Tải bản đầy đủ (.pptx) (130 trang)

Kỹ thuật an toàn và an toàn lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 130 trang )

CHƯƠNG 2

KỸ THUẬT AN TOÀN &
AN TOÀN LAO ĐỘNG


2

3

2

NHỮNG KHÁI
KHÁI NIỆM
NIỆM LIÊN
LIÊN QUAN
QUAN VỀ
VỀ AN
AN TOÀN
TOÀN
NHỮNG



KỸ THUẬT
THUẬT AN
AN TOÀN
TOÀN KHI
KHI THIẾT
THIẾT KẾ
KẾ VÀ


VÀ SỬ
SỬ DỤNG
DỤNG THIẾT
THIẾT BỊ
BỊ
KỸ



CÁC BIỆN
BIỆN PHÁP
PHÁP AN
AN TOÀN
TOÀN CHỦ
CHỦ YẾU
YẾU
CÁC



1

NỘI DUNG


3

4

3


VNH ĐỐI
ĐỐI VỚI
VỚI CÁC
CÁC LOẠI
LOẠI MÁY
MÁY MÓC,
MÓC, THIẾT
THIẾT BỊ
BỊ
VNH



KHÁI NIỆM
NIỆM VÀ
VÀ QUY
QUY ĐỊNH
ĐỊNH KHOẢNG
KHOẢNG CÁCH
CÁCH AN
AN TOÀN
TOÀN
KHÁI



PHƯƠNG PHÁP
PHÁP XÁC
XÁC ĐỊNH

ĐỊNH MỨC
MỨC ĐỘ
ĐỘ AN
AN TOÀN
TOÀN
PHƯƠNG



2

1

KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN



KHÁI NIỆM VÙNG NGUY HIỂM (VNH)


KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG?

Khái niệm: Là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng
ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với người lao động


TÁC NHÂN NGUY HIỂM


Mối nguy tâm lý: Stress; công việc

lặp đi, lặp lại; mối quan hệ giữa con

Mối nguy cơ khí?

người; tập quán,…

Mối nguy sinh học: vi khuẩn, virus,
Mối nguy vật lý: khí hậu, tiếng ồn,

ký sinh vật, nấm,….

ánh sáng,…

Mối nguy hóa học: hóa chất, bụi,
kim loại, dung môi hữu cơ, khí,…


KHÁI NIỆM MỐI NGUY CƠ KHÍ?

Khái

niệm: Là Yếu tố/vùng

nguy hiểm của thiết bị , máy móc.

Không

thể được loại bỏ phải

được kiểm soát để ngăn chặn thiệt

hại cho NLĐ.


Khái niệm Yếu tố nguy hiểm: là các yếu tố có thể tác động một cách đột ngột lên cơ thể
người lao động gây chấn thương hoặc tai nạn lao động.


PHÂN LOẠI NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM (5 loại)

 Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện

 Nhóm các yếu tố nguy hiểm về nổ
 Nhóm các yếu tố nguy hiểm về nhiệt
 Nhóm các yếu tố nguy hiểm hóa chất
 Nhóm các yếu tố nguy hiểm cơ học


NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM VỀ NHIỆT

Buồng kho đông lạnh bảo quản và chế biến thực phẩm.
 Lò nung
 Lò nhiệt luyện
 Lò nấu kim loại...
 Hệ thống đường ống dẫn hơi khí nóng hoặc lạnh
 Các bộ phận sinh hơi và chứa hơi
 Các buồng đốt (than, dầu, ga...).
 Hàn điện, hàn hơi, hàn plasma, rèn nóng, đúc kim loại nấu chảy v.v…


Nguy cơ nguy hiểm về nhiệt


 Gây bỏng nóng hoặc lạnh (Xì hở, rò rỉ các môi chất truyền thể hơi, khí,
lỏng gây bỏng nóng hoặc lạnh đối với cơ thể)

 Gây cháy (Văng bắn ngọn lửa, tia lửa vật nung nóng hoặc nấu chảy... gây
cháy đối với môi trường xung quanh và gây bỏng cho con người)


NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM VỀ NỔ

 Nồi hơi, nồi hấp, nồi chưng cất;

 Bình, chai khí nén; máy nén khí.
 Các hệ thống ống dẫn môi chất có áp suất cao như ống dẫn hơi, khí đốt...
 Thuốc nổ, kíp nổ, dây cháy v.v...


