Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi thử quốc gia lần 2 2016 môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.07 KB, 14 trang )

NGUYỄN ANH PHONG
www.facebook.com/groups/thithuhoahocquocgia
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 2 – NĂM 2016
MÔN : HÓA HỌC
Ngày thi : 05/09/2015
Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (theo đvC):
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Chú ý : Thời gian làm bài từ 20h tới 21h30’
Thời gian nộp bài muộn nhất đến 21h45’
Đƣờng link gửi đáp án đƣợc post trong nhóm vào lúc 21h.
Câu 01: Dung dịch axit axetic phản ứng đƣợc với tất cả các chất nào trong dãy sau :
A. NaOH, Na, CaCO3
B. Na, CuO, HCl
C. NaOH, Cu, NaCl
D. Na, NaCl, CuO
Câu 02: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol
O2 và thu đƣợc 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lƣợng dƣ dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì thu đƣợc tối đa bao nhiêu gam Ag ?
A. 97,2 gam.
B. 108,0 gam.
C. 54,0 gam.
D. 216,0 gam.
Câu 03: Trong các cấu hình sau, cấu hình nào ứng với nguyên tố là phi kim
A. (Ar) 3d64s2
B. (Ar) 4s1
C. (Ar) 3d54s1


D. (Ne) 3s23p4
Câu 04: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Câu 05: Chất nào chứa liên kết ion trong các chất sau :
A. KCl
B. HCl
C. NH3
D. H2O
Câu 06: X là hỗn hợp chứa 9,68 gam CH3COOH và C2H5OH tỷ lệ mol tƣơng ứng là 5 : 4. Cho 6 gam
NaOH vào X. Sau phản ứng cô cạn thu đƣợc m gam chất rắn. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 13,88
B. 12,0
C. 10,2
D. 8,2
Câu 07: Phản ứng nào trong các loại phản ứng sau luôn là phản ứng oxi hóa khử:
A. Hóa hợp
B. Phân hủy
C. Thế
D. Trao đổi
Câu 08: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2 =CH-CH2-OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lƣợng dƣ H2 (Ni, t0C) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2) , (3).
Câu 09: Axit nào là nguyên nhân chính nhất gây ra hiện tƣợng mƣa axit :
A. H2SO4

B. HNO3
C. H2S
D. H2SO3
H 0
Câu 10: Cho phƣơng trình phản ứng sau : 2SO2 (k) O2 (k) 2SO3 (k)
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hƣởng tới cân bằng của phản ứng trên:
A. Tăng nhiệt độ
B. Thêm chất xúc tác C. Tăng thể tích bình D. Bơm thêm khí O2
Câu 11: Cho 4 hợp chất hữu cơ: CH4,CH3OH,HCHO,HCOOH. Dãy nào sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi
tăng dần?
A. CH4B. HCOOH< HCHO< CH3OH< CH4
C. CH4< HCHO<. HCOOH< CH3OH
D. CH4< HCHO< CH3OH< HCOOH
Câu 12: Cho các phƣơng trình sau :
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

1


(1). CH3COOH

CH3COO

H

(2). CuS 2HCl

CuCl2


H 2S

(3). FeS 2HCl FeCl2 H 2S
(4). H3 PO 4 H H 2 PO 4
Số phƣơng trình đƣợc viết đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan – 1 – ol và butan cần 1,5a
mol O2. Thu đƣợc sản phẩm cháy có tổng khối lƣợng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối
lƣợng của 0,08 mol X là :
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Câu 14: Có 4 cốc đựng nƣớc cất (dƣ) với thể tích nhƣ nhau đƣợc đánh số theo thứ tự từ 1 tới 4. Ngƣời ta
cho lần lƣợt vào mỗi cốc một mol các chất sau (NaCl, HCl, H3PO4, H2SO4). Trong các phát biểu sau, phát
biểu sai là :
A. Cốc 4 dẫn điện tốt nhất.
B. Cốc 1 và 2 có nồng độ mol/l các ion nhƣ nhau.
C. Cốc 3 dẫn điện tốt hơn cốc 2.
D. Nồng độ % chất tan trong cốc 3 và cốc 4 là nhƣ nhau.
Câu 15: Cho các dãy chất : etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là :
A. etanol
B. etanal
C. etan
D. axit etanoic
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm benzen, etan, propen cần dùng vừa đủ V lít khí O2
(đktc) sản phẩm cháy thu đƣợc có tổng khối lƣợng là 23 gam. Giá trị của V là :

