Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

NHỮNG điều cần BIẾT TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.45 KB, 125 trang )

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI LUẬN
- Bài này là anh viết cho các anh chị 96 vào cuối tháng 5 năm ngoái. Lần này có vài
sửa chữa và bổ sung
- Tin vui cho các bạn là: Đề Tốt nghiệp không đến mức khó như những gì anh h ướng
dẫn dưới đây đâu Biểu tượng cảm xúc kiki . => đi TỪ KHÓ -> DỄ Biểu tượng cảm
xúc colonthree
_____________________________
Có mấy vấn đề bọn em cần nhớ luôn cho bất kỳ bài luận nào:
1. Các bài luận thường về các chủ đề phổ biến ngày nay như xã hội, môi tr ường, lối
sống, quan điểm về các vấn đề hiện đại (công nghệ, giáo dục)..... => NẠP thật nhiều
từ vựng về các vấn đề này.
Vd:
- về MÔI TRƯỜNG có các từ như: RECYCLE (tái chế), PROCESS (x ử lý), RUBBISH
(rác) ……
- Về XÃ HỘI có các từ như: SOCIAL ISSUE (vấn đề xã hội), SOCIAL EVILS (tệ nạn
xã hội),
2. Mục đích của viết luận, ngoài VIẾT ĐÚNG còn có VIẾT DÀI (vì đề bài luôn có: “viết
một bài khoảng 100, 150, 200 từ về......”)
=> nên hãy viết cả những CÂU ÍT LIÊN QUAN, CÂU CHUY ỂN TI ẾP, đặc biệt LIÊN
TỪ và TRẠNG TỪ phải được dùng liên tục (However, Consequently.....) để bài viết
được dài hơn.
3. Hãy XUỐNG DÒNG NHIỀU LẦN trong 1 bài viết
=> dễ đọc, dễ tách ý diễn đạt và trông BÀI DÀI HƠN. Biểu tượng cảm xúc pacman
(nhưng đề Tốt nghiệp năm ngoái không cần xuống dòng vì nó quá ngắn :’( )
_____________________________
Sau đây là cách trình bày cho 3 phần:
**********
MỞ BÀI:
**********
có 2 cách vào đề:


TRICK MASTER

1


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
* Cách 1: Nói ngay về vấn đề được nêu trong bài.
Vd: nói về “vấn đề bảo vệ môi trường” thì mình mở bài là:
“The environmental protection becomes the greatest issue in modern life”
(bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề lớn nhất trong cuộc sống hiện đại)
* Cách 2: Nói về 1 tính chất phổ biến của vấn đề trước khi đi vào ý chính.
Vd: nói về “ưu, nhược điểm của việc dùng máy vi tính vào việc học”, thì mình có thể
nói vòng vo trước khi vào ý chính là là:
“The computer is one of the most advanced inventions in human history.”
(Máy tính là 1 trong những phát minh tiên tiến nhất trong lịch s ử nhân loại)
__________________
**************
THÂN BÀI:
**************
* Giới thiệu qua về yêu cầu của đề bài sau đó đưa ra dẫn chứng và ví dụ.
Vd: nói về “việc học tiếng Anh”, thì mình có thể nói là:
“Learning english well requires a lot of efforts. if we are lazy, we will never succeed.”
(học tiếng Anh tốt cần rất nhiều nỗ lực. Nếu chúng ta lười, chúng ta không bao gi ờ
thành công)
* Bọn em có thể dùng những mẫu câu như:
- FIRSTLY, SECONDLY,......FINALLY, IN CONCLUSION (t ừ dùng để kiểu liệt kê) =>
Đây là dạng mẫu câu anh khuyên bọn em nên LUÔN LUÔN SỬ DỤNG, nó thể hiện
khả năng lý luận của mình và giúp cho BÀI VIẾT DÀI HƠN.
Vd: nói về việc cho học sinh tiểu học và phổ thông sử dụng máy vi tính để học – giả
sử mình phản đối ý kiến này, mình sẽ đưa ra những điều không tốt như thế này:

FIRSTLY, using computers too early can make children inactive and uncreative
because it is very convenient for them to find a lot of things they are interested in, they
think the computer will provide them with everything and there is no need to be
creative.
SECONDLY, Primary school students, like other people of all ages, may easily be
addicted to using computers all the time. This makes them lazy to play sports and
participate in other activities.
TRICK MASTER