Nguy cơ nguy hiểm về nổ

 Gây nổ (Nổ vật lý, nổ hoá học)
 Gây bỏng (Xì hở môi chất, nổ vỡ thiết bị, tiếp xúc với các bộ phận có nhiệt độ cao không
được bọc hoặc hư hỏng cách nhiệt, hoặc do vi phạm chế độ vận hành, vi phạm quy trình xử lý sự cố
v.v... đều có thể dẫn tới hiện tượng bỏng (nóng hoặc lạnh).


NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM
VỀ ĐIỆN

 Bộ phận kim loại của máy móc, thiết bị đã bị rò điện.
 Các vật mang điện bị hở như: dây trần, mối nối dây điện, cầu dao, cầu chì, các bộ phận dẫn

điện của thiết bị...

 Vùng có dòng điện loang tản trong đất như khi dây điện đứt một đầu rơi chạm đất, dây cáp
điện ngầm bị hở v.v...

 Do phóng điện hồ quang khi người và dụng cụ máy móc làm việc ở gần nguồn cao áp.


Nguy cơ nguy hiểm về nhiệt

 Gây giật

 Gây cháy nổ (Chập điện)
 Gây Bỏng (do phóng điện hồ quang)
 Sét đánh trục tiếp, sét đánh lan truyền gây tổn thất cho công
trình và thiết bị.


NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM
HÓA CHẤT

 Ngành công nghiệp điều chế sản xuất hoá chất.
 Trong ngành sản xuất giấy, dệt may, da giày, thuốc tẩy rửa, thuốc khử trùng,
thuốc diệt côn trùng v.v...

 Ở các nhà máy nhiệt điện, các phân xưởng nhiệt luyện có các lò đốt than, lò khí
hoá than.

 Công nghiệp sản xuất và tinh chế dầu mỏ v.v...



Nguy cơ nguy hiểm về hóa chất

 Nhiễm độc cấp tính: Xảy ra sau lần tiếp xúc ngắn, đơn lẻ (thường không lâu
hơn 1 ca làm việc) với số lượng lớn hoặc nồng độ cao của một chất.

 Nhiễm độc mãn tính: Ảnh hưởng đến sức khoẻ gây ra do tiếp xúc nhiều lần
lặp đi lặp lại trong một thời gian dài. Nhiễm độc mãn tinh chỉ có thể nhận biết được
sau nhiều năm tiếp xúc.


NHÓM YẾU TỐ NGUY HIỂM
CƠ HỌC
 Các bộ phận, cơ cấu truyền động (đai truyền, bánh răng, trục...).
 Các bộ phận chuyển động quay với vận tốc lớn (đá mài, cưa đĩa, bánh đà, máy li tâm, trục máy tiện, máy
khoan, trục cán ép...).

 Các bộ phận chuyển động tịnh tiến (búa máy, máy đột dập, đầu máy bào, máy phay...).
 Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công văng bắn (bụi vật liệu gia công hoặc các mảnh dụng cụ gẫy vỡ như: đá
mài, dao cắt gọt, lưỡi cưa v.v...).

 Vật rơi từ trên cao, gãy sập đổ các kết cấu công trình.
 Trơn, trượt, ngã v.v…


Nguy cơ nguy hiểm về cơ học

 Gây chấn thương do cắt, cuốn kẹp, va đập ở các cơ cấu truyền động.
 Gây chấn thương do văng bắn các mảnh dụng cụ hoặc vật liệu gia công.
 Gây chấn thương do trơn trượt ngã, hoặc do sập đổ kết cấu.



BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
CHẤN THƯƠNG TRONG LĐSX

 Che chắn AT các vùng nguy hiểm : (bao, che, ngăn, cảnh giới cách ly vùng nguy hiểm)
 Sử dụng thiết bò phòng ngừa: (Cầu chì, cầu dao; Van AT; các cơ cấu hạn chế qúa tải…)
 Không vi phạm khoảng cách AT: (hành lang AT lưới điện..)
 Sử dụng tín hiệu AT: (m thanh, màu sắc, ánh sáng)
 p dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất: (tự động hóa…)
 Kiểm nghiệm, kiểm tra thiết bò, máy trước khi sử dụng.


KHÁI NIỆM VÙNG NGUY HIỂM?

Khoảng không gian trong
đó các tác nhân nguy hiểm
VÙNG
NGUY
HIỂM

đối với sự sống con người
xuất hiện.


VÙNG NGUY HIỂM ĐỐI VỚI MÁY
MÓC, THIẾT BỊ


CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG


Bộ phận truyền động bằng bánh răng,
thanh khía

Bộ phận truyền động bằng bánh khía


CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG

Bộ phận truyền động bằng xích và mắc
xích

Bộ phận truyền động bằng dây đai


CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG

Bộ phận truyền động bằng bánh xoay


×