A. 10,08
B. 12,32
C. 11,2
D. 14,56
Câu 17: Cho các chất sau : Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, NaHCO3, Al, Zn. Trong các chất trên
tổng số chất lƣỡng tính là :
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C2H2 và CH3CHO ?
A. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu nƣớc brom.
B. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng tráng bạc.
C. C2H2 và CH3CHO đều có phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, t0).
D. C2H2 và CH3CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu 19: Chất nào sau đây trong thực tế thƣờng đƣợc dùng làm bánh xốp :
A. Ba(HCO3)2
B. KCl
C. NH4HCO3
D. Na2CO3
Câu 20: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 51,84%
về khối lƣợng. Cho dung dịch KOH dƣ vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu đƣợc đem
nung trong chân không đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam oxit. Giá trị của m là
A. 27,32
B. 20,84
C. 17,66
D. 39,26
Câu 21: Một số ngƣời bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau ngƣời ta thƣờng ăn gì để giảm cơn đau :
A. Bánh mì
B. Khế

C. Cơm
D. Cam
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1). Phenol tan vô hạn trong nƣớc ở 660C.
(2). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3). Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4). Phenol tan tốt trong etanol.
(5). Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6). Phenol đƣợc dùng để điều chế dƣợc phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ …
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

2


Câu 23: Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho khí NH3 dƣ qua dung dịch CuCl2.
(2). Sục khí SO2vào dung dịch H2S.
(3). Đổ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaAlO2.
(4). Cho Na2S vào dung dịch AlCl3.
(5). Hòa loãng dung dịch thủy tinh lỏng rồi sục khí CO2 vào.
Tổng số thí nghiệm thu đƣợc kết tủa là :
A. 5
B. 4
C. 3
Câu 24: Mô hình thí nghiệm sau có thể đƣợc dùng để điều chế khí nào :

A. H2S
B. CH4
C. NH3
D. NO

D. 2

Câu 25: Hợp chất hữu cơ (có CTCT nhƣ hình bên) có tên gọi đúng là
A. 3 – isopropyl – 5,5 – đimetylhexan
B. 2,2 – đimetyl – 4 – isopropylhexan
CH3
C. 3 – etyl – 2,5,5 – trimetylhexan
CH3-CH2-CH - CH2-C-CH3
D. 4 –etyl–2,2,5 – trimetylhexan
CH3-CH-CH3 CH3
Câu 26: Cho các thí nghiệm sau :
to

(1). NH 4 NO2
(2). KMnO 4
(3). NH 3 O 2

to

(4). NH 4 Cl

to

(5). NH4 2 CO3
to


(6). AgNO 3

to

to

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 27: Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam
X đốt cháy hoàn toàn bằng lƣợng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng H2SO4
(đặc, dƣ) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là :
A. 3,360.
B. 2,240.
C. 3,472.
D. 3,696.
Câu 28: Cho vào một bình kín dung tích không đổi a mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 2,5 atm.
Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 80%. Đƣa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của
bình là :
A. 1,35 atm.
B. 1,75 atm.
C. 2 atm.
D. 2,5 atm.

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

3



Câu 29: Mentol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong tinh
dầu bạc hà. Đƣợc dùng trong công nghiệp làm kẹo, thuốc
đánh răng, chế thuốc…có CTCT nhƣ hình vẽ bên cạnh.
CTPT của mentol là:
A. C10H20O
B. C10H18O
C. C9H18O
D. C9H16O

OH

Câu 30: Cho V lít CO2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau
phản ứng hoàn toàn thi đƣợc kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là :
A. 7,84
B. 8,96
C. 6,72
D. 8,4
Câu 31: Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nƣớc cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nƣớc.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 32: Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng
hoàn toàn thu đƣợc dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu đƣợc kết
tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16
B. 11,25.
C. 13,44.
D. 6,72.
Câu 33: X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH. Ngƣời ta lấy m gam X cho vào
dung dịch NaHCO3 (dƣ) thu đƣợc 3,36 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác, đốt cháy m gam X thu đƣợc V lít
khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. Không tính đƣợc
Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc
phản ứng thu đƣợc dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:
A. 10,24
B. 9,6
C. 4,26
D. 7,84
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch A (không còn
chất rắn không tan) trong đó khối lƣợng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch A,
sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 20 gam chất rắn. % khối
lƣợng của Cu trong m là :
A. 13,62%
B. 16,42%
C. 12,18%
D. 18,24%
Câu 36: Cho Na vào m gam axit hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh thu đƣợc 0,896 lít khí H2 (đktc)
và 6,15 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết lƣợng chất rắn trên vào dung dịch NaOH dƣ rồi cô cạn. Sau

