề rộng của quang phổ liên tục bậc 3.
A. 2,1 mm.
B. 1,8 mm.
C. 1,4 mm.
D. 1,2 mm.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là
1,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
A. 2,7mm.
B. 3,6mm.
C. 3,9mm.

D. 4,8mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a =
S1S2 = 1,5 mm, hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn
sắc λ1 = 0,48µ m và λ2 = 0,64µ m vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là
A. d = 1,92 mm.
B. d = 2,56 mm.
C. d = 1,72 mm.
D. d = 0,64
mm.
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng
biến thiên từ
λđ = 0,750µm đến λt = 0,400µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500
lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là:
A. 2,6mm.
B. 3mm.
C. 1,575mm.
D. 6,5mm.
Chủ đề 7: Đặc điểm của vân giao thoa tại một điểm M trên màn
Câu 1: Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm đến hai khe Young S 1S2 với
S1S2= 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D =1m.
I. Khoảng vân là:


A. 0,5mm.
B. 1mm.
C. 2mm.
D.
0,1mm.
II. Tại một điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S 1S2 một

khoảng x = 3,5mm có vân loại gì? Bậc (thứ) mẩy?
A. Vân sáng bậc 3.
B. Vân tối thứ 3.
C. Vân tối thứ 4.
D.
Vân sáng bậc 4.
Câu 2: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,51µm và λ2 . Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1
trùng với một vân sáng của λ2. Tính bức xạ λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,38 µm đến 0,76µm.
A. 0,41µm.
B. 0,65µm.
C. 0,72µm.
D. 0,69µm.
Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng
biến thiên từ λđ = 0,760µm đến λt = 0,400µm .Tại vị trí có vân sáng bậc 5 của bức xạ λ =
0,550 µ m,còn có vân sáng của những bức xạ nào nữa ?
A. Bức xạ có bước sóng 0,393µm và 0,458µm.
B. Bức xạ có bước sóng 0,3938µm và
0,688µm. C. Bức xạ có bước sóng 0,4583µm và 0,6875µm.
D. Không
có bức xạ nào.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng
trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm khoảng cách từ màn
chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90cm. Tại điểm M cách vân trung tâm 0,6cm. Hỏi có
bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại M ?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Chủ đề 8: Số vân quan sát được trên màn hoặc ở một khoảng trên màn

Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được
khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía của vân trung
tâm O và OM = 0,57. 10 4µm và ON = 1,29 10 4µm. Ba điểm O, M, N thẳng hàng và
vuông góc vạch vân. Ở giữa MN có số vân sáng là:
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu
độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được
trên màn là
A. 8.
B. 9.
C. 11.
D. 13.
Câu 3: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 . Khoảng vân của đơn sắc λ1 đo được là 3 mm.
Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là
kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng
của khoảng L. Số vân sáng của đơn sắc λ2 là:
A. 9.
B. 11.
C. 8.
D. 6.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm,
từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 −


7


m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân
trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 10.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm, ánh
sáng có bước sóng
λ = 5.10-7m, màn ảnh cách màn chứa hai khe 2m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17mm
thì số vân sáng quan sát được là:
A. 10.
B. 9.
C. 8.
D. 7.
Câu 6: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S 1, S2 cách nhau
một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng
trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m . Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là l
= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối.
B. 7 vân
sáng và 6 vân tối.
C. 13 vân sáng và 12 vân tối.
D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ = 0,6µm với hai khe Young cách
nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai
bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay
sáng?
A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng.
B. Vân ở M và ở N đều là vân tối.
C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối.

D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
Câu 8: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng
của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một
khoảng x = 4 mm, ta thu được
A. vân sáng bậc 2.
B. vân sáng bậc 3.
C. vân tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữa.
D. vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính
giữa.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm,
từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 −
7
m. Xét điểm M cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm
M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8.
B. 6.
C. 3.
D. 10.
Câu 10: Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm đến khe
Young S1 , S2 với
S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn hứng ảnh một khoảng D = 1m. Chiều
rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13mm. Tìm số vân sáng và số vân
tối thu được là
A. 13 vân sáng, 14 vân tối.
B. 11 vân sáng, 12 vân tối.
C. 13 vân sáng, 13 vân tối.
D. 14 vân sáng, 11 vân tối.
Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S 1S2 = a = 1
mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn E là 2m, bước sóng ánh sáng là λ = 0,5µm ;
x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm).



I. Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:
A. 5 mm.
B. 4 mm.
C. 3 mm.
D. 2
mm.
II. Để M nằm trên vân tối thứ 4 thì phải có:
A. xM = 2,5 mm.
B. xM = 4,5 mm.
C. xM = 4 mm.
D. xM
= 3,5 mm.
III. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 7 bên
kia vân trung tâm là:
A. 0,1 mm.
B. 1 mm.
C. 10 mm.
D. 100
mm.
Câu 12: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng
cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho
biết a = 1,5 mm, D = 3m.
I. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. λ = 0,5.10-7m.
B. λ = 0,5µm .
C. λ = 2.10−6 µm .
D. λ =
-6

0,2.10 m.
II. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm
là:
A. 0,5mm.
B. 4.10-3m.
C. 5.10-3m.
D.
8.10-3m.
III. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Chủ đề 9: Giao thoa ánh sáng khi có thêm bản mặt song song ngay sau S1(hay S2).
Sự dịch chuyển hệ vân do bản mặt song song gây ra
Câu 1: Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm chiếu vào mặt phẳng chứa hai
khe S1, S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh
song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S 1 một bản thuỷ tinh 2 mặt
phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2µm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch
chuyển trên màn như thế nào?
A. 2mm về phía S1.
B. 2mm về phía S2.
C. 0,6mm về phía S1.
D. 3mm về
phía S2.
Câu 2: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai
khe hẹp cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe tới màn hứng vân là 1,5m, bước sóng
của ánh sáng đơn sắc là 0,75µm. Đặt một bản mặt song song dày 1µm bằng thuỷ tinh có
chiết suất n = 1,62 chắn giữa khe S1 và màn. Ta thấy hệ thống vân trên màn sẽ dời chỗ
một khoảng là:

A. 1,5mm.
B. 3mm.
C. 1,86mm.
D. 0,3mm.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S 1
một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6µm. Khi đó ta thấy hệ thống vân
giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S 1. Chiết suất n của chất làm
bản mỏng là:


A. 1,40.
B. 1,45.
C. 1,60.
D. 1,50.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = 1,5m. Người ta đặt trước một trong
hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao
thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:
A. 9,6µm.
B. 9,6nm.
C. 1,6µm.
D. 16nm.
Câu 5: Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,60µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe S1
và S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn hứng ảnh
song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m.
I. Tính khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn.
A. 0,7mm.
B. 0,6mm.
C. 0,5mm.
D. 0,4mm.
II. Xác định vị trí vân tối thứ 3.

A. 0,75mm.
B. 0,9mm.
C. 1,25mm.
D. 1,5mm.
III. Đặt sau khe S2 một bản thuỷ tinh song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e =
4µm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào ?
A. về phía S1 đoạn 2mm. B. về phía S2 đoạn 2mm. C. về phía S1 đoạn 6mm. D. về
phía S2 đoạn 3mm.
IV. Nếu không đặt bản thuỷ tinh mà đổ đầy vào khoảng giữa khe và màn một chất
lỏng có chiết suất n’, người ta thấy khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp bằng 0,45mm.
Tính chiết suất n’ của chất lỏng.
A. 1,6.
B. 1,5.
C. 1,4.
D.
1,33.
Câu 6: Khoảng cách giữa 2 khe S1 và S2 trong máy giao thoa Young bằng 1mm. Khoảng
cách từ màn tới khe là 3m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,5mm.
I. Tính bước sóng của ánh sáng tới.
A. 0,40 µm.
B. 0,50 µm.
C. 0,60 µm
D. 0,65 µm.
II. Đặt sau khe S1 một bản mặt song song có chiết suất n’ = 1,5 và độ dày 1 µm.
Xác định độ dịch chuyển của hệ vân.
A. 1,5mm
B. 1,8mm
C. 2mm
D.
2,5mm

III. Xác định vị trí vân sáng thứ 3.
A. 3mm.
B. 3,5mm.
C. 4mm.
D. 4,5mm.
Chủ đề 10: Dịch chuyển nguồn sáng, dịch chuyển màn quan sát
Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân
tăng thêm 0,3 mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe thay đổi một đoạn
0,5 m. Biết hai khe cách nhau là a = 1 mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là:
A. 0,40µm.
B. 0,58µm.
C. 0,60µm.
D. 0,75µm.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, nếu dời nguồn S một
đoạn nhỏ theo phương song song với màn chứa hai khe thì
A. hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân không thay đổi.
B. khoảng vân sẽ giảm.


C. hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân thay đổi.
D. hệ vân giao thoa giữ nguyên không có gì thay đổi.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young, nếu ta di chuyển khe S song song với màn chứa hai khe
S1S2 theo hướng từ S2 đến S1 thì hệ thống vân trên màn sẽ:
A. không đổi.
B. di chuyển trên màn cùng hướng với S.
C. di chuyển trên màn ngược hướng với S.
D. tăng khoảng cách giữa 2 vân sáng.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, nếu ta di chuyển tịnh tiến khe S dọc theo SO tiến lại
gần với mà chứa hai khe S1S2 thì hệ thống vân giao thoa trên màn sẽ:
A. không đổi.

B. di chuyển trên màn theo hướng S 2S1
C. di chuyển trên màn theo hướng S1S2
D. giảm khoảng cách giữa 2 vân sáng.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho a = 2mm, D = 2m.
Một nguồn sáng cách đều hai khe S 1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phảng hai khe là d =
0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S 1S2 với màn).
Nếu dời S theo phương song song với S 1S2 về phía S2 một đoạn 1,5mm thì vân sáng trung
tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?
A. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2 B. 6mm theo phương song song
với S1S2 về phía S1
C. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1. D. 6mm theo phương song song
với S1S2 về phía S2
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho D = 1,5m. Nguồn
sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng cách từ S tới mặt phảng hai
khe là d = 60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng 3mm. Cho S dời theo phương song
song với S1S2 về phía S2. Hỏi để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì
S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu.
A. 3,75mm
B. 2,4mm
C. 0,6mm.
D. 1,2mm
Câu 7: Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S tới mặt
phẳng hai khe là d. Hai khe cách màn một đạon là 2,7m. Cho S dời theo phương song
song với S1S2 về phía S1 một đoạn 1,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm
theo phương song song với S1S2 về phía S2. Tính d:
A. 0,45m.
B. 0,9m.
C. 1,8m.
D. 2,7m.
Câu 8: Trong qua trình tiến trình thí nghiêm giao thoa ánh sánh với khe Young với ánh

sáng đơn sắc λ . Khi dịch chuyển nguồn sáng S song song với màn đến vị trí sao cho hiệu
số khoảng cách từ S đến S1 và S2 bằng λ . Khi đó tại O của màn sẽ có:
A. vân sáng bậc nhất dịch chuyển tới đó.
B. vân tối thứ nhất dịch chuyển tới
đó.
C. vân sáng bậc 0.
D. vân tối thứ hai dịch chuyển tới đó.
Chủ đề 11: Giao thoa bằng lưỡng lăng kính Fresnel.
Giao thoa bằng lưỡng gương Fresnel


Câu 1: Một thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh có hai mặt lồi giống nhau bán kính 27 cm.
Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n 1 = 1,50; n2 = 1,54.
Khoảng cách giữa các tiêu điểm chính của thấu kính ứng với ánh sáng đỏ và tím là:
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 3 cm.
D. 2 cm.
Câu 2: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính Fresnel gồm 2 lăng
kính có góc chiết quang A = 20’ (cho 1’ = 3.10 – 4 rad), đáy đặt sát nhau, chiết suất của
lăng kính n = 1,5. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có λ = 0,6µm đặt cách lăng kính
10cm. Màn hứng vân giao thoa đặt cách lăng kính 90cm. Khoảng vân giao thoa đo được
trên màn là:
A. 1mm.
B. 0,8mm.
C. 1,5mm.
D. 0,6mm.
Câu 3: Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30’ làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n
= 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong
mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d = 50cm, phát ra bức xạ có bước