2


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
(Thứ nhất, sử dụng máy tính quá sớm sẽ làm bọn trẻ kém năng động và kém sáng
tạo vì chúng luôn tìm những thứ chúng quan tâm một cách dễ dàng, chúng ngh ĩ máy
vi tính cung cấp cho chúng mọi thứ và không cần sáng tạo làm gì n ữa.
Thứ hai, học sinh tiểu học, như bao người ở mọi lứa tuổi, có thể dễ dàng bị nghiện
dùng máy tính mọi lúc. Điều này có thể làm chúng lười ch ơi thể thao và tham gia vào
các hoạt động khác)
.......................................................
- IN MY OPINION, AS FAR AS I AM CONCERNED....... (theo ý tôi)
=> dùng khi chỉ được chọn 1 trong 2 ý kiến (đồng ý hoặc phản đối).
- IT IS SAID/BELIEVED/THOUGHT THAT........ (người ta nói rằng)
=> dùng cho những quan điểm được nhiều người thừa nhận
Vd:
- nói về việc “học sinh phổ thông nên yêu s ớm không?” – và bọn em đồng ý Biểu
tượng cảm xúc pacman , thì bọn em có thể nói:
“it is said that love has no boundaries....”
(người ta nói rằng tình yêu không có ranh gi ới)
- CÂU ĐIỀU KIỆN (IF, UNLESS).

Vd: If we turn off unnecessary lights everyday, a lot of enegy will be saved.
(nếu chúng ta tắt các thiết bị chiếu sáng không cần thiết hàng ngày, chúng ta sẽ tiết
kiệm được nhiều năng lượng).
- Dùng các Liên từ, Trạng từ:
+ chỉ kết quả: (THEREFORE, CONSEQUENTLY.... (do đó)
+ đối lập: HOWEVER, NEVERTHELESS... (tuy nhiên)
+ chuyển tiếp: MOREOVER, ADDITIONALLY... (ngoài ra)
Vd: nói về việc: cho giới trẻ tự chọn nghề nghiệp tương lai hay do bố mẹ:
“Young people should be allowed to choose their future careers freely. HOWEVER,
their parents should give them some advice before they decide.”
(giới trẻ nên được cho phép tự do lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Tuy nhiên, bố mẹ
họ nên cho họ lời khuyên trước khi họ quyết định).
______

TRICK MASTER

3


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
* Khi bảo vệ 1 ý kiến, vẫn nên nói qua điểm bất cập của ý đó, nhưng câu chốt lại nên
là: “đó chỉ là những điều nhỏ” và “sẽ khắc phục được”
Ví dụ: nói về vấn đề “học sinh nên mặc đồng phục không?” sau khi nói rõ quan điểm
của mình là đồng ý, mình vẫn nên nói ra những điều bất cập của việc mặc đông
phục :
“......... Of course, wearing uniforms has some disadvantages. For example, when all
of our uniforms are dirty, we have no uniform when going to school...........”
(….. tất nhiên là, mặc đồng phục có những bất tiện. Ví dụ khi tất cả đồng phục chúng
ta mặc bị bẩn, chúng ta sẽ không còn đồng phục để mặc nữa……)
__________________

******************
KẾT BÀI:
******************
* Tóm tắt lại những gì đã nói ở thân bài.
vd: khi nói về “lợi và hại của Internet”, mình có thể nói:
“the internet has both both advantages and disadvantages. We should make use of
the advantages and reduce the disadvantages.”
* Câu cuối cùng nên là câu BẢO VỆ QUAN ĐIỂM của mình hoặc nói về HƯỚNG MỞ
cả vấn đề.
vd:
“If we know how to use the Internet effectively, it will help us a lot in our study, our
career and our life.
(nếu chúng ta biết cách sử dụng internet, nó sẽ giúp chúng ta rất nhiều trong học tập,
sự nghiêp và cuộc sống)
_______________________________________________
=> Hãy cố gắng dùng ĐA DẠNG NGỮ PHÁP để có 1 bài luận có cách trình bày
phong phú: CÂU BỊ ĐỘNG, MỆNH ĐỀ QUAN HỆ, CÂU CHẺ, ..........
=> Để viết 1 bài luận hay toàn diện bọn em cần rất nhiều thứ, cả tiếng Anh, tiếng Việt
(môn văn đấy) và kiến thức xã hội. Nếu thiếu 1 trong những thứ này thì sẽ rất khó viết
tốt được.

CHUYÊN ĐỀ VỀ “THÌ TRONG TIẾNG ANH” (phần 1)
TRICK MASTER

4


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
PHẦN 1: PHÂN BIỆT THÌ THEO TRẠNG TỪ
* NHỮNG THÌ SAU SẼ ĐI VỚI NHỮNG TRẠNG TỪ SAU:

1. HIỆN TẠI ĐƠN
******************
* một số trạng từ chỉ tần suất:
- ALWAYS: luôn luôn
- FREQUENLY: thường xuyên
- USUALLY: thường xuyên
- NORMALLY: thường xuyên
- AS A RULE: như thường lệ, thường
- OFTEN: thường
- SOMETIMES: thỉnh thoảng
- OCCASIONALLY: thỉnh thoảng
- EVER: đã từng
- NEVER: không bao giờ
* Một số Trạng từ chỉ thời gian:
- NOWADAYS: ngày nay
- TODAY (nếu mang nghĩa ngày nay)
- EVERY + DAY/ WEEK/MONTH/YEAR: hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm
- EVERY + MORNING/ AFTERNOON/ EVENING: mỗi sáng/ trưa/ tối
**************************
2. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
**************************
- NOW
- AT THE MOMENT
- AT PRESENT
(bây giờ, hiện tại, lúc này)
- TODAY: hôm nay (nếu như việc đó vẫn đang diễn ra)
*********************************
3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
*********************************
TRICK MASTER


5


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
1. JUST: vừa mới
Vị trí: đứng trước Động từ chính
2. ALREADY: đã ....rồi
Vị trí: đứng trước Động từ chính
3. EVER: đã từng
Vị trí: đứng trước Động từ chính
4. NEVER: chưa bao giờ
Vị trí: đứng trước Động từ chính
5. YET: chưa
=> chỉ dùng trong Câu Phủ Định và Câu Hỏi
Vị trí: đứng ở cuối câu.
6. SINCE: từ khi
Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 MỐC THỜI GIAN
Vd: SINCE 2014
7. FOR: được
Vị trí: đứng cuối câu và trước 1 KHOẢNG THỜI GIAN
Vd: FOR 3 MONTHS
8. BEFORE: trước đây
Vị trí: Đứng cuối câu
9. SO FAR: cho đến bây giờ
Vị trí: Đứng cuối câu
10. RECENTLY: gần đây
(EVER và NEVER dùng cho HTHT thường trong những câu nh ư:
- This is the best film I have EVER seen
- I have NEVER met such a stupid person like you

(để phân biệt với EVER và NEVER chỉ tần suất của HTĐ)
**********************************************
4. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
***********************************************
TRICK MASTER

6


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- thường có SINCE và FOR ở cuối câu như HTHT và V là các V chỉ hành động: GO,
RUN, TEACH, SLEEP.... (tuy nhiên ở Phổ thông có thể chia ở Hiện tại hoàn thành)
Vd: She has been sleeping for 15 hours.
************************
5. QUÁ KHỨ ĐƠN
************************
- YESTERDAY: hôm qua
- LAST NIGHT: tối qua
- LAST + WEEK/ MONTH/ YEAR: tuần/ tháng/ năm tr ước
- LAST + 7 NGÀY TRONG TUẦN: thứ ..........tuần trước
- THỜI GIAN + AGO: .....trước (vd: 3 years ago: 3 năm trước)
*******************************
6. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
*******************************
- Dùng các Trạng từ của Quá khứ đơn và thường có GIỜ XÁC ĐỊNH kèm theo.
Vd: At 9 a.m yesterday
*************************
7. TƯƠNG LAI ĐƠN
*************************
- TOMORROW: ngày mai

- NEXT + WEEK/ MONTH/ YEAR: tuần, tháng, năm sau
- NEXT + 7 NGÀY TRONG TUẦN: thứ......tuần sau
- NEXT + 4 MÙA:
- NEXT + bất kỳ Danh từ nào khác (next birthday)
***********************************
8. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
***********************************
Dùng các Trạng từ của Tương lai đơn và thường có GIỜ XÁC ĐỊNH kèm theo.
Vd: AT 7 A.M TOMORROW.

TRICK MASTER

7


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
_____________________________________

CHIA THÌ THEO TRẠNG TỪ:
(chú ý câu PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI)
1. He (visit) _______ here last week.
2. The child (fry) _______ eggs every day.
3. Elephants (trample) _______ our fields at present?
4. It (be) _______ very hot next summer.
5. The letter (not come) _______ yet.
6. Your children (never walk) _______ to school?
7. We (dig) _______ a pond at 8 a.m next sunday.
8. I (not chat) _______ with her at 9 p.m last night.
9. A lot of people (drink) _______ this beer recently.
10. The scientists (research) _______ this machine since last month.


PHẦN II: NHẬN BIẾT THÌ CỦA CÂU ĐƠN
KHI KHÔNG CÓ TRẠNG TỪ
******************************************************
I. HỎI Ở THÌ NÀO THÌ TRẢ LỜI Ở THÌ ẤY
* Áp dụng khi câu trả lời đúng với câu hỏi, thường dùng cho câu hỏi WH-.
Vd:
A: - What are you doing ? (HTTD)
B: - I AM JOGGING (chạy bộ) (HTTD)
* Không áp dụng cách này cho những câu hỏi mang tính tổng h ợp:
Vd:
A: - What HAVE YOU DONE all week? (HTHT)
B: - I VISITED my grandparents and GATHERED with some friends (gather: tụ tập)
(QKĐ)
__________________________________
TRICK MASTER