đó, cho một ít CaO vào hỗn hợp rắn trên rồi nung nóng thấy có V lít khí (đktc) một hidrocacbon thoát ra.
Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 0,672
B. 1,008
C. 0,784
D. 0,896
Câu 37: Cho Na dƣ vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 có cùng nồng độ % thu
đƣợc 0,045 m gam H2. Nồng độ % của mỗi axit là :
A. 18,48
B. 15,54
C. 16,67
D. 13,36

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

4


Câu 38: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dƣ thu
8
đƣợc dung dịch Y và
m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dƣ
45
thu đƣợc 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 8,4
B. 3,6
C. 4,8
D. 2,3
Câu 39: Cho phản ứng hóa học sau
Fe(NO3)2 + Fe3O4 + H2SO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O

Biết tỷ lệ mol Fe(NO3)2 : Fe3O4 = 1 : 2 . Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các
chất sản phẩm là :
A. 39
B. 44
C. 52
D. 47
Câu 40: Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, MgO tác dụng với dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu
đƣợc 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X trong đó nồng độ của FeCl2 là 11,51%. Nồng độ của MgCl2 trong
dung dịch X là :
A. 7,96%
B. 8,61%
C. 9,46%
D. 10,25%
Câu 41: X là hợp chất hữu cơ mạch hở, chứa một nguyên tử O trong phân tử (không chứa nhóm chức
xeton). Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu đƣợc 0,4 mol CO2 và 0,4 mol nƣớc. Số đồng
phân cấu tạo có thể có của X là :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
Câu 42: X là hỗn hợp chứa 0,1 mol Fe, 0,1 mol Cu và 0,05 mol Fe3O4. Để hòa tan hết hỗn hợp X trên cần
dùng ít nhất V lít dung dịch loãng hỗn hợp H2SO4 1,6M và KNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của V là :
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,25
D. 0,3
Câu 43: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa
AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc 43,6 g kết tủa. Cho 0,12 mol X tác
dụng với Brom trong CCl4 . Số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là :

A. 0,60.
B. 0,48.
C. 0,24.
D. 0,36.
Câu 44: Cho một luồng O2 qua Fe nung nóng thu đƣợc m gam hỗn hợp rắn X. Cho X tan hết trong dung
dịch H2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu đƣợc 0,2 mol SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dƣ
vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH)2 phản ứng và thu đƣợc 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 27,52
B. 28,32
C. 28,64
D. 29,92
Câu 45: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch
nƣớc Br2 (dƣ) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng
V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu đƣợc 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 6,72
B. 8,96
C. 5,60
D. 7,84
Câu 46: Ngƣời ta nung nóng m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe (tỷ lệ mol 3:4) rồi cho một luồng khí O2 đi
qua sau một thời gian thu đƣợc (m + 0,64) gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn lƣợng X trên vào dung
dịch H2SO4 (đặc/ nóng) dƣ thu đƣợc dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho
dung dịch Ba(OH)2 dƣ vào Y thấy xuất hiện 75,02 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lƣợng kết tủa trên nung tới
khối lƣợng không đổi thu đƣợc 71,78 gam chất rắn. Cho các phát biểu sau:
(1). Giá trị của m là 8,32 gam.
(2). Giá trị của V là 4,48 lít.
(3). Số mol H2SO4 đã dùng ban đầu là 0,44 mol.
(4). Số mol H2SO4 có dƣ trong dung dịch Y là 0,06 mol.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4
B. 3

C. 2
D. 1
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

5


Câu 47: X là hỗn hợp chứa 1 axit, 1 ancol, 1 andehit đều đơn chức, mạch hở có khả năng tác dụng với
Br2 trong CCl4 và đều có ít hơn 4 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy 0,1 mol X cần 0,34 mol O2. Mặt
khác, cho 0,1 mol X vào dung dịch NaOH dƣ thì thấy có 0,02 mol NaOH phản ứng. Nếu cho 14,8 gam X
vào dung dịch nƣớc Br2 (dƣ) thì số mol Br2 phản ứng tối đa là :
A. 0,45
B. 0,35
C. 0,55
D. 0,65
Câu 48: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% khối lƣợng). Cho m gam X vào dung dịch gồm
H2SO4 2M và KNO3 1M, thu đƣợc dung dịch Y chứa 35,74 gam chỉ chứa muối trung hòa và 0,02 mol NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dƣ vào Y thấy xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với:
A. 55
B. 60
C. 65
D. 70
Câu 49: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột P gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không
khí thu đƣợc 79,44 gam hỗn hợp H, chia hỗn hợp H thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch
KOH dƣ thu đƣợc 4,8384 lít H2 (đktc) và 24,192 gam chất rắn không tan. Cho phần hai tan hết trong 2,67
lít dung dịch hỗn hợp O gồm KHSO4 0,8M và KNO3 0,8M thu đƣợc 4,3008 lít NO (đktc) và dung dịch N
chất tan chỉ chứa m gam hỗn hợp muối G. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với :
A. 515.
B. 525.