sóng λ = 0,450µm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d / = 1m. Khoảng cách giữa
11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
A. 1,5mm.
B. 3,0mm.
C. 2,250mm.
D.
1,0mm.
Câu 4: Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30’ làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n
= 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong
mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng d = 50cm, phát ra bức xạ có bước
sóng λ = 0,450µm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d / = 1m. Khoảng cách giữa 2
vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:
A. 0,15mm.
B. 0,30mm.
C. 1,50mm.
D.
3,00mm.
Câu 5: Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và
A
cách mặt phẳng AA’ một khoảng bằng 20cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng
A
kính đều bằng 10’ và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính
A
người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA’ và cách AA’ đoạn 1,50m để khảo sát
A/OO
hệ vân giao thoa.
I. Tính khoảng cách a giữa 2 ảnh S1 và S2 của S cho bởi lưỡng lăng kính.
A. 0,72mm.
B. 0,65mm.
C. 0,6mm.

D. 0,54mm.
II. Tính bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc, biết khoảng vân i = 1,5mm.
A. 0,44µm.
B. 0,48 µm.
C. 0,53µm.
D. 0,63µm.
III. Người ta thay ánh sáng đơn sắc λ bằng ánh sáng đơn sắc λ’ thì thấy vân tối thứ
3 cách vân trung tâm 4mm. Tính bức xạ thay thế λ’.
A. 0,40 µm.
B. 0,52 µm.
C. 0,76µm.
D. 0,68µm.
Câu 6: Hệ gương quay Fresnel gồm hai gương G1 và G2 nghiêng nhau một góc α = 15' .
Đặt một khe sáng S song song với giao tuyến của hai gương này và cách giao tuyến một
khoảng r = 18cm. Khoảng cách từ màn E tới giao tuyến của G 1 và G2 là D = 2,96cm.
Khoảng cách giữa hai ảnh S1 và S2 tạo bởi 2 gương (coi như hai nguồn kết hợp) là:

O


A. 1,0mm.

B. 1,62mm.

C. 1,50mm.

D. 2,0mm.

Chủ đề 12: Giao thoa bằng lưỡng thấu kính Billet
Câu 1: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng thấu kính Billet gồm 2 nửa

thấu kính có tiêu cự f = 20cm, đặt sao cho 2 trục chính song song và O 1O2 = 0,4mm.
Nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm đặt trên đường trung trực ∆ của O1O2 và
cách thấu kính 60cm. Màn hứng vân giao thoa đặt sau thấu kính vuông góc ∆ và cách
thấu kính 1,3m. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:
A. 0,6mm.
B. 0,8mm.
C. 1,2mm.
D. 1mm.
Câu 2: Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 20cm, được cắt làm 2 phần bằng nhau theo
mặt phẳng chứa trục chính. Một khe sáng hẹp S nằm trên mặt phẳng cắt và vuông góc với
trục chính, cách thấu kính khoảng 40cm. Tách dần hai nửa thấu kính đến một khoảng để
nhận ảnh S1 và S2 cách nhau 2mm. Màn quan sát E đặt vuông góc với trục chính và cách
các ảnh S1, S2 khoảng 1,6m. Độ rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là:
A. 5mm.
B. 6mm.
C.
5cm.
D. 6cm.
Câu 3: Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành 2 phần bằng nhau bởi 1
mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong trục chính và có phương
song song với đường phân chia 2 phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát
ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên 1 màn
E cách thấu kính 4,5m.
I. Tính khoảng cách O1O2 giữa 2 phần thấu kính khi 2 nửa thấu kính được tách ra 2
vị trí đối xứng nhau qua trục chính sao cho 2 ảnh S1 và S2 của S qua hệ cách nhau 5mm.
A. 1mm.
B. 1,5mm.
C. 2mm.
D. 2,5mm.
II. Tính bề rộng của trường giao thoa trên màn E.

A. 11mm.
B. 10mm.
C. 8mm.
D. 7mm.
III. Trên màn E, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 bằng
2mm. Tính bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc đã dùng.
A. 0,70 µm.
B. 0,67 µm.
C. 0,60 µm.
D. 0,52 µm.
IV. Cho bán kính khẩu độ của thấu kính là 3cm. Đặt màn E cách thấu kính một
đoạn nhỏ nhất bao nhiêu thì bắt đầu quan sát được giao thoa?
A. 1,578m.
B. 2,250m.
C. 3,755m.
D.
1,632m.



×