8


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
II. NHẬN BIẾT THEO CÁCH DÙNG
****************************************
*** Những việc GẦN NHƯ CẢ THẾ GIỚI CÔNG NHẬN Biểu tượng cảm xúc
pacman => HIỆN TẠI ĐƠN
(trái đất đảo quanh mặt trời là cái cơ bản Biểu tượng cảm xúc colonthree )
Vd:
- Hungary LIES in Central Europe
(Hung-ga-ri nằm ở Trung Âu)
____________

* Những việc không hẳn là đúng hoàn toàn nhưng phổ biến ở hiện tại => HI ỆN TẠI
ĐƠN
Vd:
- A lot of famers USE tractor-pulled ploughs in their farming
(nhiều nông dân dùng máy kéo trong công việc đồng áng của họ)
___________
*** Những việc về người thật, việc thật đã xảy ra trong quá khứ => QUÁ KHỨ ĐƠN
(nếu nó là việc đơn lẻ).
Vd:
- The 42nd President of the U.S Bill Clinton ESTABLISHED diplomatic relations with
Vietnam
(Tổng thống thứ 42 của Mỹ Bill Clinton đã thiết lập quan hệ ngoại giao v ới Việt Nam)
___________
*** Câu mang tính chất hứa hẹn, dựa vào việc đang đề cập t ới. => TƯƠNG LAI ĐƠN
Vd:
A: - There is no sugar left. (Hết đường rồi)
B: - O.K. I WILL BUY some. (Rồi ! Tao sẽ đi mua)
__________

TRICK MASTER

9


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
*** Những cậu mang tính LÔI KÉO SỰ CHÚ Ý hay RA L ỆNH: LISTEN! (nghe đây!),
HURRY UP! (nhanh lên), LOOK! (nhìn kìa), KEEP SILENT! (gi ữ im lặng) => HI ỆN TẠI
TIẾP DIỄN (tuy nhiên cần dịch được và hiểu ý nghĩa)
Vd:
- LOOK! A child IS FIGHTING a big man

(Nhìn kìa! 1 thằng bé đang đánh nhau với 1 gã to cây)
__________
* Chú ý cách dùng ALWAYS cho thì HIỆN TẠI TI ẾP DI ỄN – nh ững việc mang tính
phàn nàn, khó chịu.
Vd:
- You ARE ALWAYS ASKING me for so much money.
(mày lúc nào cũng xin tao nhiều tiền quá đấy)
__________
*** Những việc mang tính KỂ LỂ NHẤT THỜI, CỤ THỂ và CHI TIẾT thì th ường dùng
QUÁ KHỨ ĐƠN.
Vd:
- The man STOOPED and PICKED up a stick
(Người đàn ông cúi xuống và nhặt lên 1 cây gậy)
- The girl PUT down her phone on the table and SIGHED
(cô gái đặt điện thoại lên bàn và thở dài)
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
___________
BÀI TẬP:
1. Please keep silent ! My baby (sleep) _______.
2. A: - There are still a lot of exercises that you haven’t finished
B: - I know. I (try) _______ to finish them soon.
3. A: - What _____ you (do) _______ at 7 p.m yesterday?
B: - I (play) _______ chess with my father.
TRICK MASTER

10


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH

4. The U.S (support) _______ South Vietnam during the Vietnam War
5. Most Japanese women (wear) _______ kimonos as traditional garments
6. The boy with a lame leg (return) _______ the money to the gentleman and (limp)
_______ away.
7. 68 degrees Fahrenheit (equal) _______ 20 degrees Celsius.
8. Stop here! Your noise (aways prevent) _______ me from taking a nap.
9. We have wasted a lot of my time on computer games. We (stop) _______ at once.
10. Gorbachyov (end) _______ Socialism in Russia

PHẦN III: NHẬN BIẾT THÌ CỦA CÁC CÂU
KHI CÁC THÌ ĐƯỢC LIÊN KẾT VỚI NHAU BẰNG LIÊN TỪ
Các liên từ dùng để nối câu như: WHEN, WHILE, AND, BEFORE, AFTER, SINCE,
BY THE TIME, .......
KHI ĐÃ BIẾT THÌ Ở 1 VẾ THÌ VẾ CÒN LẠI SẼ LÀ CÁC THÌ NHƯ SAU:
_________________________________________________
* HIỆN TẠI ĐƠN => HIỆN TẠI ĐƠN, TƯƠNG LAI ĐƠN, TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN,
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
* HIỆN TẠI TIẾP DIỄN => HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
* HIỆN TẠI HOÀN THÀNH => thường có dạng: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH + SINCE +
QUÁ KHỨ ĐƠN
* QUÁ KHỨ ĐƠN => QUÁ KHỨ ĐƠN, QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN, QUÁ KHỨ HOÀN
THÀNH.
(Nó có thể đi với HIỆN TẠI HOÀN THÀNH trong dạng: HI ỆN TẠI HOÀN THÀNH +
SINCE + QUÁ KHỨ ĐƠN
* QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN => QUÁ KHỨ ĐƠN
* QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH => QUÁ KHỨ ĐƠN
* TƯƠNG LAI ĐƠN => HIỆN TẠI ĐƠN/ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