C. 535.
D. 545.
Câu 50: X ở thể khí là hỗn hợp gồm C2H5CHO, C4H9OH, HOC–CHO và H2. Trong X oxi chiếm
35,237% về khối lƣợng. Ngƣời ta lấy 2,8 lít khí X (đktc) cho qua dung dịch nƣớc Br2 (dƣ) thấy có 16 gam
Br2 phản ứng. Mặt khác, lấy m gam X cho qua bột Ni nung nóng đƣợc hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ
Y qua nƣớc Br2 dƣ thì có 16,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì thu đƣợc tổng khối
lƣợng CO2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với :
A. 9,2
B. 9,8
C. 10,4
D. 12,6
……………….Hết……………….
Thân gửi các em học sinh
+ Có nhiều bạn nói với mình về rất nhiều phƣơng pháp mang những cái tên rất chủ quan của tác giả, gần
đây có phƣơng pháp số đếm gì gì đó. Thật sự, cũng phải tầm gần chục năm nay mình chƣa xem một cuốn
sách tham khảo nào về Hóa Học cả. Sách xem duy nhất là SGK. Nào tốt nghiệp FTU có lẽ cũng phải xem
xem ngƣời ta viết những gì. Nhƣng thật ra Hóa thi trắc nghiệm phƣơng pháp hay nhất là "VÔ PHƢƠNG
PHÁP" . Tại Sao ? vì các phƣơng pháp luôn chạy sau ngƣời ra đề. Cái ta cần là "ĐI TRƢỚC" ngƣời ra
đề. Khi ngƣời ta ra xong, tổ chức thi xong rồi mọi ngƣời mới thi nhau lao vào nghiên cứu đƣa ra công
thức rồi phát triển nên thành cái gọi là phƣơng pháp gì đó. Và rồi…
+ Những ngƣời ra đề đâu phải ngƣời MÙ? - Ngƣời ta là những chuyên gia. Họ lại nghĩ ra những cái gì đó
để KHỬ các phƣơng pháp mà mọi ngƣời đua nhau nghiên cứu. Sau khi có đề các thầy cô và các bạn lại
LAO VÀO nghiên cứu đƣa ra phƣơng pháp…cứ thế, cứ thế…
+ Vậy nếu muốn thành cao thủ theo mình các bạn đừng dùng phƣơng pháp gì . Nói KHÔNG với phƣơng
pháp. Tuy nhiên, khi công lực còn chƣa cao các bạn cũng nên xem các phƣơng pháp để hiểu kỹ những
kiểu “ĐÁNH VÕNG” mang tính lối mòn trong các đề thi.
Thế vũ khí chúng ta mang ra chiến trường phòng thi là gì ?
- Chỉ có tƣ duy thuần túy ! Bất kì kẻ địch mạnh nào cũng luôn có kẽ hở và điểm yếu. Nếu bạn phụ thuộc
vào một loại vũ khí mà kẻ địch đã biết trƣớc và đề phòng . . . thì. . . khó mà biết kết quả sẽ thế nào .
Nguyễn Anh Phong

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

6


BẢNG ĐÁP ÁN – ĐỀ THI THỬ LẦN 2
01.A

02.B

03.D

04.C

05.A

06.C

07.C

08.B

09.A

10.B

11.D

12.A


13.A

14.C

15.D

16.B

17.B

18.B

19.C

20.B

21.A

22.B

23.B

24.B

25.D

26.C

27.C


28.D

29.A

30.A

31.B

32.B

33.B

34.D

35.A

36.D

37.C

38.B

39.B

40.B

41.D

42.C


43.D

44.B

45.D

46.D

47.A

48.B

49.A

50.A

PHẦN LỜI GIẢI NHỮNG CÂU KHÓ
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng giải
Ta BTNT.O nOtrong X 0,9.2 0,65 0,975.2 0,5(mol)
n Ag

1(mol)

m Ag

X
n trong
CHO


0,5(mol)

108(gam)

Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng giải
Chú ý : Khi cô cạn thì C2H5OH bay hơi.
n CH3COOH

0,1(mol)

Ta có : n C H OH 0,08(mol)
2

5

n NaOH

m

0,15

CH3COONa : 0,1

BTKL

NaOH : 0,05

m 10,2(gam)


Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng giải
(1). Sai vì CH3COOH và chất điện ly yếu CH3COOH CH3COO
(2). Sai vì CuS không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng.
(3). Đúng.
H H 2 PO 4 .
(4). Sai vì H3PO4 là chất điện ly yếu H3 PO4

H .

Câu 13: Chọn đáp án A
Định hướng giải
Các chất trong X đều no
BTKL

16,32

CO2 : a(mol)
H2 O : a 0,08(mol)

BTKL

a 0,24(mol)

nO2

0,36(mol)

m 16,32 0,36.32 4,8(gam)


Câu 16: Chọn đáp án B
Định hướng giải
+ Các chất trong X đều chứa 6 nguyên tử H → CnH6
+ Có BTNT.H nH2O 0,3(mol) BTKL nCO2 0,4

0,3 0, 4.2
0,55 V 12,32(lit)
2
Câu 17: Chọn đáp án B
Định hướng giải
Các chất lƣỡng tính bao gồm : Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, NaHCO3.
Câu 20: Chọn đáp án B
+ Và

BTNT.O

n O2

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

7


Định hướng tư duy giải :
+ Để ý số mol O gấp 3 lần số mol N.
50.0,5184
trong A
1,62(mol)
Có ngay : n O
16

0,54
BTDT
n Otrong oxit
0,27(mol)
2
BTKL

moxit

n NO

0,54(mol)

3

(50 0,54.62) 0,27.16 20,84(gam)

Câu 21: Chọn đáp án A
Định hướng giải
+ Khi ăn bánh mì sẽ làm giảm nồng độ axit trong dạ dày làm bớt đau dạ dày
+ Trong bánh mì thƣờng có NaHCO3 hoặc NH4HCO3 khi ăn vào sẽ làm giảm lƣợng axit có trong dạ dày
làm giảm cơn đau.
Câu 22: Chọn đáp án B
Định hướng giải
(1). Đúng theo SGK lớp 11.
(2). Đúng vì phenol tác dụng đƣợc với NaOH còn ancol thì không.
(3). Sai vì phenol có phản ứng với nƣớc Br2 còn benzen thì không.
(4). Đúng theo SGK lớp 11.
(5). Sai vì lực axit của phenol rất yếu.
(6). Đúng theo SGK lớp 11.

Câu 23: Chọn đáp án B
Định hướng giải
(1). Không có vì có sự tạo phức tan của Cu(OH)2 trong NH3 dƣ.
(2). Có kết tủa là S.
(3). Có kết tủa Al(OH)3. (Do NH 4 thủy phân ra H+ )
(4). Có kết tủa Al(OH)3. (Do Na2S có sự thủy phân rất mạnh ra OH- )
(5). Có kết tủa H2SiO3.
Câu 24: Chọn đáp án B
Định hướng giải
Từ mô hình thí nghiệm thấy đây là phƣơng pháp thu khí kiểu đẩy nƣớc. Do đó
+ Các khí tan trong nƣớc là : NH3 , H2S sẽ không hợp lý.
+ NO thì không điều chế kiểu nhiệt phân trong ống nghiệm đƣợc.
Câu 26: Chọn đáp án C
Định hướng giải
t0

(1). Có NH4 NO2

t

(2). Có 2KMnO4

N2

0

K2 MnO4
t0

(3). Có 4NH3 3O2

t0

(4). Không NH4Cl
(5). Không NH4
(6). Có AgNO3

to

2

2H2O

CO3

2N2
NH3
t0

Ag NO2

MnO2

O2

6H2O
HCl

CO2

2NH3


H2O

1
O2
2

Câu 27: Chọn đáp án C
Định hướng giải
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

8


+ Để ý nhanh thấy trong X số nguyên tử C bằng số nguyên tử O
n H2 O

BTKL

0,16

BTNT.O

nC

nO

4,52 0,16.2
12 16


V
.2 0,15.2 0,16
22,2

0,15

BTNT.C

0,15(mol)

nCO2

0,15(mol)

V 3,472(lit)

Câu 28: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
+ Áp suất tỷ lệ với số mol

p1
p2

n1
n2

+ Ta dễ thấy dù phản ứng xảy ra với hiệu suất bao nhiêu thì số mol khí cũng không đổi → p = const = 2,5
atm
Câu 30: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

BTNT BTKL

Ta

BTNT.C

21,35

n CO2

NaHCO3 : 0,1

BTNT.Ba

n BaCO3

Ba(HCO3 ) 2 : 0,05

0,1 0,05.2 0,15 0,35

V

0,15(mol)

7,84(lit)

Câu 31: Chọn đáp án B
Định hướng giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ nhƣ phenol C6H5OH không gọi là ancol.