TRICK MASTER


11


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
* TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN => HIỆN TẠI ĐƠN
* TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH => HIỆN TẠI ĐƠN
_________________
Vd:
- When she SAW him, he (ride) _______ a bike. => WAS RIDING.
=> QUÁ KHỨ ĐI VỚI QUÁ KHỨ. TRONG TƯƠNG LAI CÓ HIỆN TẠI Biểu tượng
cảm xúc colonthree
___________________________________
MỘT SỐ NHẬN DẠNG ĐẶC BIỆT:
___________________________________
* QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH + BEFORE + QUÁ KHỨ ĐƠN
* QUÁ KHỨ ĐƠN + AFTER + QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
* QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH + BY THE TIME + QUÁ KHỨ ĐƠN
* TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH + BY THE TIME/ BEFORE + HIỆN TẠI ĐƠN
* HIỆN TẠI HOÀN THÀNH + SINCE + QUÁ KHỨ ĐƠN
____________________________________
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ THÌ SAU LIÊN TỪ
_____________________________________
* WHEN, IF, WHILE, BEFORE, AFTER, BY THE TIME......KHÔNG + các thì T ƯƠNG
LAI (áp dụng cho phổ thông)
Vd:
- WHEN he WILL GROW up... => SAI
_______________________________
CHÚ Ý VỚI DẠNG BÀI VĂN DÀI
________________________________
- Nếu như đoạn văn có tính kể lể và mở đầu bằng Quá khứ đơn thì thường các câu

sau sẽ ở các thì quá khứ (Đơn, Tiếp diễn, Hoàn thành).

TRICK MASTER

12


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
Vd: - He lived alone in a flat. One night, when he (sleep) _______, he (hear) _______
a strange noise outside. He (wake) _______ up and (look) _______ out of the
window: An old woman (sit) _______ in the garden.
(=> was sleeping – heard – woke – looked – was sitting).
*************************************
TỔNG KẾT VỀ NHẬN BIẾT THÌ:
*************************************
- Việc nhận biết thì là việc vô cùng phức tạp, đòi hỏi phải tư duy sâu và hiểu rõ bản
chất, không được máy móc => hãy đọc lại cách dùng từng thì và ghi chép các cách
nhận biết cơ bản.
Và quan trọng nhất là: PHẢI THUỘC CÔNG THỨC đã
_______________________________________________
_______________________________________________
BÀI TẬP:
1. By the time you arrive at the station, he (sit) _______ on the train.
2. Everyday I (cook) _______ lunch and my sister (cook) _______ dinner.
3. They have been friends since they (apply) _______ for the job.
4. She knew you (be) _______ a liar at that time.
5. My grandfather retired after he (serve) _______ the army for 30 years.
6. The boys promise they (stop) _______ making noise.
7. When the girl (come) _______ to see the director at 9 a.m tomorrow, he (chair)
_______ a meeting.

8. He (say) _______ in the conference last week that the project (contain) _______
some mistakes.
9. Jack! Your brother is doing homework while you (lie) _______ around playing
game.
10. The enemy (choose) _______ another target after they (fail) _______ to occupy
the city.
TRICK MASTER

13


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
CÂU ĐIỀU KIỆN NÂNG CAO
- Có rất nhiều loại nâng cao, nhưng ta chỉ xét đến những cái thông dụng. Các vấn đề
sẽ được xếp theo thứ tự PHỔ BIẾN Biểu tượng cảm xúc colonthree
(quy định: vế IF là vế ĐIỀU KIỆN, vế còn lại là vế HỆ QUẢ)
_____________________________________
_____________________________________
PHẦN 1: BỔ SUNG CHO 3 PHẦN CƠ BẢN
_____________________________________
_____________________________________
1. 2 vế của câu điều kiện có thể ở dạng BỊ ĐỘNG
Vd:
- If these flowers AREN’T WATERED, they will die
(nếu những bông hoa này không được tưới nước, chúng sẽ chết)
- He WOULD BE ARRESTED if he stole money.
(Hắn sẽ bị bắt nếu hắn ăn cắp tiền)
_________________________
2. Có thể thêm CAN, COULD vào 1 trong 2 vế của câu điều kiện, trong đó th ường thì
CAN cho loại 1, COULD cho loại 2.

- If I COULD FLY, I would reach that mount easily.
(Nếu tôi có thể bay, tôi sẽ tới được đỉnh núi)
- You CAN GET the job if you try hard
(Bạn có thể kiếm được việc đấy nếu bạn cố gắng)
_________________________
3. Có thể thêm câu hỏi WH- cho vế HỆ QUẢ
Vd:
- WHAT WOULD YOU DO if you were a king?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn là 1 vị vua)
_________________________
4. Vế HỆ QUẢ có thể ở dạng KHUYẾT CHỦ NGỮ - chỉ dùng cho loại 1
TRICK MASTER

14


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
Vd:
- Please PHONE ME if you have time
(Hãy gọi cho tôi nếu bạn có thời gian)
_________________________________________________
_________________________________________________
PHẦN 2: BIẾN THỂ TRONG CẤU TRÚC CỦA 3 LOẠI
_________________________________________________
_________________________________________________
1. với Câu điều kiện LOẠI 1:
* SHOULD + S + V-nguyên thể, S + WILL + V-nguyên thể
Vd:
- SHOULD SHE COME late, he will beat her.
(Nếu cô ấy đến muộn, hắn sẽ đánh cô ấy)

_________________________
2. với Câu điều kiện LOẠI 2
* WERE + S + TO + V-nguyên thể, S + WOULD + V-nguyên thể
Vd:
- WERE I TO QUIT the job, I wouldn’t have enough money.
(Nếu tôi bỏ việc, tôi sẽ không có đủ tiền)
_________________________
3. với Câu điều kiện LOẠI 3
* HAD + S + VP2, S + WOULD HAVE + VP2
Vd:
- HAD WE KNOWN your address, we would have visited you.
(Nếu chúng tôi biết địa chỉ của ông, chúng tôi đã đến thăm ông rồi)
____________________________
____________________________
3. CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP

TRICK MASTER

15


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
____________________________
____________________________
* Vế ĐIỀU KIỆN Ở LOẠI 3 và VẾ HỆ QUẢ Ở LOẠI 2:
- Được dùng khi giả định 1 việc xảy ra ngược với 1 việc trong QUÁ KHỨ để dẫn t ới 1
việc không diễn ra ở HIỆN TẠI. Thường có NOW ở vế HỆ QUẢ.
Vd:
- If you hadn’t driven too fast, you wouldn’t be in hospital now
(Nếu mày không lái xe quá nhanh, mày sẽ không phải nằm viện bây gi ờ)

* Vế ĐIỀU KIỆN Ở LOẠI 2 và VẾ HỆ QUẢ Ở LOẠI 3 (ít gặp):
- Được dùng khi giả định 1 việc ở hiện tại để giả định 1 việc khác trong quá khứ.
Thường vế điều kiện luôn là: NẾU AI LÀ AI, NẾU AI NHƯ TH Ế NÀO.
- If I were the director, I wouldn’t have signed that contract.
(Nếu tôi là người giám đốc, tôi sẽ không ký bản h ợp đồng đó)
______________________________
______________________________
4. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0
______________________________
______________________________
* CÔNG THỨC:
IF S + V-hiện tại đơn, S + V-hiện tại đơn
* CÁCH DÙNG:
=> Nói về 2 việc xảy ra cùng 1 lúc
Vd:
- The question has two answers A and B and only one answer is right.
-> IF A IS RIGHT, B IS WRONG; IF A IS WRONG, B IS RIGHT
(Câu hỏi có 2 câu trả lời A và B và chỉ có 1 câu trả l ời đúng.
-> NẾU A ĐÚNG THÌ B SAI, NẾU A SAI THÌ B ĐÚNG)
=> Nói về các việc diễn ra theo thói quen hoặc kiến thức khoa học.

TRICK MASTER

16


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
Vd:
- If I cook lunch, my sister cooks dinner.
(nếu tôi nấu bữa trưa, chị tôi nấu bữa tối)

(2 vế có thể là QÚA KHỨ ĐƠN – nhưng ít khi gặp)
__________________________________
__________________________________
__________________________________
__________________________________
BÀI TẬP
1. What would you do if you _______ the prime minister?
A. was ___ B. are
C. were ___ D. had been
2. He could buy that house if he _______ all his money on lottery.
A. didn't spend ___ B. doesn't spend
C. won't spend ___ D. can’t spend
3. Had the girl not held the rope tightly, she _______ into the cliffs.
A. would have fallen ___ B. would fall
C. will fall ___ D. could fall
4. If you _______ mary, please give her my regards.
A. had met ___ B. meet
C. meets ___ D. met.
5. There are two balls, green one and red one, in these two boxes. If this box contains
the red ball, the other box _______ the green one.
A. will contain ___ B. contains
C. would contain ___ D. contained.
6. If they had followed her advice, they _______ the mountain safely.
A. could pass ___ B. can have passed
C. can pass ___ D. could have passed