(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11.
Câu 32: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có :

n OH

0,3 0,6 0,9(mol)

n Ba 2

0,3(mol)

Vì cho BaCl2 vào X có kết tủa nên X có dƣ CO32

trong X
n CO
2

0,3(mol)

3

Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trƣờng hợp có thể xảy ra với X vẫn thỏa
mãn đầu bài là :
+ Nếu X chỉ chứa CO32
0,3 n CO2 0,45
6,72 V 10,08

+ Nếu X chứa

CO32
HCO3

0, 45 n CO2

Câu 33: Chọn đáp án B
Định hướng giải
X
Ta có : n CO 0,15(mol) n trong
COOH
2

0,6

0,15

10,08 V 13, 44

n Ctrong X

0,3

0,05

0,5.3
4

BTNT.C


n CO2

0,3(mol)

V 6,72(lit)

Câu 34: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải :
nH

Ta có

n NO

0,5(mol)
0,15(mol)
3

n Fe3

0,05(mol)

4H

NO3

3e

ne


0, 425(mol)

NO 2H 2 O

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

9


Chú ý : Lƣợng H+ không đủ để biến toàn bộ NO3 thành NO nên phải tính ne theo H+.
Ta tƣ duy theo kiểu tổng quát “chặn đầu” với lƣợng ne trên làm nhiệm vụ đƣa Fe và Cu thành Fe2+ và
Cu2+
0,425 0,09.2
BTE
n Cu
0,1225(mol) m 7,84(gam)
2
Câu 35: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải:
+ Có ngay m
HCl

nFeCl3

BTE BTNT.Fe

BTNT.Fe Cu

a


Cu :
Fe3O 4 : a(mol)

0,06(mol)

n FeO

BTNT.Fe

3a 0,06 a
2
CuO : a 0,03
20
Fe2 O3 :1,5a

nFe2

nCu

0,07(mol)

m 18,8(gam)

a(mol)

3a 0,06

a 0,03(mol)
BTKL


80(a 0,03) 1,5a.160 20

Cu : 0,04(mol)
Fe3 O 4 : 0,07(mol)

%Cu

0,04.64
18,8

13,62%

Câu 36: Chọn đáp án D
Định hướng giải
+ Y là hỗn hợp nên phải có Na dƣ.
+ Ta có n H

2

0,04

Y
n trong
COONa

0,08(mol) . Nếu X là CH3COOH

mY


0,08.(15 44 23) 6,56 6,15

+ Do đó X phải là axit hai chức. Dễ suy ra X chỉ có 3C trong phân tử vì nếu số C lớn hơn 3 thì
mY 0,04(23.2 44.2) 0,04.24 6,32 6,15 (Vô lý)
Vậy Y

NaOOC CH 2

COONa : 0,04

Na : 0,01

Câu 37: Chọn đáp án C
Định hướng giải
Lấy m = 100 (gam) n H2

n CH4

0,04

V 0,896(lit)

2, 25(mol) . Chú ý lƣợng H2 có sinh ra từ H2O nữa.

HCl : a(gam)
BTNT.H

X H 2 SO4 : a(gam)
H 2 O :100 2a (gam)


a
36,5

a
100 2a
.2
98
18

4,5

a 16,67%

Câu 38: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải:
+ Có ngay m
BTE

2(a

8m
45

37m Cu : a(mol)
45 Fe3 O 4 : a(mol)

8
1
.360a. )
45

64

a

0,05

m

360a

a

0,01(mol)

m 3,6(gam)

Fe2

Cu

Câu 39:Chọn đáp án B
Định hướng giải
Ta có

Fe(NO3 )2 :1(mol)
Fe3 O4 : 2(mol)

ne

3(mol)


BTE

n NO 1

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

10


Vậy n H

1.4 8.2 20 . Vậy phƣơng trình đƣợc cân bằng là
NO

O

3Fe(NO3)2 + 6Fe3O4 + 30H2SO4 → Fe(NO3)3 + 10Fe2(SO4)3 +3NO + 30H2O
Câu 40: Chọn đáp án B
Định hướng giải
Fe : 0,1(mol)
0,2 2a 2b .36,5
n HCl 0,2 2a 2b mdd HCl
250(0,2 2a 2b)(gam)
Có 20,8 FeO : a(mol)
0,146
MgO : b(mol)
72a 40b 15, 2
(a 0,1).127
20,8 250(0, 2 2a 2 b) 0, 2


0,1151

a 0,1
b 0, 2

%MgCl2

0, 2.95
20,8 200 0, 2

8,61%

Câu 41: Chọn đáp án D
Định hướng giải
X chỉ có nguyên tử O trong phân tử và có một liên kết pi, không có nhóm chức C=O nên X chỉ có thể là
ancol, andehit, ete. Chú ý : Không tính đồng phân cis – trans .
+ Với andehit có 2 đồng phân : C3H7CHO
+ Với ancol có 4 đồng phân : C C C C OH , C C C C OH , C C CH 3 C OH
+ Với ete có 3 đồng : CH3

C = C – C(OH) – C
O CH CH CH3 , CH3 O CH2 CH CH2 , CH3 CH2 O CH CH2

Câu 42: Chọn đáp án A
Định hướng giải
+ Vì V nhỏ nhất nên muối của sắt là Fe2+.
BTE

+ Có ngay n e 0,1.2 0,1.2 0,05.2 0,3(mol)


n NO

0,1(mol)

Vmin

0, 4

3

Fe,Cu

Fe

Kiểm tra lại
+

4H

NO3

2H

O

3e

NO 2H 2O


nH

H 2O

0, 4 0,05.4.2 0,8(mol)

V 0, 25(lit) (Thỏa mãn)

Câu 43: Chọn đáp án D
Định hướng giải
Thấy ngay X có chứa liên kết ba đầu mạch.

HC C R CHO

AgNO3 / NH3

m

0,1(mol)

Ag 0, 2(mol)
CAg C R COONH 4 0,1(mol)
43,6(g)

BTKL

108.0, 2 0,1.(24 108 M R

62)


43, 6

MR

26

X : HC C CH CH CHO
Chú ý : Br2 không tác dụng với – CHO trong môi trƣờng CCl4.
BTLK.

n Br2

0,12.3 0,36(mol)

Câu 44: Chọn đáp án B
Định hướng giải
Ta BTNT.Ba nBaSO4 0,5(mol)
Nếu có dƣ axit trong Y thì

BTKL

n Fe(OH)3

mFe(OH)x

40,52
107

40,52(gam)


0,3787

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

nSO2
4

0,568 0,5 (vô lý)

11


BTKL

Vây Y chỉ chứa muối

mFe

40,52 0,5.2.17 23,52

n Fe

0,42(mol)

OH

Vậy trong m

Fe : 0, 42(mol)


BTE

ne

O : a(mol)

0,5.2 2a 0, 2.2

a

0,3(mol)

m

28,32(gam)

OH

Chú ý : Số mol e nhƣờng chính là số mol điện tích âm trong dung dịch Y.
Câu 45: Chọn đáp án D
Định hướng giải
nX

+ Khi đốt X ta có
+ Mặt khác n Br
BTNT.H

nCO2
k.n X


2

Vậy

0,1

n H2 O

X : C 2,2 H6,4

0,22
k

6,32
32,8 2k

0,1(6,4 2.0,6)
2

0,12

2k

với k là số liên kết π trong X.

k 0,6

0,26(mol)

BTNT.O


nO2

0,35(mol)

V 7,84(lit)

Câu 46: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải:
+ Để có thể làm nhanh và chính xác các bài tập các bạn cần luyện khả năng tìm ra điểm then chốt của bài
toán. Sau đó khai thác theo nguyên tắc chia để trị nghĩa là tách bài toán ra thành các bài toán đơn giản thì
mọi vấn đề sẽ sáng tỏ.
+ Tại sao có sự khác nhau giữa hai con số 75,02 và 71,78? – Khối lƣợng giảm là vì
75,02 71,78
BTKL
n H2 O
0,18(mol) mối liên hệ giữa các ĐLBT của chúng ta xuất phát từ đây mà
18
ra. Các bạn chú ý nhé.
Trong Fe(OH)3 ,Cu(OH)2
0,18.2 0,36(mol)
+ H trong nƣớc sinh ra ở đâu ? – Trong OH (của hidroxit) BTNT.H n OH
+ Theo BTĐT số mol anion – OH chính là số mol nhƣờng, nhận e mà tôi hay gọi là
ne

0,36 m

Fe : 4a(mol)
Cu : 3a(mol)