TRICK MASTER

17



NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
7. Were I to sell my house, I _______ another house to live in.
A. would have ___ B. wouldn't have
C. had won't have ___ D. can't have.
8. If the man _______ his fingerprints in the scene that day, he wouldn't be in prison
now.
A. didn’t leave ___ B. doesn’t leave
C. couldn’t leave___ D. hadn’t left
9. Should you practise well, you _______ the first prize easily.
A. would have won ___ B. will win
C. could win ___ D. would win.
10. What will she do if she _______ a job from that company.
A. were offered ___ B. was offered
C. is offered ___ D. had been offered.
11. Had the policemen come late, they _______ the trapped girl.
A. won't have rescued ___ B. wouldn't rescue
C. wouldn't have rescued ___ D. won't rescue
12. If the man shows his ability, he _______ to the committee.
A. could have admitted ___ B. can be admitted
C. could admit ___ D. will admit

VERB FORM (dạng động từ - do, to do, doing)
LOẠI 1: Các Động từ luôn + TO + V-NGUYÊN THỂ
*******************************************************************
Vd: - DECIDE TO DO STH: quyết định làm gì.
- AGREE (đồng ý)
- AFFORD (trang trải)
- AIM (có ý định)
- APPEAR (dường như)

- ARRANGE (sắp xếp)
- ASK (yêu cầu, xin phép)
- ATTEMPT (cố gắng)
TRICK MASTER

18


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- BE ABLE (có thể)
- BEG (van xin)
- CARE (muốn, quan tâm (đến việc làm gì))
- CHOOSE (lựa chọn)
- CONDESCEND (hạ cố)
- CONSENT (đồng ý, chấp thuận)
- DECIDE (quyết định)
- DESERVE (xứng đáng)
- EXPECT (mong đợi)
- FAIL (thất bại, không .......được)
- GET (có thể có cơ hội)
- HAPPEN (ngẫu nhiên)
- HAVE (phải)
- HESITATE (do dự)
- HOPE (hi vọng)
- HURRY (làm gấp)
- INTEND (dự định)
- LEARN (học)
- LONG (ao ước)
- WOULD LIKE (muốn)
- WOULD LOVE (muốn)

- NEGLECT (sao lãng, quên)
- OFFER (ngỏ ý, đề nghị)
- OUGHT (nên)
- PLAN (lên kế hoạch, dự định)
- PREPARE (chuẩn bị)
- PRETEND: giả vờ
- PROCEED (bắt đầu, tiếp tục)
- PROMISE (hứa)
- REFUSE (từ chối)
TRICK MASTER

19


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- SAY (bảo làm gì)
- SEEM (dường như)
- STRIVE (cố gắng)
- SWEAR (thề)
- TEND (có xu hướng)
- THREATEN (đe dọa)
- USED (thường làm gì (trong quá khứ))
- WAIT (chờ)
- WANT (muốn)
- WISH (muốn)
***************************************************************************
LOẠI 2: Các Động từ + TÂN NGỮ + TO + V-NGUYÊN THỂ
***************************************************************************
Vd: - ADVISE SB TO DO STH: khuyên ai làm gì)
- ADVISE (khuyên)

- ALLOW (cho phép)
- ASK (yêu cầu)
- BEG (van xin)
- CHALLENGE (thách thức, chất vấn)
- COMMAND (ra lệnh)
- DARE (thách)
- ENCOURAGE (khuyến khích)
- EXPECT (mong đợi)
- FORBID (cấm)
- FORCE (bắt)
- HIRE (thuê)
- INSTRUCT (chỉ dẫn)
- INVITE (mời)

TRICK MASTER

20


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- LEAD (khiến cho, dẫn đến)
- LEAVE (để lại)
- LIKE/ WOULD LIKE (muốn)
- MOTIVATE (thúc đẩy)
- ORDER (ra lệnh)
- PAY (trả tiền)
- PERMIT (cho phép)
- PERSUADE (thuyết phục)
- PREPARE (chuẩn bị cho)
- REMIND (nhắc nhở)

- REQUIRE (yêu cầu, đòi hỏi)
- SEND (điều đi)
- TEACH (dạy)
- TELL (bảo)
- URGE (hối thúc)
- WANT (muốn)
- WARN (cảnh báo)
**********************************************
LOẠI 3: Các Động từ luôn + V+ING
**********************************************
Vd: ENJOY DOING: thích làm gì
- ADMIT (thưa
̀ nhân)
̣
- ALLOW (cho phép)
- AVOID (tránh)
- CAN'T HELP (không thể không, không thể nhin
̣ được)
- CAN’T STAND (không thể chịu được)
- COMPLETE (hoàn thành)
- CONSIDER (xem xét)