BTE

4a.3 3a.2 0,36

a

0,02

+ Vậy m 0,08.56 0,06.64 8,32(gam)
BTE

0,36 2nO

2nSO2

nSO2

0,36 0,04.2
2

Fe,Cu : 8,32(gam)
BTKL

75,02

OH : 0,36(mol)

n BaSO4

BaSO4

BTNT.S

BTDT

®Çu
nban
H2SO4
trong muèi
nSO
2
4

BTNT.S

øng
nHph¶n
2SO4

0,14

V 3,136(lit)

75,02 8,32 0,36.17
233

0,26(mol)

0,26 0,14 0,4(mol)
n OH
2


0,18(mol)

0,18 0,14 0,32(mol)

nd­
H2SO4

0,08(mol)

Vậy chỉ có phát biểu (1) đúng → Chọn đáp án D
Câu 47: Chọn đáp án A
Định hướng giải
+ Các chất trong X đều có ít hơn 4C và đều có liên kết không bền ở mạch cacbon nên các chất đều có 3
nguyên tử C trong phân tử.
+ Khi đó 0,1 mol X cháy
nCO2 0,3(mol)
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

12


+ n NaOH

0,02

n

BTNT.O


+

BTKL

0,1mol
m trong
X

14,8
5,92

0,12(mol)

0,12 0,34.2 0,3.2 n H2O

+ Có ngay nCO2
+ Và

n Otrong X

0,02

COOH

nH2O

2,5

0,2


0,3.12 0,12.16 0,2.2 5,92

k 2 (k là số liên kết π trong X)

(k 1).nX

nBr2

n H2 O

2,5.2.0,1 0,02.2,5 0,45(mol)
COOH

Chú ý : Br2 không phản ứng với – CHO trong môi trƣờng CCl4 nhƣng có phản ứng với – CHO trong
nƣớc.
Câu 48: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n NO

Ta có

nH

0, 25m
16

nO

BTKL


0,02(mol)

m(Mg,Fe,SO24 ,K , NO3 )

35,74

0,75m

0, 25m
0,5m
.2 0,08
16
16

0,02.4

0,5m 96
.
16
2

0,08

Mg Fe

1
0,5m
1
0,5m
0,08

.39 62.
0,08
4
16
4
16

SO 24

K

0,02

NO3

Fe3O 4 : 0,04(mol)

m 10, 24(gam)

Mg : 0,04(mol)

SO 24 : 0, 2(mol)
NO3 : 0,08
Y

BaSO 4 : 0, 2

K : 0,1
Fe


2

BTDT

a

60,74

: 0,06

Fe(OH) 2 : 0,06
Fe(OH)3 : 0,06
Mg(OH) 2 : 0,04

Fe3 : 0,06
Mg 2 : 0,04

Câu 49: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải :
Với phần 1 ta có :
m1

47, 664

BTE

n H2

0, 216


n Fe

0, 432(mol)

m2

2
m1
3

n Al

0,144(mol)

BTNT.O

n Al2O3

0,192(mol)

31, 776(gam)

Al : 0,096

Phần 2 sẽ gồm

HNO3

Al2 O3 : 0,128


n NO

0,192(mol)

n NH

a(mol)
4

Fe : 0,288

Vì các muối trong O có cùng nồng độ nên ta xem nhƣ O là HNO3
n HNO3

BTNT.H

n H2 O

BTNT.N

Z
n trong
NO

2,136

2,136 4a
2
2,136 0,192 a 1,944 a


3

2,136 4a
2
Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

BTNT.O

0,128.3 2,136.3 3(1,944 a) 0,192

a 0,06(mol)
13


ntrongZ
1,944 0,06 1,884(mol)
NO
3

BTKL

m 31,776 0,128.3.16 0,06.18 1,884.62 2,136.174 515,184(gam)
Al Fe

Câu 50: Chọn đáp án A
Định hướng giải
n X 0,125 BTLK.
Ta có
n Br2 0,1


m gam X

n C 3H6 O

x mol

n C 4 H10O

y mol

n C 2 H 2 O2

z mol

n H2

BTKL

k

K 2 SO4

NO3

0,1
0,125

0,8 (k là số liên kết π trong X)

x 2z

BTKL.

x 2z

n H2

n

Y
Br2

k.n X

x 2z
0,8

1,25(x 2 z)

3x 4 y 2 z

26,715 0, 42.44
18
m 0, 42.12 0, 4575.2 0,35237.m
m 9,195
n CO2

t 0,105
x 2z
x y z t
0,8


t mol

x y z (x 2 z 0,105)
BTNT.C

NH4

0, 42(mol)

BTKL

n H2 O

Chúc các em làm bài tốt! Nguyễn Anh Phong

0, 42

0, 4575

14



×