TRICK MASTER

21


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- DELAY (trìhoan)
̃

- DENY (phủ nhận)
- DETEST (rất ghét)
- DISLIKE (ghét)
- ENJOY (thích)
- ESCAPE (tránh được)
- FANCY (thích)
- FEAR (sợ)
- FINISH (hoan
̀ thanh,
̀ lam
̀ xong)
- IMAGINE (tưởng tượng)
- INVOLVE (liên quan đến)
- LOOK FORWARD TO (mong đợi)
- MIND (phiền)
- MISS (bỏ lỡ)
- OBJECT TO
- PERMIT (cho phép)
- POSTPONE (trì hoãn)
- PRACTICE (luyện tập)
- PROPOSE (đề xuất)
- QUIT (từ bỏ)
- RECALL (nhớ, hồi tưởng)
- RESENT (tức vì phải)
- RESIST (cưỡng lại)
- RESUME (bắt đầu lại)
- RISK (liều)
- SPEND (TIME) (danh
̀ thơì gian làm gì)
- SUGGEST (đề xuất, gợi ý)

- TOLERATE (SB) (chịu đựng, khoan dung (ai làm gì))

TRICK MASTER

22


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- WASTE (+ thời gian) (tôn
́ thời gian làm gì)
- BE WORTH (đáng, đáng để)
____________________
* LƯU Ý:
- ALLOW/ PERMIT SB TO DO STH nhưng ALLOW/ PERMIT DOING STH
Vd:
- They don’t allow me to smoke in the office (Họ không cho tao hút thuốc ở c ơ quan)
- They don’t allow smoking in the office (Họ không cho hút thuốc ở c ơ quan)
******************************************************************
LOẠI 4: Các Động từ có thể + TO + V-NGUYÊN THỂ
hoặc + V-ING mà nghĩa KHÔNG khác nhau.
******************************************************************
Vd: BEGIN DOING = BEGIN TO DO
- BEGIN (bắt đầu)
- CONTINUE (tiếp tục)
- PREFER (thích.... hơn)
- START (bắt đầu)
(Nghĩa tiếng Việt thì không khác nhưng cách dùng thì h ơi khác một chút. Tuy nhiên ít
khi phải phân biệt)
*******************************************************************
LOẠI 5: Các Động từ + TO + V-NGUYÊN THỂ

hoặc + V-ING mà nghĩa KHÁC nhau.
*******************************************************************
______________
* NHÓM 1:
______________
- DISLIKE (ghét, không thích, không muốn)
- HATE (ghét, không thích, không muốn)
TRICK MASTER

23


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
- LIKE (thích, muốn)
- LOVE (thích, muốn)
=> các từ này nếu đi với V+ing thì thuộc thói quen lâu dài, thuộc về s ở thích, s ở ghét.
Vd: I like playing football.
(tôi thích bóng đá)
=> các từ này nếu đi với V-nguyên thể thì thuộc suy nghĩ nhất th ời.
Vd: I like to play football with them now
(Tôi muốn chơi bóng đá với họ bây gi ờ)
______________
* NHÓM 2:
______________
- FORGET (quên)
- REGRET (hối tiếc)
- REMEMBER (nhớ)
=> các từ này nếu đi với V-nguyên thể thì việc đó chưa xảy ra.
Vd: You must remember TO SEND this letter
(Mày phải nhớ gửi bức thư này)

=> các từ này nếu đi với V+ing thì việc đó đã xảy ra rồi.
Vd: She remembers SENDING the letter some days ago but the letter wasn’t put on
with a stamp.
(Cô ấy nhớ ĐÃ gửi lá thư vài ngày trước nhưng lá thư chưa được dán tem
______________
* NHÓM 3:
______________
- MEAN
=> MEAN DOING: có nghĩa là phải làm gì
Vd: You failure means RETURNING to the beginning
(Sự thất bại của mày có nghĩa là phải trở lại vạch xuất phát)

TRICK MASTER

24


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT TRONG TIẾNG ANH
=> MEAN TO DO: có ý định làm gì
Vd: Do you mean TO RETURN home?
(Chú có ý định quay về nhà àh?
________________________
- STOP
=> STOP DOING: dừng việc đang làm
Vd: Stop drinking beer now! (dừng uống bia đi!)
=> STOP TO DO: dừng lại để làm việc gì
Vd: He stopped TO DRINK water
(hắn dừng lại ĐỂ uống ít nước)
________________________
- TRY

=> TRY TO DO: cố gắng làm gì
Vd: We must try to study
(chúng ta phải cố gắng học)
=> TRY DOING: thử làm gì
Vd: Why don’t we try studying in a new way?
(Tại sao chúng ta không thử học theo phương pháp m ới?)
________________________
- NEED
=> NEED TO DO: cần làm gì
Vd: You need TO CLEAN the floor.
(bạn cần lau sàn nhà)
=> NEED DOING: cần ĐƯỢC/ BỊ làm gì
Vd: The floor needs CLEANING
(sàn nhà cần được lau)
________________________
- BE USED TO:

TRICK MASTER

25


×